Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 20/Quý III - 2009
TIP CN VN NGHIấN CU TC NG
CA BIN I KH HU N LAO NG V X HI
Nguyn Thanh Võn
Trung tõm NC Mụi trng v KL
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
1.
t vn
Nhn thc ton cu v nhng nguy c
tim tng t vn bin i khớ hu
(BKH) ngy cng c nõng cao, hin
nay BKH c xp vo dng vn an
ninh "phi truyn thng" v c xem nh
l mt trong nhng thỏch thc ln nht i
vi mụi trng an ninh - phỏt trin ton
cu trong th k XXI. BKH cú th gõy ra
nhng thm ha ton cu v thiờn nhiờn mụi trng, e da mng sng hng triu
ngi, lm bựng n cỏc ln súng di c,
thm chớ e da s tn ti ca nhiu quc
gia v trớ thp so vi mc nc bin.
Vit Nam, vi b bin di trờn 3600 km
v cỏc vựng sn xut lng thc chớnh
cng nh vựng tp trung dõn c l cỏc
ng bng thp ven bin, ó c Ngõn
hng Th gii ỏnh giỏ l mt trong nm
nc b nh hng nghiờm trng nht bi
BKH v nc bin dõng.
ng v Nh nc ta xỏc nh phỏt
trin bn vng i ụi vi bo v mụi
trng va l mc tiờu, va l nguyờn tc
xuyờn sut quỏ trỡnh phỏt trin t nc,
vic Chng trỡnh ngh s 21 v nh
hng chin lc phỏt trin bn vng
Vit Nam c ban hnh th hin quyt
tõm, nh hng ny.
Vic nghiờn cu v BKH ti Vit
Nam ó c quan tõm tin hnh t u
thp k 90 th k trc, nht l cỏc lnh
vc thuc nụng nghip, s nh hng lờn
h thng t nhiờn, cỏc bin phỏp gim phỏt
thi..., tuy vy nh hng BKH n vn
lao ng v xó hi vn cha c quan
tõm ỳng mc. Cỏc nghiờn cu v xó hi
mi ch dng li nh hng ca BKH
n kinh t - xó hi núi chung v vn
nghốo úi. Trong khi ú, BKH cú kh
nng nh hng sõu sc n cuc sng,
sinh k mi ngi dõn cng nh lm thay
i ton cnh nn kinh t thụng qua vic
tỏc ng lờn h thng t nhiờn11. Do vy,
tin hnh cỏc nghiờn cu v vn ny
cú nhng bin phỏp n nh cn thit l
khụng th thiu trong chin lc ng phú
tng th ca quc gia.
2. Tng quan bin i khớ hu Vit Nam
Nhúm cụng tỏc I ca y ban liờn chớnh
ph v BKH (IPCC Working Group I)
nh ngha BKH nh sau: BKH l s
bin i trng thỏi ca khớ hu cú th xỏc
nh bi s thay i so vi trung bỡnh
v/hoc thay i cỏc thuc tớnh c duy
trỡ trong mt thi gian di, thng l vi
thp k hoc di hn. BKH cú th do cỏc
quỏ trỡnh t nhiờn bờn trong hoc cỏc tỏc
ng t nhiờn bờn ngoi, hoc do hot
ng liờn tc ca con ngi lm thay i
trong thnh phn ca khớ quyn hay trong
s dng t.
11
H thng t nhiờn c hiu nh mt h thng
gm cỏc hp phn gii ng vt, gii thc vt,
tng tỏc v bin i theo cỏc quy lut t nhiờn
23
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 20/Quý III - 2009
Ở Việt Nam, biểu hiện của BĐKH ngày
càng rõ rệt. Trong mấy chục năm gần đây
thời tiết có nhiều biến đổi bất thường. Năm
mươi năm qua, nhiệt độ trung bình năm
tăng 0,5-0,7oC, lượng mưa giảm 2% nhưng
tăng ở các vùng phía Bắc. Cường độ mưa
đang có xu hướng tăng lên rõ rệt trên phần
lớn lãnh thổ, lượng mưa có xu hướng giảm
đi trong tháng 7, 8 nhưng lại tăng lên trong
các tháng 9, 10, 11. Thời điểm mưa đã thay
đổi, mùa khô kéo dài hơn, mùa mưa nhiều
mưa hơn, khiến cho hạn hán và lũ lụt đều
có chiều hướng tăng lên. Số đợt không khí
lạnh giảm rõ rệt trong 20 năm qua nhưng
các biểu hiện dị thường của nó tăng lên.
Bão cường độ mạnh xuất hiện nhiều hơn,
đường đi bất thường, quỹ đạo chuyển dần
về phía Nam, mùa bão kết thúc muộn. Mức
nước biển dâng hàng năm trung bình 3mm
trong 15 năm qua và đã tăng 20 cm trong
50 năm qua.
Liên hợp quốc (UNDP), nếu nhiệt độ trên
trái đất tăng thêm 2oC thì 45% diện tích
đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông
Cửu Long - vựa lúa lớn nhất của Việt
Nam sẽ bị nước biển nhấn chìm và 22
triệu người ở Việt Nam sẽ mất nhà cửa.
BĐKH đã và đang ảnh hưởng trực tiếp
đến cuộc sống của hàng triệu người dân,
gây khó khăn, thậm chí làm phá sản các
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
Theo Kịch bản BĐKH, nước biển dâng
cho Việt Nam của Bộ Tài nguyên và Môi
trường 2009, kịch bản ứng với mức phát
thải trung bình (được khuyến nghị sử
dụng) của kịch bản gốc B2 (Báo cáo đặc
biệt về các kịch bản phát thải khí nhà kính
của IPCC năm 2000) đưa ra các số liệu dự
báo về nhiệt độ, lượng mưa và mức dâng
của nước biển so với số liệu trung bình
thời kỳ 1980-1999 như sau:
Theo báo cáo về phát triển con người
2007-2008 của Chương trình Phát triển
Vùng
Mức tăng nhiệt độ
trung bình (oC)
2020
Mức tăng lượng
mưa trung bình (%)
Mức nước biển dâng
(cm)
2020
2050
2100
12
30
75
2050
2100
2020
2050
2100
Đồng bằng Bắc Bộ 0,5
1,2
2,4
1,6
4,1
7,9
Bắc Trung Bộ
0,4
0,9
1,9
1,5
4,0
7,7
Nam Bộ
0,4
1,0
2,0
0,3
0,8
1,5
3. Tác động của BĐKH đến vấn đề
lao động và xã hội
BĐKH có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp đến con người thông qua hệ thống tự
nhiên, trong đó tác động đến sinh kế là
quan trọng nhất. Những bất ổn về kinh tế xã hội như: thất nghiệp, mất thu nhập,
chuyển đổi cơ cấu lao động, gia tăng đói
nghèo, giảm hiệu quả của hệ thống an sinh
xã hội, tị nạn môi trường kéo theo các cuộc
xung đột tranh giành tài nguyên sẽ ngày
càng tăng trong khi nỗ lực giảm nhẹ
BĐKH còn chậm và hiệu quả không cao.
Do vậy, xây dựng một kế hoạch ứng phó
hiệu quả là vấn đề thiết yếu, sống còn đối
với tương lai của các quốc gia dễ bị tổn
thương trước BĐKH.
24
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 20/Quý III - 2009
Diện tích sản
xuất giảm
Nước biển
dâng
Nhiệt độ
tăng
Biến đổi khí
hậu
Các hiện
tượng thời
tiết cực
đoan
Thiên tai
Môi trường
sống của sinh
vật bị đe dọa
Đe dọa cơ sở
hạ tầng: công
trình XD,
GTVT….
Tăng chi phí
sản xuất, giảm
năng suất
Thay đổi cơ cấu
lao động nội
ngành, ngành,
vùng
Thất nghiệp
Thị trường lao
động mất ổn
định
Sơ đồ tác động của BĐKH đến các vấn đề lao động
Nước biển
dâng
Nhiệt độ
tăng
Biến đổi khí
hậu
Các hiện
tượng thời
tiết cực
đoan
Thiên tai
Mất đất sản
xuất, mất nơi
cư trú
Tài nguyên
thiên nhiên bị
suy giảm
Bệnh dịch gia
tăng, nhu cầu
về y tế tăng
Tăng chi phí
sản xuất, giảm
năng suất
Tị nạn môi
trường
Đói nghèo
Nước sạch, vệ
sinh môi trường
An sinh xã hội
Truyền thống
trong sản xuất,
đời sống
Sơ đồ ảnh hưởng của BĐKH đến các vấn đề xã hội
25
Nghiªn cøu, trao ®æi
4. Tiếp cận vấn đề nghiên cứu tác
động của BĐKH đến lao động và xã hội
4.1. Một số phương pháp phân tích
4.1.1. Mô hình nghiên cứu tác động
của BĐKH ( SCOPE, 1985)
Mô hình biểu hiện chuỗi tác động của
các yếu tố khí hậu và các nghiên cứu có
thể thực hiện giữa các mắt xích để xác
định, phân tích, đánh giá chuỗi nguyên
nhân kết quả.
Mô hình gồm 4 bộ yếu tố nghiên cứu:
- Các hiện tượng khí hậu
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 20/Quý III - 2009
người dân thực hiện thông qua các quy
định chính sách riêng.
Các bộ yếu tố được kết nối bằng các
phương thức phân tích, cách nghiên cứu
các mối quan hệ giữa chúng.
- Các nghiên cứu tính nhạy cảm nhằm
cố gắng xác định các nhóm, hoạt động và
vùng nhạy cảm với khí hậu, kết nối chúng
với các cấp yếu tố khí hậu.
- Các tác động trực tiếp lên các nhóm,
hoạt động hoặc vùng được xác định qua
các nghiên cứu tác động sinh lý.
- Nghiên cứu xem các tác động sinh lý
- Các yếu tố bị tác động
học lan truyền đến hệ thống chính trị, kinh
- Tác động và hậu quả
tế, xã hội của con người là nhiệm vụ của
- Đáp ứng điều chỉnh
đánh giá tác động xã hội. Trọng tâm của
các nghiên cứu này có thể là cộng đồng
Mỗi bộ gồm một số các yếu tố. Các
con người, các xã hội quá khứ, nền kinh tế,
hiện tượng khí hậu được chia theo mức
xã hội hiện tại, các khu vực và các nhóm
thời gian. Các yếu tố bị tác động phân theo
dễ bị tổn thương, hoặc vùng bị tác động
nhóm xã hội; thành phần kinh tế; hoặc theo
bởi các hiện tượng thời tiết cực đoan.
khu vực. Các tác động và hậu quả được
sắp xếp theo các bậc, trong đó đầu tiên là
các tác động tới hệ thống sinh vật, sản xuất
và hoạt động. Các tác động bậc 2 truyền
qua kinh tế, xã hội, hệ sinh thái dẫn đến kết
quả là các thay đổi ở bậc n. Các đáp ứng
điều chỉnh là những cơ chế điều chỉnh,
- Các nghiên cứu đáp ứng điều chỉnh
kết nối tác động với các hành vi đáp ứng,
và phân tích các phương pháp có thể đặt
trọng tâm vào sự nhận thức và lựa chọn
các điều chỉnh hoặc vào khả năng và hiệu
quả của chúng.
thích nghi đa dạng để bảo vệ, giảm thiểu/
Các đánh giá tổng hợp bao gồm ít nhất
giảm nhẹ các tác động và có thể diễn tả sự
3 kết nối – phân tích tính nhạy cảm, nghiên
nhận thức và lựa chọn hoặc khuyến khích
cứu tác động sinh lý và nghiên cứu tác
động môi trường.
26
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 20/Quý III - 2009
Phng thc phõn tớch
Yu t nghiờn cu
Yu t khớ hu Nhõn t b tỏc ng
Hin tng
thi tit
cc oan
Xu
hng
khớ hu
kộo di
Thi k
ngn
Cỏ nhõn
Dõn c
Cỏc loi
Sinh k
Hot ng
TP kinh t
Cng ng
Vựng
Quc gia
Tỏc ng/ Hu
qu Bc
Bc
1
2
Sc khe
Sc khe, cht
/Cht lng lng cuc
cuc sng
sng con
ngi
Kinh t
Nng lng Li ớch v chi
Sn xut
phớ kinh t-xó
hi
Cỏc hot
ng
Di chuyn/ di
S tham gia c
Nghiờn cu Nghiờn cu tỏc
ng sinh lý
nhy cm
iu chnh/ỏp ng
Bc
n
S thay
i v
dõn c
S thay
i chớnh
tr - xó hi
S thay
i v
sinh thỏi
Nghiờn cu tỏc ng xó hi
S iu
chnh
thớch ng
S nhõn
thc/
Chn la
Phõn
tớch chớnh
sỏch
Nghiờn cu iu
chnh dỏp ng
ỏnh giỏ kờt hp
ỏnh giỏ kờt hp/ Nghiờn cu iu chnh
4.1.2. Phõn tớch sinh k bn vng
Phõn tớch sinh k bn vng l phng
phỏp phõn tớch sinh k cng ng da trờn
khung sinh k bn vng (SLF) do c quan
phỏt trin quc t vng quc Anh (DFID,
2001) phỏt trin, nờu lờn nhng yu t
chớnh nh hng n sinh k ca ngi
dõn.
Sinh k: Ta cú th miờu t mt sinh k
nh l s kt hp cỏc hot ng c thc
hin s dng cỏc ngun lc nhm duy
trỡ cuc sng.
Sinh k bn vng: Mt sinh k l bn
vng khi nú cú kh nng liờn tc duy trỡ
hay cng c mc sng hin ti m khụng
lm hu hoi c s cỏc ngun ti nguyờn
thiờn nhiờn. cú c iu ny, sinh k
bn vng phi cú kh nng vt qua v hi
phc sau cỏc ỏp lc v sc (vớ d cỏc tai
ho thiờn nhiờn hay suy thoỏi kinh t).
27
Nghiên cứu, trao đổi
Bi cnh
d tn
thng
- Xu hng
- Thi v
Chn ng
(trong t
nhiờn v
mụi
trng, th
trng,
chớnh tr,
chin tranh
)
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 20/Quý III - 2009
S
P
N
*
F
H
Chớnh sỏsh, tin
trỡnh v c cu
- cỏc cp khỏc
nhau ca Chớnh
ph, lut phỏp,
chớnh sỏch cụng,
cỏc ng lc,
cỏc qui tc.
- Chớnh sỏch v
thỏi i vi
khu vc t nhõn .
- Cỏc thit ch
cụng dõn, chớnh
tr v kinh t
(th trng ,
vn hoỏ)
Cỏc chin
lc sinh k
- Cỏc tỏc nhõn
xó hi (nam,
n, h gia
ỡnh, cng
ng )
- Cỏc c s ti
nguyờn thiờn
nhiờn.
- C s th
trng.
- a dng.
- Sinh tn
hoc tớnh bn
vng
Cỏc kt qu
sinh k
- Thu nhp nhiu
hn
- Cuc sng y
hn
- Gim kh nng tn
thng.
- An ninh lng
thc c ci thin
- Cụng bng xó hi
c ci thin.
- Tng tỡnh bn
vng ca ti nguyờn
thiờn nhiờn.
- Giỏ tr khụng s
dng ca t nhiờn
c bo v
* H: Con ngi, N: T nhiờn, P: Vt cht, F: Ti chớnh, S: Xó hi
Vic phõn tớch sinh k bn vng gm:
- Phõn tớch cỏc ngun vn sinh k, kh
nng tip cn v iu khin nú.
- ỏnh giỏ im mnh, im yu, c
hi, ri ro i vi sinh k h gia ỡnh.
- Phõn tớch nhng yu t tỏc ng n
s bn vng sinh k.
4.1.3. Phõn tớch kh nng thớch nghi v
tớnh cú th tn thng i vi khớ hu
(CARE, 2009)
- ỏnh giỏ tỏc ng ca nhng ri ro,
sc, v s bp bờnh m h gia ỡnh thng
gp phi trong quỏ kh, ng thi xỏc nh
chiu hng ca nhng yu t ny trong
tng lai (cú th s dng cụng c lc s
Phõn tớch kh nng thớch nghi v tớnh
cú th tn thng i vi khớ hu (CVCA)
l h phng phỏp phõn tớch tớnh cú th tn
thng v kh nng thớch nghi vi BKH
mc cng ng giỳp hiu bit v s liờn
h gia ỡnh).
- ỏnh giỏ s kt hp cỏc loi ngun
vn ca h gia ỡnh trong cỏc hot ng
mu sinh, c bit l trong gii quyt
nhng bin ng v kinh t, xó hi, v
thiờn tai.
quan ca BKH vi cuc sng v sinh k
ngi dõn. Bng cỏch kt hp cỏc hiu bit
v a phng vi s liu khoa hc, quỏ
trỡnh ny xõy dng hiu bit v cỏc nguy
c khớ hu v cỏc chin lc thớch nghi.
Cỏc mc tiờu chớnh l:
28
Nghiên cứu, trao đổi
- Phõn tớch tớnh cú th tn thng vi
BKH v kh nng thớch nghi mc
cng ng.
- Kt hp hiu bit v cng ng v s
liu khoa hc cú hiu bit tt hn v cỏc
tỏc ng ti a phng ca BKH.
4.2. xut phng phỏp tip cn
nghiờn cu tỏc ng BKH n vn
lao ng, xó hi
Trong khi vic xem xột cỏc phng
phỏp nghiờn cu tỏc ng ca BKH theo
s sp xp thnh tng lp tỏc ng hoc
cỏc mụ hỡnh tng tỏc khỏ thun li, thm
chớ mụ hỡnh tng tỏc n gin nht ch s
dng mt vi khỏi nim c bn ca tng
tỏc mụi trng, thỡ nh ngha tt nht cho
cỏc mi liờn h trong tỏc ng BKH vn
l tng i hn l tuyt i. Vin dn khớ
hu nh mt yu t quyt nh duy nht
trong cỏc s kin tỏc ng lờn con ngi l
rt him dự cho cú nguyờn do chớnh ỏng
i na. Cỏc nghiờn cu khoa hc v tỏc
ng khớ hu luụn cn nhng thay th, kt
ni v cỏc gi thuyt phc tp cho cỏc tỏc
ng c nghiờn cu.
Nghiờn cu tỏc ng ca BKH ti cỏc
vn lao ng, xó hi phi ỏp ng cỏc
yờu cu:
- Tip cn c i tng cui cựng b
nh hng l con ngi.
- Tip cn ti a cỏc ngun thụng tin cú
th c s dng hiu qu.
- Phõn tớch a ra kt lun chớnh xỏc.
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 20/Quý III - 2009
Da trờn nhng nghiờn cu cỏc mi
tng quan xó hi mụi trng ó c
cụng b, v cỏc c trng a dng ca cỏc
cng ng v iu kin t nhiờn xó hi,
ỏp ng cỏc yờu cu trờn, chỳng tụi xut
phng phỏp nghiờn cu tỏc ng ca
BKH n cỏc vn lao ng v xó hi
da trờn phõn tớch sinh k.
Phng phỏp ny gm:
i. Phõn tớch sinh k
Cỏc cng ng c dõn Vit Nam rt c
trng, khụng ch vỡ a dng v xut x,
dõn tc m vi nhng iu kin i sng,
lao ng sn xut khỏc nhau do c im
khỏc bit ca thiờn nhiờn ó to nờn nhng
cng ng vi kh nng thớch nghi v phn
ng khỏc nhau trc thiờn tai v iu kin
t nhiờn. Vi s a dng ú, tỏc ng ca
cỏc yu t BKH lờn cỏc cng ng khỏc
nhau khụng ging nhau v ngoi c im
t nhiờn, kinh t v xó hi, thỡ kh nng
thớch ng v tip nhn ca cng ng cng
l nhõn t quyt nh mc ca tỏc ng.
Kh nng thớch ng v tip nhn trc
BKH ca cng ng liờn quan cht ch
n cỏc ngun lc sinh k v kh nng s
dng chỳng ca ngi dõn. Trong khi ú,
cỏc vn v lao ng v an sinh xó hi
li kt gn hu c vi sinh k ca mi
ngi dõn v mi h gia ỡnh, c bit l
nhng cng ng cú kh nng b tn
thng cao trc tỏc ng ca BKH. Vỡ
cỏc lý do trờn, chỳng tụi xut phng
phỏp tip cn nghiờn cu tỏc ng BKH
cú phõn tớch sinh k bn vng.
29
Nghiên cứu, trao đổi
Phõn tớch sinh k bn vng giỳp nghiờn
cu tip cn c vi ngi dõn, tỡm hiu
mt cỏch sõu sc kh nng ca cỏc h gia
ỡnh trong vic m bo cuc sng trc tỏc
ng BKH v nc bin dõng.
ii. Phõn tớch, tng hp thụng tin
Phõn tớch, tng hp cỏc thụng tin cho
phộp ỏnh giỏ kh nng thớch nghi v tớnh
cú th tn thng do khớ hu mc cng
ng v kt hp nhng hiu bit mc
cng ng v cỏc s liu khoa hc t
c hiu bit tt hn v c ch v mc
cỏc tỏc ng ca BKH ti a phng, t
ú ỏnh giỏ cỏc tỏc ng chớnh.
Tỏc ng ca BKH phi c xem xột
trong bi cnh hin ti mt cỏch ton din
vi mc ớch:
- Tip cn c cỏc thụng tin cn thit
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 20/Quý III - 2009
+ Thụng tin t phõn tớch sinh k ó
thc hin
+ Cỏc thụng tin v t nhiờn v kinh
t - xó hi vựng
+ Bỏo cỏo ỏnh giỏ ca NGOs v
Liờn hip quc
+ Cỏc ỏnh giỏ nhng hot ng
ỏp ng cỏc thm ha trong quỏ kh
+ Cỏc bỏo cỏo tng quỏt v mụi
trng
+ Cỏc vn bn ca chớnh ph trong
ú cú chin lc gim nghốo, k hoch
phỏt trin, cỏc con s thng kờ chớnh
thc,
Nghiờn cu v phõn tớch cỏc thụng tin
trờn mang li cỏi nhỡn ton cnh v cỏc tỏc
ng ca BKH v giỳp xỏc nh cỏc yu
cha thu c y qua quỏ trỡnh phõn
tớch sinh k.
t tỏc ng ch yu cn quan tõm
- Phc v cho vic nghiờn cu cỏc gii
phỏp ng phú trong tng lai.
Cỏc k hoch vựng hoc chin lc
vựng cú th giỳp hiu bit sõu sc hn v
nhng u tiờn trong chớnh sỏch. Tỡnh hỡnh
thc hin k hoch, chin lc ú mang
n nhng thụng tin hu ớch v kh nng
thc thi chớnh sỏch.
- Cú c cỏi nhỡn bao quỏt v tỏc
ng BKH ti vựng nghiờn cu.
Cỏc cụng c phõn tớch
- Nghiờn cu th cp
Hiu bit v cỏc chin lc sinh k, tỡnh
hỡnh kinh t - xó hi, c ch a phng ti
cỏc cng ng nghiờn cu l then cht
cú nhng phõn tớch ton din hn.
Cỏc ngun thụng tin th cp:
- Phõn tớch chớnh sỏch
Tng hp cỏc kt qu phõn tớch
a ra cỏc kt qu tng quỏt v tỏc
ng BKH lờn vn lao ng v xó hi,
mi tng tỏc bờn trong cỏc chui tỏc ng
quan trng nht, vai trũ ca cỏc ỏp ng
cng ng trong ng phú vi tỏc ng ca
BKH.
30
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 20/Quý III - 2009
Thông tin và số liệu
Xã hội và Kinh tế khu
vực
Cơ chế chính sách
Chương trình, quy
hoạch, kế hoạch
S
N
F
P
H
Phân tích
sinh kế
Đề xuất cơ chế
chính sách ứng
phó với BĐKH
Thiên tai
Các HTượng thời
tiết cực đoan
Nhiệt độ tăng
BĐKH
Nước biển dâng
Bối cảnh xung yếu
Phân
tích
tổng hợp
Thông tin, số liệu về
Điều kiện tự nhiên
khu vực
Sơ đồ phân tích
4. Kết luận
Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu tác
động của BĐKH tới lao động và xã hội
được đề xuất là phương pháp nghiên cứu
dựa vào cộng đồng, trong đó người dân
được đặt vào vị trí trung tâm của các tác
động để tiến hành phân tích. Các thông tin
về kinh tế và xã hội của vùng được phân
tích kết hợp với các thông tin thu được từ
cộng đồng để có những phân tích và kết
luận tương đối đầy đủ về tác động của
BĐKH lên cộng đồng. Cách tiếp cận này
có thể được sử dụng trong các nghiên cứu
xã hội với mục đích phát triển bền vững./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt
Nam,2009.
2. Dự án IMOLA GCP/ VIE/029/ ITA, Cẩm nang PRA & SLA khái niệm và ứng dụng, 2006.
Tiếng Anh
3. CARE., Climate vulnerability and capability analysis, 2009.
4. T. M. L. Wingley, J. Huckstep, A. E. J. Ogilvie, R. Mortimer and M.J. Ingram.
“Historical Climate Impact Assessments”, SCOPE, 27, 1987.
31