Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010
THC HIN CHNH SCH BO HIM Y T L MT BIN PHP
GểP PHN M BO AN SINH X HI
Lu Quang Tun
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
1. S hỡnh thnh chớnh sỏch bo him
y t nc ta
him y t trờn din rng l Hi Phũng,
Qung Tr v Vnh phỳ.
Thỏng 12/1986, i hi ln th VI ca
ng ó ra ng li i mi ton din,
m ra bc ngot trong s nghip phỏt
trin kinh t-xó hi ca t nc. Trong
lnh vc y t, vi ch trng i mi lnh
vc y t theo phng chõm Nh nc v
nhõn dõn cựng lm nhm b sung ngun
kinh phớ v tng bc ỏp ng nhu cu
khỏm cha bnh ca dõn c ngy mt
tng, ngy 24/4/1989 Hi ng B trng
ó ban hnh Quyt nh s 45/HBT cho
phộp cỏc c s khỏm cha bnh thu mt
phn vin phớ. Ngy 15/6/1989 liờn B Y
t-Ti chớnh ó ban hnh Thụng t s 14
hng dn thc hin Quyt nh s
45/HBT nờu rừ: nhng ni cú iu
kin, cú th ỏp dng th ch bo him
sc khe hoc ký hp ng khỏm cha
bnh vi cỏc t chc y t trong quc doanh
v ngoi quc doanh, lp cỏc qu bo tr
y t a phng hoc y t c s giỳp
ngi bnh khụng cú kh nng tr mt
phn vin phớ.
Ti phiờn hp ngy 15/4/1992, k hp
th 11 Quc hi khúa VIII ó thụng qua
Hin phỏp nc Cng hũa Xó hi ch
ngha Vit Nam, bo him y t c qui
nh ti iu 39 ca Hin phỏp: Thc hin
bo him y t to iu kin mi ngi
dõn c chm súc sc khe. õy l c
s phỏp lý quan trng cho vic trin khai
thc hin chớnh sỏch bo him y t sau
ny. Ngy 18/8/1992 Hi ng B trng
ó ban hnh Ngh nh s 299/HBT ban
hnh iu l Bo him y t, khai sinh ra
chớnh sỏch bo him y t nc ta.
Ngy 26/10/1990 Hi ng B trng
ó ra Thụng tri s 3504/KG ch o y
ban nhõn dõn cỏc tnh, thnh ph, c khu
trc thuc Trung ng, B Y t t chc thớ
im bo him y t. n thỏng 6/1991, ó
cú 3 tnh, thnh ph t chc thớ im bo
Qua trin khai thc hin, h thng chớnh
sỏch bo v v chm súc sc khe nhõn
dõn tng bc c hon thin, th hin
cỏc Ngh nh s 58/1998/N-CP ngy
13/8/1998 v Ngh nh s 63/2005/NCP ngy 16/5/2005 hng n mc tiờu
cụng bng v nhõn o trong lnh vc bo
v v chm súc sc khe nhõn dõn trờn c
s úng gúp ca cng ng, chia s nguy
c bnh tt, gim bt gỏnh nng ti chớnh
ca mi ngi dõn. c bit, Lut bo
him y t cú hiu lc t ngy 1/7/2009 ó
hng n mc tiờu bo him y t ton dõn
vo nm 2014. õy l mt cam kt mnh
m ca Chớnh ph v Nh nc ta trong
vic h tr ton b hoc mt phn mc
11
Nghiªn cøu, trao ®æi
đóng bảo hiểm y tế đối với người nghèo,
cận nghèo, người dân tộc thiểu số, hộ gia
đình làm nghề nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp có mức sống trung bình trở xuống,
đối tượng hưởng chính sách ưu đãi xã hội
và trợ giúp xã hội.
2. Những kết quả đạt được
Công tác triển khai thực hiện các chính
sách bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân
dân, đặc biệt là chính sách bảo hiểm y tế
đã đạt được những thành tựu đáng ghi
nhận. Nếu năm 2001 mới có 16 triệu người
tham gia bảo hiểm y tế (trong đó 12 người
tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc và khoảng
4 triệu người tham gia bảo hiểm y tế tự
nguyện), chiếm khoảng 20% dân số cả
nước thì năm 2009 đã có 53,3 triệu người
tham gia bảo hiểm y tế, chiếm trên 60%
dân số cả nước.
Đặc biệt, Nhà nước đã thực hiện
chương trình cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn
phí cho người nghèo, người dân tộc thiểu
số sống ở vùng đặc biệt khó khăn, trẻ em
dưới 6 tuổi và nhiều nhóm đối tượng dễ bị
tổn thương khác; hỗ trợ một phần đáng kể
phí đóng bảo hiểm y tế (50% phí đóng
bảo hiểm y tế ở mức tối thiểu) cho người
cận nghèo, học sinh sinh viên, v.v… Song
song với các chương trình hỗ trợ phí tham
gia bảo hiểm y tế, các chương trình tuyên
truyền, truyền thông về lợi ích của bảo
hiểm y tế đối với bảo vệ và chăm sóc sức
khỏe cộng đồng cũng được triển khai trên
các phương tiện truyền thông, xuống từng
địa phương, vào từng trường học. Kết quả
là đã có 13,2 triệu người nghèo, gần 9,6
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 25/Quý IV - 2010
triệu học sinh, sinh viên tham gia bảo
hiểm y tế.
Nguồn thu từ bảo hiểm y tế tăng nhanh
do mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y
tế và có sự điều chỉnh tăng lương của Nhà
nước. Số thu bảo hiểm y tế năm 2001 là
1.151 tỷ đồng và năm 2009 ước tăng lên
13.610 tỷ đồng.
Năm 2010, cả nước đã có 13.433 cơ sở
y tế công lập với gần 200 nghìn giường
bệnh; 74 bệnh viện tư nhân với 5.600
giường bệnh. Từ Trung ương đến các tỉnh,
huyện đều có các cơ sở y tế làm công tác
dự phòng. Hệ thống y tế trải rộng trên cả
nước, người dân được chăm sóc sức khỏe
ngay từ đầu. Đội ngũ cán bộ, công chức từ
chưa đầy 2.000 người từ thời kỳ kháng
chiến chống Pháp, đến nay ngành Y tế đã
có 30 vạn người, với đủ các loại hình
chuyên môn đạt chất lượng cao. Mạng lưới
khám chữa bệnh từ Trung ương đến địa
phương đang từng bước được củng cố.
Người dân có bảo hiểm y tế nên giảm
được một phần chi phí khám chữa bệnh tại
các cơ sở y tế khi bị ốm đau; hệ thống cơ
sở khám chữa bệnh được mở rộng; đội ngũ
cán bộ y tế được mở rộng về qui mô, nâng
cao về chất lượng; các tiến bộ khoa học kỹ
thuật của y học thế giới nhanh chóng được
đưa vào áp dụng, v.v… đã hỗ trợ tích cực
vào công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
người dân, nhất là trẻ em, người già và các
nhóm đối tượng dễ bị tổn thương khác như
người nghèo, người dân tộc thiểu số. Có
thể kết luận rằng cùng với mức sống của
người dân được cải thiện, kiến thức về bảo
vệ và chăm sóc sức khỏe của người dân
12
Nghiên cứu, trao đổi
c nõng cao, c s h tng v phng
tin giao thụng c nõng cp thỡ h thng
bo v v chm súc sc khe nhõn dõn
trong ú cú bo him y t ó gúp phn
quan trng vo gim mc cht, gia tng
tui th ca ngi dõn nc ta. Nm 1999
t sut cht tr tr s sinh l 36.7%o ó
gim xung cũn 16%o vo nm 2009. Tui
th bỡnh quõn ca ngi dõn nc ta c
ci thin ỏng k, nm 2009 t 72,8 tui,
tng gn 5 tui so vi 10 nm trc ú. So
vi cỏc nc cú trỡnh phỏt trin kinh t
tng ng thỡ nc ta ó t c
nhng thnh qu ny l ỏng trõn trng bi
ngay c cỏc nc cú nn kinh t phỏt trin
hn nc ta khong 20-25 nm cng mi
ch t c cỏc ch s mc tin b nh
vy. T sut cht tr s sinh ca Thỏi Lan
hin mc 17,5%o v tui th bỡnh quõn
ca ngi dõn nc ny l 73 tui.
Malaysia, t sut cht tr s sinh hin l
16%o cũn tui th bỡnh quõn ca ngi
dõn l 73,3 tui.
3. Nhng tn ti
Tuy gúp phn quan trng vo thnh
tu bo v v chm súc sc khe nhõn dõn
nhng chớnh sỏch bo him y t hin nay
ca nc ta vn cũn mt s bt cp v
ang gp nhiu thỏch thc do thay i c
cu dõn s v din bin phc tp ca cỏc
loi bnh mi, dch mi phỏt sinh trong
bi cnh ton cu húa v cụng nghip húa.
Du hiu gi húa dõn s bt u xut
hin. Mt thp k trc õy, s ngi gi
trờn 60 tui ch chim cha n 7% dõn s
thỡ ny ó chin khong 10% dõn s v t
l ny c d bỏo s gia tng nhanh trong
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010
nhng thp k ti l mt ỏp lc v cụng
tỏc chm súc sc khe cho ngi dõn núi
chung v ngi cao tui núi riờng ca h
thng y t Vit Nam.
Cỏc dng bnh ũi hi chi phớ y t cao
nh suy thn, tim, v.v cú xu hng gia
tng lm tng cỏc khon chi cho bo him
y t ca c quan bo him l mt trong
nhng nguyờn nhõn dn n s mt cõn
i ca qu bo him y t.
Nhn thc ca ngi dõn v li ớch
tham gia bo him y t cha cao trong khi
cụng tỏc qun lý i tng tham gia bo
him y t vn cũn lng lo. Tỡnh trng
ngi dõn ch mua bo him y t khi ó
bit mc bnh vn cũn nhiu l nguyờn
nhõn khỏc kỡm hóm kh nng tng trng
ca qu bo him y t v nú trit tiờu tớnh
chia s ri ro v chi phớ y t gia ngi b
m au v ngi khụng b m au. Hu
qu l qu bo him y t khú bn vng.
Hin vn cũn 40% dõn s cha tham gia
bo him y t v chỳng ta vn cha cú gii
phỏp c th thu hỳt c nhúm dõn c
ny tham gia nhm hng n mc tiờu
bo him y t ton dõn t nm 2014 nh
Lut Bo him y t ó ra.
Thc t chi tiờu t qu khỏm cha bnh
trong thi gian qua cho thy mc chi tng
rt nhanh. Nm 2005, qu bo him y t
bi chi l 136,7 t ng; nm 2007 bi chi
1.600 t ng v nm 2009 bi chi d tớnh
l 1.838 t ng.
Cht lng chm súc y t cũn thp, nht
l di tuyn c s, cỏc vựng nụng
thụn, vựng sõu, vựng xa. Chi phớ cho y t
13
Nghiên cứu, trao đổi
ca h nghốo, cỏc nhúm d b tn thng
vt quỏ kh nng ti chớnh ca h. Y t
cng ng bao gm cỏc bin phỏp thỳc y
li sng lnh mnh, bo v mụi trng
trong sch, phỏt trin y t d phũng, chm
súc sc khe ban u, v.v cha ỏp ng
yờu cu v bo v v chm súc sc khe
cho mi ngi dõn.
Vic tng cng tip cn ca ngi
nghốo n bo him y t k c khi cú th
bo him y t cũn nhiu thỏch thc. Theo
kt qu bỏo cỏo ca UNDP Phõn tớch
chung v Vit Nam thỡ cỏc vn ngi
nghốo ang phi i mt, bao gm: Ch
trng xó hi húa cỏc dch v y t ch gii
hn trong huy ng ngun lc ti chớnh
trang tri dch v y t; ngi dõn phi b
tin tỳi nhiu (so vi thu nhp) cho cỏc
dch v y t; chi tiờu cụng cho y t cũn
thp, nm 2008 ch chim 13% trong tng
chi y t; nhiu ngi nghốo khụng s dng
th bo him y t khi i khỏm cha bnh
thụng thng do cỏc dch v khụng sn cú
hoc khú tip cn; cht lng khụng cao,
chi phớ c thanh toỏn cũn thp.
4. nh hng gii phỏp
Thc hin bo him y t ton dõn
nh Lut Bo him y t ó ra l gii
phỏp c bn, m bo hiu qu cao nht
trong thc hin chc nng chia s ri ro
ca bo him y t. t c mc tiờu
bo him y t ton dõn, cn thỳc y v
trin khai ng b, thng xuyờn cỏc
chng trỡnh truyn thụng, tuyờn truyn v
bo him y t núi chung v Lut Bo him
y t núi riờng ngi dõn hiu v nhn
thc ỳng li ớch ca vic tham gia bo
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010
him y t i vi bn thõn, gia ỡnh v
cng ng, c bit l nhúm lao ng
trong khu vc phi chớnh thc, ngi dõn
sinh sng khu vc nụng thụn.
Tip tc hon thin mc úng,
hng bo him y t m bo kh nng
cõn i qu bo him y t theo hng:
Thc hin a dng húa cỏc ch bo
him y t theo cỏc nhúm bnh tt vi cỏc
mc úng, hng khỏc nhau trong ú cú
tớnh n cỏc tr giỳp mc úng cho cỏc
nhúm i tng d b tn thng; gn
quyn li c hng cỏc ch bo him
y t vi mc tham gia v thi gian tham
gia úng bo him y t ca ngi dõn; tớnh
toỏn mc ng chi tr gia ngi bnh
cú bo him y t v c quan bo him y t
mt cỏch hp lý hn ch tỡnh trng lm
dng qu bo him y t nhng vn m
bo c quyn li ca i tng tham gia
bo him; trong di hn, cn nõng cao hiu
qu u t t tin nhn ri ca qu bo
him y t.
Xõy dng c ch chi tr khụng gn vi
vic xut trỡnh th bo him y t cho c
quan khỏm cha bnh hn ch tỡnh
trng phõn bit i x cú th xy ra v
cng l bin phỏp tng cng kh nng
tip cn cỏc dch v y t, m bo cht
lng dch v y t i vi ngi hng
bo him y t.
Tng t l chi tiờu cho y t trong tng
chi ngõn sỏch Nh nc v nõng cao hiu
qu phi hp gia cỏc c quan thc hin
bo him y t cng l mt bin phỏp m
bo tớnh hiu qu trong thc hin chớnh
sỏch bo him y t nc ta.
14