Ngày soạn:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A . ..
8B . ..
Phần I vẽ kỹ thuật
Ch ơng I - bản vẽ các khối hình học
Tiết 1: Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời
sống
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết đợc vị trí, vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống
2. Kỹ năng
- Quan sát và phân tích
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
* Nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài
- Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
* Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ hình 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK và tranh ảnh một số công trình kiến trúc.
2. Chuẩn bị của HS :
1
- Nghiên cứu nội dung SGK.
- SGK, vở ghi
III - Tiến trình bàI dạy :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(Không kiểm tra)
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1
SGK và đặt câu hỏi:
? Trong giao tiếp hằng ngày con
ngời thờng dùng các phơng tiện
gì ?
- Nhận xét và kết luận.
- Cho HS quan sát một số tranh
ảnh về các công trình kiến trúc
và cơ khí.
? Muốn cho công nhân thi công
đúng với ý tởng thì ngời thiết kế
phải thể hiện nó bằng gì ?
? Ngời công nhân phải căn cứ
vào cái gì để chế tạo.
- GV nhận xét và nhấn mạnh về
tầm quan trọng của bản vẽ kỹ
thuật đối với sản xuất và kết
luận.
- GVgiới thiệu một số sản
phẩm cơ khí, xây dựng , điện tử
- Quan sát
hình
- Suy nghĩ
và trả lời
- Chú ý
- Quan sát
- Suy nghĩ
và trả lời
- Suy nghĩ
và trả lời
- Chú ý
nghe và ghi
bài
- Chú ý
I bản vẽ kỹ thuật đối với sản
xuất
- Hình vẽ là một phơng tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp.
- Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ
chung dùng trong kỹ thuật, là
tiếng nói chung giữa ngời thiết kế
và ngời thi công.
2
và đặt câu hỏi.
? Các sản phẩm đó đợc làm ra
nh thế nào?
? Quan sát hình 1.2 hãy cho
biết các hình a, b, c có liên quan
nh thế nào đến bản vẽ kỹ thuật?
? Ngời thiết kế phải thể hiện đ-
ợc những gì trên bản vẽ để ngời
công nhân thi công cho chính
xác.
- Đa ra kết luận.
nghe
- Suy nghĩ
và trả lời
- Quan sát,
suy nghĩ và
trả lời
- Suy nghĩ
và trả lời
- Chú ý
nghe và ghi
bài
- Ngời thiết kế phải diễn tả chính
xác hình dạng và kết cấu của sản
phẩm, phải nêu đầy đủ các thông
tin cần thiết khác nh kích thớc,
yêu cầu kỹ thuật, vật liệu, các nội
dung này đợc trình bày theo các
quy tắc thống nhất bằng bản vẽ
kỹ thuật, sau đó ngời công nhân
căn cứ vào bản vẽ để thi công..
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
? Khi mua một thiết bị điện, để
hớng dẫn cách mắc cho ngời sử
dụng, nhà sản xuất thờng phải
làm gì ? (sơ đồ lắp ráp)
? Khi giới thiệu về sơ đồ mặt
bằng sử dụng của ngôi nhà cho
khách ngời chủ nhà cần phải có
cái gì? (Sơ đồ mặt bằng)
- Đa ra kết luận: những sơ đồ đó
là bản vẽ kỹ thuật đối với đời
sống.
? Những sơ đồ này có đặc điểm
chung gì : (đơn giản, dễ hiểu)
- GV yêu cầu HS hình 1.3a, b
- Suy nghĩ
và trả lời
- Suy nghĩ
và trả lời
- Chú ý
nghe
- Suy nghĩ
- Quan sát
II- Bản vẽ kỹ thuật đối với đời
sống
Là những sơ đồ hớng dẫn cách
lắp , cách sử dụng , bảo dỡng một
thiết bị gia dụng nào đó , hoặc sơ
đồ giới thiệu mặt bằng ngôi nhà .
Những sơ đồ này thờng đơn
giản , dễ hiểu và phổ biến.
3
SGK
? Em hãy cho biết ý nghĩa của
các hình trên.
- GV nhận xét và kết luận
- Suy nghĩ
và trả lời
- Chú ý
nghe và ghi
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
GV yêu cầu HS quan sát hình
1.4
? Em hãy cho biết bản vẽ kỹ
thuật đợc dùng trong các lĩnh
vực kỹ thuật nào, các lĩnh vực
đó có cần trang thiết bị và cơ sở
hạ tầng không. Hãy lấy ví dụ cụ
thể.
- GV: Nhận xét và bổ sung
- Quan sát
- Suy nghĩ
và trả lời
- Chú ý
nghe và ghi
III Bản vẽ dùng trong các
lĩnh vực kỹ thuật
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đề có loại
bản vẽ của ngành mình.
- Bản vẽ đợc vẽ bằng tay, hoặc
bằng máy vi tính.
4. Củng cố:
- Tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài.
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò :
- Về nhà đọc trớc nội dung bài sau.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài 1.
Ngày soạn:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A . ..
4
8B . ..
Tiết 2: Bài 2: hình chiếu
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là hình chiếu
2. Kỹ năng
- Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập
- Yêu thích môn vẽ kỹ thuật.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV :
* Nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài
- Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
* Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ hình 2.1; 2.2 , mô hình 2.3 , 2.4 , 2.5
- Hình chiếu và mô hình của một số vật thể trên thực tế.
2. Chuẩn bị của HS :
- Vở, SGK, bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
- Học bài và đọc trớc bài.
III - Tiến trình bàI dạy :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật.?
? Bản vẽ kỹ thuật có vai trò nh thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
5
? Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật?
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
- GV yêu cầu HS quan sát hình
2.1 SGK.
? Cách vẽ hình chiếu một điểm
của vật thể nh thế nào.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: Giới thiệu các khái niệm
của hình chiếu thông qua ví dụ
hình 2.1
? Hãy lấy các ví dụ trên thực tế về
hình chiếu của các vật thể.
? Em hãy chỉ ra đâu là vật thể,
nguồn sáng, hình chiếu và mặt
phẳng chiếu?
- Nhận xét, kết luận và cho HS ghi
bài.
- Quan sát hình
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe
- Chú ý nghe và
ghi bài
- Đa ra các ví dụ
thực tế
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe và
ghi bài
I Khái niệm về hình chiếu
- Hình chiếu của vật thể: là hình
nhận đợc của vật thể trên mặt
phẳng chiếu.
- Tia chiếu : là tia nối giữa nguồn
sáng, một điểm trên vật và hình
chiếu của điểm đó trên mặt phẳng
chiếu.
- Mặt phẳng chiếu: chứa hình
chiếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu
- GV yêu cầu HS quan sát hình
2.2
? Em có nhận xét gì về đặc điểm
của các tia chiếu trong các hình a,
b, c ?
- Giáo viên có thể gợi ý : Phơng
và vị trí tơng đối giữa các tia
chiếu.
- Giáo viên kết luận: dựa vào đặc
- Quan sát hình
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe
- Chú ý nghe
II Các phép chiếu
Đặc điểm các tia chiếu khác nhau,
cho ta các phép chiếu khác nhau:
- Phép chiếu xuyên tâm
- Phép chiếu song song
- Phép chiếu vuông góc
Vì hình chiếu vuông góc có kích
thớc bằng với vật thể nên nó đợc
dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
6
điểm các tia chiếu mà ngời ta
phân ra các loại phép chiếu.
? Hãy lấy ví dụ thực tế về các
phép chiếu?
? Trong các phép chiếu trên phép
chiếu nào cho ta kích thớc hình
chiếu bằng kích thớc của vật thể.
- Nhận xét, kết luận và cho HS ghi
bài.
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Nghe và ghi
bài
Các phép chiếu khác dùng để bổ
trợ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc
* GV giới thiệu: Một vật thể th-
ờng có các kích thớc dài , rộng ,
cao và hình dạng các mặt khác
nhau .
? Vậy một hình chiếu có đủ thể
hiện đầy đủ thông tin của vật thể
không ? tại sao?
? Ta có thể dùng tối thiểu là bao
nhiêu hình chiếu?
? Các hình chiếu có giống nhau
không? tại sao ?
- GV nhận xét
- Chú ý nghe
- Suy ghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe và
ghi
III Các hình chiếu vuông góc
1. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt phẳng chiếu đứng : là mặt
chính diện
- Mặt phẳng chiếu cạnh : là mặt
phẳng bên phải
- Mặt phẳng chiếu bằng : là mặt
phẳng nằm ngang.
Ba mặt phẳng vuông góc với
nhau từng đôi một.
2. Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng có hớng chiếu
từ trớc tới
- Hình chiếu bằng có hớng chiếu
từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh có hớng chiếu
từ trái sang.
7
Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu
GV:Trên thực tế ngời ta không thể
để 3 mặt phẳng chiếu vuông góc
với nhau từng đôi một.
? Vậy sau khi chiếu song ngời ta
làm nh thế nào để 3 hình chiếu
cùng nằm trên 1 mặt phẳng.
? Vị trí của các hình chiếu nh thế
nào trên bản vẽ kỹ thuật?
? Mỗi hình chiếu thể hiện những
kích thớc nào của vật thể? Chúng
liên hệ với nhau nh thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- Chú ý nghe
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe và
ghi
IV Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu cạnh nằm bên phải
hình chiếu đứng, hình chiếu bằng
nằm phía dới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu đứng thể hiện chiều
cao và chiều dài
- Hình chiếu bằng thể hiện chiều
rộng và chiều dài
-Hình chiếu cạnh thể hiện chiều
cao và chiều rộng.
*Có thể dùng các đờng dóng để thể
hiện mối liên hệ về kích thớc giữa
các hình chiếu.
4. Củng cố
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài.
5. Dặn dò về nhà
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở cuối bài học
- Đọc trớc bài 4 SGK
Ngày soạn:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A . ..
8B . ..
Tiết 3: Bài 4
bản vẽ các khối đa diện
8
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
2. Kỹ năng
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập
- Yêu thích môn vẽ kỹ thuật.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
1 .Chuẩn bị của GV:
* Nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài
- Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
* Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ hình các hình bài 4 SGK
- Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
- Các vật mẫu nh: Hộp thuốc lá, bút chì 3 cạnh.
2. Chuẩn bị của HS :
- Vở, SGK, bút chì và các loại compa, thớc kẻ.
- Học bài và chuẩn bị bài
III - Tiến trình bàI dạy :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
? Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ nh thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm
9
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện
* GV: Các vật thể phức tạp đều đ-
ợc cấu thành từ các khối đa diện
đơn giản.
- GV cho học sinh quan sát mô
hình các khối đa diện.
? Các khối đa diện này đợc bao
bởi các hình gì.
? Hãy kể một số vật thể có dạng
các khối đa diện mà em biết.
- GV nhận xét và lấy thêm một số
vật thể có dạng khối đa diện trong
thực tế.
- Chú ý nghe
- Quan sát khối
đa diện
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe và
ghi bài
I Khối đa diện
- Khối đa diện đợc bao bởi các đa
giác phẳng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
* GV Cho học sinh quan sát hình
4.2 SGK và mô hình hình hộp chữ
nhật.
? Hình hộp chữ nhật đợc giới hạn
bằng những hình gì?
? Các cạnh và các mặt của hình
có đặc điểm gì?
- GV: Nhận xét và kết luận
? Hình chiếu bằng, chiếu đứng,
chiếu cạnh có hình gì?
? Mỗi hình chiếu thể hiện các
kích thớc nào?
? Vị trí của chúng nh thế nào trên
bản vẽ.
- Quan sát hình
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
II Hình hộp chữ nhật
1.Thế nào là hình hộp chữ
nhật?
- Đợc bao bởi sáu hình chữ nhật
- Các cạnh và các mặt đối diện
song song với nhau .
2. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật:
- Các hình chiếu đều là hình chữ
nhật
- Hình chiếu đứng : chiều cao và
10
- GV : nhận xét câu trả lời của HS
và đa ra kết luận vẽ lên bảng
GV yêu cầu HS điền các thông tin
vào bảng 4.1
- Chú ý nghe và
quan sát
- Điền thông tin
chiều dài
- Hình chiếu bằng : chiều dài và
chiều rộng.
- Hình chiếu bằng : chiều cao và
dài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều
* GV cho học sinh quan sát hình
vẽ và mô hình hình lăng trụ đều.
? Hình lăng trụ đều đợc bao bởi
những hình gì?
? Đặc điểm các mặt và các cạnh
của chúng nh thế nào ?
- GV nhận xét và kết luận
? Hình chiếu bằng, chiếu đứng,
chiếu cạnh có hình gì ?
? Mỗi hình chiếu thể hiện các
kích thớc nào?
? Vị trí của chúng nh thế nào trên
bản vẽ
- GV : Nhận xét và đa ra kết luận
vẽ lên bảng
? Điền các thông tin vào bảng 4.2
- Quan sát
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe
- Điền thông tin
III Hình lăng trụ đều
1.Thế nào là hình lăng trụ?
Hình lăng trụ đợc bao bởi 2 mặt
đáy là 2 hình đa giác đều bằng
nhau và các mặt bên là các hình
chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ
- Hình 1: Hình chiếu đứng
- Hình 2: Hình chiếu bằng
- Hình 3: Hình chiếu cạnh
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp đều
* GV cho học sinh quan sát hình
vẽ và mô hình hình chóp đều
? Hình chóp đều đợc bao bởi
những hình gì?
? Đặc điểm các mặt và các cạnh
- Quan sát hình
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
IV Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều?
- Hình chóp đều có mặt đáy là 1
hình đa giác đều và các mặt bên
là các hình tam giác cân băng
11
của chúng nh thế nào?
? Hình chiếu bằng, chiếu đứng,
chiếu cạnh có hình gì?
? Mỗi hình chiếu thể hiện các
kích thớc nào?
- GV yêu cầu HS kẻ bảng 4.3 và
điền các thông tin vào bảng.
- Suy nghĩ và trả
lời
- Suy nghĩ và trả
lời
- Kẻ bảng điền
thông tin
nhau có đỉnh chung.
2. Hình chiếu của hình chóp đều
- Hình 1: Hình chiếu đứng
- Hình 2: Hình chiếu bằng
- Hình 3: Hình chiếu cạnh
4. Củng cố
- Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài.
5. Dặn dò về nhà:
- Trả lời và làm bài tập ở cuối bài học.
- Đọc trớc nội dung bài thực hành 3, bài thực hành 5 và chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu
nh SGK yêu cầu để tiết sau thực hành.
Ngày soạn:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A . ..
8B . ..
Tiết 4: Bài tập thực hành
Bài 3: Hình chiếu của vật thể
Bài 5: đọc bản vẽ khối đa diện
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Củng cố những kiến thức đã đợc học về hình chiếu vật thể.
12
2. Kỹ năng
- Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Phát huy trí tởng tợng không gian
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong thực hành.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV :
* Nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài
- Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
* Đồ dùng dạy học :
- Mô hình cái nêm.
- Mô hình các vật thể trong hình 5.2
2. Chuẩn bị của HS :
- Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa, thớc kẻ.
III - Tiến trình bàI dạy :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Khối đa diện là gì ? hình hộp chữ nhật đợc cấu tạo nh thế nào ?
? Hình lăng trụ đều, chóp đều đợc cấu tạo nh thế nào?
- Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết thực hành
- GV giới thiệu dụng cụ và vật
liệu cần có trong tiết thực
hành.
- GV Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh về các đồ dùng
- Chú ý nghe
- Chú ý kiểm tra
dụng cụ thực
I - Chuẩn bị
- Dụng cụ : thớc kẻ, eke, com pha, bút
chì
- Vật liệu : Giấy vẽ A4, tẩy, giấy nháp .
- Sách giáo khoa
13
và vật liệu để thực hành. hành
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
- GV yêu cầu HS đọc nội
dung và các bớc tiến hành
làm bài thực hành trong SGK.
- GV nêu các trình bày bài
làm trên giấy A4:
+ Bố trí phần trả lời câu hỏi
phần vẽ hình.
+ Cách vẽ các đờng nét
+ Kẻ khung vẽ, khung tên và
ghi nội dung vào khung tên
(GV vẽ khung tên lên bảng)
- Đọc nội dung
thực hành
- Chú ý nghe
- Chú ý
- Chú ý
- Chú ý
II Nội dung (SGK)
III Các b ớc tiến hành (SKG)
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV đi từng bàn theo dõi và
hớng dẫn cách vẽ, cách sử
dụng dụng cụ.
- Chú ý thực
hành theo yêu
cầu của GV
- Kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội
dung trong khung tên.
- Trả lời câu hỏi và vẽ hình theo yêu
cầu của từng bài
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành nh: sự chuẩn bị cho HS, cách thực hiện quy
trình, thái độ làm việc
- GV thu bài về chấm
5. Dặn dò
- GV dặn HS đọc trớc bài 6 SGK.
14
Ngày soạn:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A . ..
8B . ..
Tiết 5: Bài 6
bản vẽ các khối tròn xoay
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng
- Nhận biết đợc hình chiếu của các khối tròn xoay trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ
15
- Nghiêm túc trong học tập
- Yêu thích môn vẽ kỹ thuật.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV :
* Nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 6 SGK
- Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
* Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK.
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Chuẩn bị của HS :
- Vở, SGK, bút chì và các loại compa, thớc kẻ.
III - Tiến trình bàI dạy :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mớ
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh và mô hình các khối tròn
xoay.
? Em hãy chọn từ thích hợp
điền vào các mệnh đề để mô tả
đợc cách tạo thành các khối:
Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- GV nhận xét và kết luận.
- Quan sát
- Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý nghe và
I - Khối tròn xoay
- Khối tròn xoay đợc tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh một đ-
ờng cố định (trục quay) của hình.
16
? Em hãy kể tên một số vật thể
có dạng các khối tròn xoay mà
em biết?
ghi bài
- Suy nghĩ và trả
lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình nón, hình trụ, hình cầu.
- GV: Các em đã đợc biết các
khối tròn xoay vậy hình chiếu
của nó nh thế nào? hãy quan
sát hình và trả lời các câu hỏi:
- GV cho HS quan sát mô hình
hình trụ (đặt đáy song song với
mặt phẳng chiếu của mô hình
ba mặt phẳng chiếu) và chỉ rõ
phơng chiếu để đợc các hình
chiếu.
? Tên gọi các hình chiếu, mỗi
hình chiếu có hình dạng nh thế
nào?
? Mỗi hình chiếu thể hiện kích
thớc nào của khối hình trụ
- GV lần lợt vẽ các hình chiếu
và bảng 6.1 SGK lên bảng.
? Dựa vào những thông tin trên
em hãy điền vào bảng 6.1?
- GV nhận xét đánh giá bài
làm của học sinh và kết luận.
- Suy nghĩ và
trả lời
- Quan sát
- Suy nghĩ và
trả lời
- Suy nghĩ và
trả lời
- Quan sát
- Chú ý nghe
và ghi bài
II - Hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
1. Hình trụ
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thớc
Đứng
Chữ nhật d và h
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Chữ nhật d và h
2. Hình nón
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thớc
Đứng
Tam giác d và h
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Tam giác d và h
3. Hình cầu
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thớc
Đứng
Hình tròn d
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Hình tròn d
17
4. Củng cố
- Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- 5. Dặn dò: + Trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài học
+ Chuẩn bị cho bài thực hành 7.
Ngày soạn:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A . ..
8B . ..
tiết 6: Bài 7
Bài tập thực hành
đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Củng cố những kiến thức đã đợc học về các khối tròn xoay.
2. Kỹ năng
- Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Phát huy trí tởng tợng không gian
3. Thái độ.
- Nghiêm túc trong thực hành.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GVy :
18
*Nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 7 SGK
- Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng, sách vẽ kỹ thuật.
2. Chuẩn bị của HS :
- Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa, thớc kẻ.
III. Tiến trình bàI dạy :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
? Hình trụ đợc tạo thành nh thế nào? nêu hình dạng các hình chiếu của hình trụ?
? Hình chóp đợc cấu tạo nh thế nào? nêu hình dạng các hình chiếu của hình chóp?
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết thực hành
- GV giới thiệu dụng cụ và vật
liệu cần có trong tiết thực hành.
- GV Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh về các đồ dùng và vật
liệu để thực hành.
- HS lắng nghe
- HS để dụng cụ vật
liệu trên bàn cho
GV kiểm tra.
I - Chuẩn bị
- Dụng cụ: thớc kẻ, eke,
compa, bút chì, tẩy,
- Vật liệu: Giấy vẽ A4,
giấy nháp .
- Sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
và các bớc tiến hành làm bài thực
hành trong SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát hình
vẽ 7.1
? Hình 7.1 gồm những hình
chiếu nào của vật thể, thiếu hình
- HS đọc nội dung
và các bớc tiến
hành trong SGK.
- HS quan sát hình
7.1
- HS lắng nghe và
trả lời
II Nội dung
(SGK)
19
chiếu nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình
7.2, hớng dẫn học sinh cách nhận
biết để khớp các vật thể ở H7.2
với hình chiếu của nó ở H 7.1 và
các vật thể này đợc tạo thành từ
các khối hình học nào?
- GV: Giới thiệu bảng 7.1 và
bảng 7.2 cho học sinh nhận diện
cấu trúc bảng và yêu cầu của
bảng, cách điền nội dung vào
bảng.
- GV nêu các trình bày bài làm
trên giấy A4.
- HS quan sát hình
7.2
- HS lắng nghe.
- Làm bài tập
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV quan sát nhắc nhở và uốn
nắn kịp thời những sai sót trong
quá trình học sinh thực hành
- HS làm bài cá
nhân theo sự hớng
dẫn của GV.
III Các b ớc tiến hành
(SKG)
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành nh: sự chuẩn bị cho HS, cách thực hiện quy
trình, thái độ làm việc
- GV hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm
5. Dặn dò
- GV dặn HS đọc trớc bài 8 SGK.
20
Ngày soạn:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A . ..
8B . ..
Chơng II bản vẽ kỹ thuật
Tiết 7 bài 8
Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
Hình cắt
I - mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
- Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt.
2. Kỹ năng
- Quan sát và nhận biết
3. Thái độ.
- Hình thành tác phong làm việc khoa học.
- Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
21
a. Chuẩn bị của GV:
*Nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng, sách
vẽ kỹ thuật.
*Đồ dùng dạy học :
- Hình 8.1 , hình 8.2.
b. Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ
III - Tiến trình bàI dạy :
1. ổn định lớp
- Trật tự, kiểm tra sĩ số.
2. Giới thiệu bài.
ở bài 1 các em đã biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống
và bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Vậy bản vẽ kĩ thuật là gì? và
muốn biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ
kỹ thuật thì ta phải sử dụng phơng pháp gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Bài 8: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật - hình cắt.
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
22
I Khái niệm về bản
vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ kỹ thuật (gọi
tắt là bản vẽ) trình bày
các thông tin kỹ thuật
của sản phẩm dới dạng
các hình vẽ và các ký
hiệu theo quy tắc
thống nhất và thờng vẽ
theo tỷ lệ.
- Bản vẽ kỹ thuật chia
làm 2 loại lớn:
+Bản vẽ cơ khí thuộc
lĩnh vực chế tạo máy
và thiết bị.
+Bản vẽ xây dựng
thuộc lĩnh vực xây
dựng các công trình cơ
sở hạ tầng
*GV dựa vào nội dung Bài 1 đặt ra các câu
hỏi giúp HS nhớ lại một số kiến thức liên
quan.
?Bản vẽ kỹ thuật có vai trò nh thế nào đối
với sản xuất và đời sống?
?Khi thiết kế sản phẩm ngời thiết kế phải
thể hiện đợc những gì trên bản vẽ để ngời
công nhân thi công cho chính xác?
- GV nhận xét và kết luận về khái niệm Bản
vẽ kỹ thuật.
?Bản vẽ kỹ thuật đợc dùng trong các lĩnh
vực kỹ thuật nào? Bản vẽ trong có lĩnh vực
đó có giống nhau không?
?Mỗi lĩnh vực đều phải trang bị những gì?
- GV kết luận về lĩnh vực của bản vẽ kỹ
thuật.
*HS dựa vào kiến
thức đã học để trả
lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và
ghi kết luận vào
vở.
- HS nhớ lại kiến
thức Bài 1 để trả
lời.
- HS ghi vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt
II Khái niệm về
hình cắt.
- Hình cắt là hình biểu
diễn phần vật thể ở sau
?Khi học về thực vật, động vật muốn thấy
rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ
phận bên trong của cơ thể ngời ta làm thế
nào?
*GV nói rõ để diễn tả các kết cấu bên trong
lỗ, rãnh của chi tiết máy, trên bản vẽ kỹ
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
23
mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để
biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật
thể. Phần vật thể bị
mặt phẳng cắt cắt qua
đợc kẻ gạch.
thuật, cần phải sử dụng phơng pháp cắt.
- GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông
qua hình 8.2 SGK.
?Hình cắt đợc vẽ nh thế nào và dùng để làm
gì?
- GV nhận xét và kết luận
- HS lắng nghe và
quan sát.
- HS trả lời.
- HS ghi chép.
Hoạt động 3: Tổng kết.
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ.
- Trả bài thực hành 7 của HS, GV nhận xét, đánh giá kết quả và nêu các điều cần chú
ý.
- Dặn dò: Về nhà trả lời các câu hỏi và đọc trớc bài 9: Bản vẽ chi tiết.
24
Ngày soạn:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A ...................... .................. ....... ..........
8B ...................... ................... ....... ..........
Tiết 8: bài 9: b ản vẽ chi tiết
bài 11: biểu diễn ren
I - mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết đợc nội dung bản vẽ chi tiết.
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết.
- Biết đợc quy ớc về ren
2. Kỹ năng
- Quan sát và nhận biết bản vẽ chi tiết
- Nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết
25