I.2 Nhận thức vấn đề
I.2.1 Những hiểu biết về Customer Insight
Cảm xúc khách hàng (Customer Insight) là việc diễn giải về hành vi và xu hướng
của khách hàng dựa trên các dữ liệu (data) mà chúng ta có về họ, để thông qua đó
có thể thực hiện các hành động nhằm cải thiện chất lượng sản lượng, dịch vụ và
tăng doanh thu bán hàng để cả hai bên (thương hiệu và khách hàng) đều có lợi.
5 tiêu chí thiết yếu cần có của một Insight đó là: Short, Simple & Straightforward
(Insight cần phải ngắn gọn và dễ hiểu. Chỉ như thế, thương hiệu mới có thể truyền
tải thông điệp một cách hiệu quả). Relevant ( Là vấn đề người tiêu dùng thật sự
quan tâm, đồng thời cần liên quan mật thiết đến ngành hàng nói chung và công ty
nói riêng). Fresh (Mang đến một góc nhìn thật sự mới mẻ). Distinctive (Insight
luôn cần có sự khác biệt – bạn không thể sử dụng một Insight mà thương hiệu khác
đã khai thác). Actionable (Một Insight chỉ có ý nghĩa khi nó có thể áp dụng và giúp
thương hiệu giải quyết bài toán kinh doanh)
3
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Làm sao để chắc chắn rằng một Insight có phù hợp với sản phẩm, thương hiệu hay
không? Câu trả lời chính là mô hình Consumer Insight Truth (3C Truth).
3 Consumer Insight Truth gồm có Category Truth (Sự thật về ngành hàng),
Company Truth (hay Brand Truth – sự thật về thương hiệu) và Consumer Truth
(sự thật về người tiêu dùng). Trong đó:
Category Truth là câu trả lời cho các câu hỏi: Bản chất của ngành hàng là
gì? Tại sao ngành hàng này lại tồn tại, nó giải quyết nhu cầu gì của người
tiêu dùng?
Company Truth (Brand Truth) là quan điểm của thương hiệu về một khía
cạnh, một vấn đề trong ngành hàng đó. Brand Truth được xây dựng nên từ
tính năng vượt trội của sản phẩm, đáp ứng một nhu cầu quan trọng của
người tiêu dùng mục tiêu.
Consumer Truth là những băn khoăn, trăn trở hay mơ ước, động lực của
người tiêu dùng trong bối cảnh của ngành hàng mà thương hiệu có thể giải
quyết một cách tốt nhất, hoặc ít nhất là tốt hơn đối thủ.
Giao điểm của 3 sự thật trên chính là Consumer Insight. Việc phân tách từng thành
tố như trên giúp Marketer có được cái nhìn tổng quan về ngành hàng, thương hiệu
và người tiêu dùng, từ đó tìm ra Insight hoàn hảo nhất cho công ty mình.
Tìm ra được một Insight là rất khó, tuy nhiên sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu bạn đi
theo chỉ dẫn sau:
Bước 1. Collect Trước hết, hãy thu gom lại những thông tin bạn đã có, sau
đó phân loại và viết chúng ra những mẩu giấy khác nhau. Một lưu ý nhỏ:
đừng bỏ đi bất cứ chi tiết nào, bởi một chi tiết rất bình thường cũng có thể
hé lộ những sự thật sâu sắc.
Bước 2. Connect & Dig Deeper Với nguồn dữ liệu trên, hãy tập trung để tìm
ra những mối liên hệ. Tiếp theo, hãy kết nối những thông tin liên quan tới nhau
bằng cách xếp những mẩu giấy tương ứng cạnh nhau. Sau đó, với mỗi “cụm”
thông tin lớn, hãy tiếp tục “đào sâu” hơn nữa. Bằng cách liên tục đặt câu hỏi
“Vì sao”, bạn sẽ dần dần chạm tới được “phần chìm” của vấn đề.
Bước 3. Crafting Bước cuối cùng trong hành trình tìm Insight. Công việc
của bạn bây giờ sẽ là lựa chọn những dữ liệu quan trọng, sắp xếp chúng và
diễn đạt lại thành một câu hoàn chỉnh. Việc này đòi hỏi một chút cảm hứng,
vậy nên hãy giữ cho mình một tâm trạng phù hợp nhé!
I.2.2 Lý do chọn Thương hiệu Mì Omachi làm đối tượng nghiên cứu về
Customer Insight
Omachi- Át chủ bài của Masan và câu chuyên thành công đến từ sự thấu hiểu
4
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Mì gói luôn là thị trường đầy hấp dẫn với giá trị lên tới hơn 21 ngìn tỉ đồng. Tuy
gia nhập cuộc chơi muộn hơn các ông lớn khác như Vina Acecook, Vifon hay Asia
Food, Masan lại có sự phát triển nhanh nhất, hiện đang dẫn đầu khối các DN Việt
trên thị trường mì gói với thị phần 16.5%. Hãy cùng tìm hiểu chiến lược marketing
mà Masan đã sử dụng để thâm nhập vào thị trường mì ăn liền nhé !
Quay lại thời điểm năm 2007, khi ấy thị trường mì gói phát triển một cách hỗn loạn,
không có phân khúc hay định vị rõ ràng nào. Vina Acecook là thương hiệu chiếm vị trí
số 1 về thị phần (trên 50%) với slogan “Biểu tượng của chất lượng”, nhấn mạnh vào
chất lượng từ công nghệ Nhật Bản. Bên cạnh đó là Vifon- một thương hiệu truyền
thống và lâu đời, gây dựng được niềm tin của người tiêu dùng bởi mạng lưới xuất khẩu
rộng khắp, chinh phục được cả những thị trường khó tính nhất. Chiến lược của các
hãng chủ yếu là tung ra các nhãn hiệu mới, để người tiêu dùng có nhiều lựa chọn. Nếu
như Vina Acecook có Hảo Hảo, Hảo 100, Mì Đệ Nhất… thì Asia Food có Mì Hello,
Mì Trứng Vàng… Vifon cũng không chịu thua kém, tung ra đủ các loại mì hương vị
mới. Chiến lược này khiến cạnh tranh giữa các hãng trở nên gay gắt, thậm chí nhãn
hiệu trong cùng 1 hãng tự ăn thị phần của nhau, khiến vòng đời nhãn hiệu trở nên ngắn
ngủi và dẫn đến cuộc đua khốc liệt về giá. Về phía người tiêu dùng, họ bị tràn ngập
giữa hàng loạt nhãn hiệu mì gói với thông điệp mờ nhạt, thật khó để đưa ra quyết định
ưu tiên nhãn hiệu nào khi lựa chọn mua hàng.
Nhận thấy được điểm yếu đó của đối thủ, Masan tung ra dòng sản phẩm Omachi
với thông điệp rõ ràng: Sự hấp dẫn không thể chối từ,sợi mì làm từ khoai tây giúp
người tiêu dùng không sợ nóng. Lựa chọn phân khúc cấp trung và truyền tải thông
điệp rất thiết thực “không sợ nóng” là một chiến lược xuất sắc của Omachi. Nó đã
đánh trúng tâm lí e ngại của người sử dụng cho rằng sản phẩm ăn liền gốc mì có thể
gây nhiệt trong cơ thể, và đưa ra giải pháp sợi mì bằng khoai tây để xoá tan nỗi
nghi ngại đó. Điểm then chốt của thông điệp này là đánh vào sự quan tâm tới sức
khoẻ người sử dụng, rất phù hợp với định vị thương hiệu vào phân khúc trung cao
của Omachi. Sau chưa đầy 3 năm ra đời, Omachi đã giúp cho Masan giành được
15% thị trường, đứng vị trí số 2 về thị phần, đánh bật cả thương hiệu lâu đời Vifon
và một nhà sản xuất mạnh khác là Asia Food.
Với định vị trung-cao cấp, Masan cũng không ngần ngại chi tiền để thực hiện các
chiến dịch quảng bá rầm rộ cho mì Omachi. Các TVC với sự xuất hiện của Mỹ
Linh và mì Omachi xuất hiện liên tục trên các kênh lớn. Gần đây nhất, Omachi
thậm chí còn mời Ngọc Trinh thực hiện bộ ảnh đầy gợi cảm trong chiến dịch quảng
bá cho bộ sản phẩm “Cây tình yêu”. Nhờ chiến lược khôn ngoan , Omachi đã trở
thành chìa khóa mở đường cho các thương hiệu khác của Masan như Tiến Vua,
Chinsu, Sagami lần lượt đổ bộ vào thị trường và phát triển mạnh mẽ.
Có thể nói rằng, sự thành công của Omachi đã hướng thị trường mì ăn liền phát
triển theo 1 xu thế mới, xu thế cạnh tranh quan tâm đến khẩu vị và sức khoẻ người
sử dụng. Thành công ấy đến từ sự thấu hiểu tường tận, đánh trúng tâm lí người tiêu
dùng và thể hiện điều đó bằng ngôn ngữ đơn giản, rõ ràng và mạnh mẽ.
Về sản phẩm: đa dạng về hương vị cũng như mẫu mã sản phẩm tuy nhiên về
yếu tố mẫu mã chơi gây được ấn tượng tính tiện lợi và cũng như chưa được
đánh giá cao.
5
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Về giá sản phẩm: được cho là khá cao so với thị trường, điều này phản ánh
đúng chiến lược của Massan khi lựa chọn thị trường mục tiêu của Omachi là
phân khúc khách hàng có thu nhập khá trở lên .
Về kênh phân phối: được đánh giá khá tốt, nhất là kênh phân phối hiện đại
siêu thị và là bằng chứng tốt nhất cho chất lượng sản phẩm kênh phân phối
truyền thống hiện đại hóa của thực hiện tốt vai trò của mình chứng tỏ
Massan đã có chiến lược hỗ trợ tốt cho các nhà bán lẻ
Về người tiêu dùng: nhận diện tốt các chương trình quảng cáo và khuyến
mãi của Omachi. Tuy nhiên mức độ hấp dẫn và thu hút của các chương trình
chưa được đánh giá cao cũng như sự hài lòng còn thấp
Về lòng trung thành của khách hàng: theo kết quả khảo sát là lòng trung
thành của khách hàng sử dụng mì Omachi còn chưa cao được lý giải bởi
hành vi tiêu dùng của khách hàng mua theo ngẫu hứng dễ dàng đổi khi có
sản phẩm mới.
Tìm insight của khách hàng với mục tiêu:
Nâng cao thị phần sản phẩm mì ăn liền, giữ vững vị trí thứ hai của Massan trong thị
trường mì ăn liền Việt Nam
Phát triển sản phẩm mới,thâm nhập thị trường trung cấp gia tăng thị phần của
Massan
Xây dựng thương hiệu Omachi bằng việc tạo thói quen tiêu dùng từ nhỏ cho khách
hàng
Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dòng sản phẩm với nhiều Hương Vị Mới
Chú trọng vào khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng về mọi mặt.
Phần II:
Kế hoạch triển khai chi tiết
II.1 Điều tra, khảo sát Customer Insight
II.1.1 Hình Thức
- Thực hiện phỏng vấn khách hàng trực tiếp (có chuẩn bị bảng hỏi cụ thể)
- Lập phiếu điều tra khảo sát online (trên google biểu mẫu, gửi link, share, truyền
thông để đến được với các phân khúc khách hàng cần khảo sát)
II.1.2 Yếu tố tác động đến điều tra, khảo sát
a)
Đối tượng
Sinh viên các Trường đại học trên địa bàn Hà Nội (Chủ yếu ở Khu vực Phường
Láng Thượng và Láng Hạ, Quận Đống Đa, các trường: Đại học Ngoại Thương, Đại
học Luật Hà Nội, Học Viện Ngoại Giao, Học Viện Hành Chính Quốc Gia, Đại học
Giao
Thông
Vân
Tải).
Lựa chọn các sinh viên ở nhiều ngành học khác nhau từ năm nhất đến năm 4.
6
Nhóm 1
b)
Giao tiếp trong kinh doanh
KPI
- Thực hiện phỏng vấn khách hàng trực tiếp ( 15 người, chọn quay lên video
báo cáo kết quả 7 người có câu trả lời mang tính đặc thù, rõ ràng nhất)
- Lập phiếu điều tra khảo sát online ( > 30 người)
II.2 Phân công nhân sự
II.2.1 Trước tiến hành điều tra khảo sát
Từ 16/11/2019 – 24/11/2019
Thời
gian
Công việc
Mảng
việc
Đầu việc cụ thể
Tìm hiểu về Customer Insight
Research
Cách sử dụng google biểu
16 kiến
mẫu
18/11
thức
Tạo bảng hỏi và nhưng lưu ý
khi tạo bảng hỏi
Thảo luận về Customer
Insight
Chọn sản phẩm khảo sát, đối
Họp
tượng khách hàng
19/11
team
Phân công người viết lý do
chọn sản phẩm để khảo sát
Insight
20 –
22/11
24/11
Lập
bảng
khảo sát
Họp
team
Assign
Hoàn
thành
Deadline
Team
18/11
Team
17/11
Team
17/11
Team
19/11
Ghi chú
Sẽ trao đổi
trong buổi
họp team
ngày 19/11
Hoàn thành
đúng tiến độ,
chọn Mì
Omachi
Team
19/11
Ngọc
Anh
20/11
Tìm hiểu về Mì Omachi, hoạt
động marketing, khách hàng
Team
22/11
Đúng tiến độ
Phiếu khảo sát online
Thủy
23/11
Đúng tiến độ
Bảng hỏi chi tiết
Vân,
Khuyên
23/11
Đúng tiến độ
Chốt phiếu khảo sát, bảng hỏi
chi tiết
Team
24/11
Đúng tiến độ
Phân công lên Kịch bản điều
tra
Hạnh,
Dung
Chọn, khảo sát địa điểm quay
điều tra
Độ,
Long
7
Tối 24/11 Đúng tiến độ
25/11
Đúng tiến độ
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Chuẩn bị dụng cụ quay, ghi
âm khảo sát
24/11
Mượn được
máy ảnh
25/11
Đúng tiến độ
Chuẩn bị quà cho khách hàng
được khảo sát
Ngọc
Anh,
Thủy
25/11
Mỗi khách
hàng tặng 1
gói mì
Omachi
Chuẩn bị ô, mũ, phương tiện
di chuyển tới các trường
Hạnh,
Dung
24/11
Đúng tiến độ
Mua nước uống và đồ ăn cho
team trong khi quay
24 – Chuẩn bị
25/11 hậu cần
Độ,
Long
Ngọc
Anh,
Thủy
II.2.2 Trong, sau quá trình điều tra khảo sát
Khảo sát cả online và phỏng vấn trực tiếp khách hàng (25-28/11/2019)
Thời
gian
25 –
tối
27/11
26/11
2728/11
Công việc
Mảng
việc
Phiếu
khảo
sát
online
Phỏng
vấn
offline
khảo
sát
khách
hàng
Tổng
hợp kết
quả
Đầu việc cụ thể
Đăng phiếu khảo sát online
trên các group, trang cá nhân
Share, truyền thông về phiếu
khảo sát đến khách hàng
Nhắc nhở mọi người mang
đầy đủ đồ và ăn mặc phù hợp
Phỏng vấn, ghi âm phỏng vấn
Quay video
Hậu cần (xách đồ, tìm đối
tượng phỏng vấn)
In bảng hỏi
Tổng hợp câu trả lời trên
phiếu khảo sát online
Edit video
Làm bản cứng kế hoạch chi
tiết
8
Assign
Hoàn
thành
Deadline
Ghi chú
Thủy
Sáng
25/11
Đúng tiến độ
Team
25/11
Đúng tiến độ
Vân
Sáng
26/11
Đúng tiến độ
Khuyên,
26/11
Hạnh
Long,
26/11
Dung
Ngọc
26/11
Anh, Độ
Thủy
26/11
Thủy,
Vân,
Tối 27/11
Khuyên
Long, Độ Tối 27/11
Ngọc
27/11
Anh
Đúng tiến độ
Đúng tiến độ
Đúng tiến độ
Đúng tiến độ
Đúng tiến độ
Đúng tiến độ
Đúng tiến độ
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Kịch bản điều tra
Nộp thành quả cho Cô
Họp tổng kết team
28/11
Hạnh,
Dung
Tối 24/11
Team
Team
28/11
-----
Hoàn thành
trược khảo
sát offline
Đúng tiến độ
Đúng tiến độ
II.3 Timeline
Công việc
Thời
gian
Mảng việc
16 18/11
Research
kiến thức
19/11
20 –
22/11
24/11
24 –
25/11
25 –
tối
27/11
26/11
Họp team
Đầu việc cụ thể
Hoàn thành
Deadline
Tìm hiểu về Customer Insight
Cách sử dụng google biểu mẫu
Tạo bảng hỏi và nhưng lưu ý khi tạo bảng hỏi
Thảo luận về Customer Insight
Chọn sản phẩm khảo sát, đối tượng khách hàng
18/11
17/11
17/11
19/11
19/11
Phân công người viết lý do chọn sản phẩm để
khảo sát Insight
20/11
Tìm hiểu về Mì Omachi, hoạt động marketing,
Lập bảng khách hàng
khảo sát
Phiếu khảo sát online
Bảng hỏi chi tiết
Chốt phiếu khảo sát, bảng hỏi chi tiết
Họp team Phân công lên Kịch bản điều tra
Chọn, khảo sát địa điểm quay điều tra
Chuẩn bị dụng cụ quay, ghi âm khảo sát
Mua nước uống và đồ ăn cho team trong khi quay
Chuẩn bị
Chuẩn bị quà cho khách hàng được khảo sát
hậu cần
Chuẩn bị ô, mũ, phương tiện di chuyển tới các
trường
Đăng phiếu khảo sát online trên các group, trang
Phiếu khảo cá nhân
sát online Share, truyền thông về phiếu khảo sát đến khách
hàng
Phỏng vấn Nhắc nhở mọi người mang đầy đủ đồ và ăn mặc
offline khảo phù hợp
sát khách Phỏng vấn, ghi âm phỏng vấn
hàng
Quay video
9
22/11
23/11
23/11
24/11
Tối 24/11
25/11
24/11
25/11
25/11
24/11
Sáng 25/11
25/11
Sáng 26/11
26/11
26/11
Nhóm 1
2728/11
Giao tiếp trong kinh doanh
Hậu cần (xách đồ, tìm đối tượng phỏng vấn)
In bảng hỏi
Tổng hợp câu trả lời trên phiếu khảo sát online
Edit video
Làm bản cứng kế hoạch chi tiết
Kịch bản điều tra
Nộp thành quả cho Cô
Họp tổng kết team
Tổng hợp
kết quả
28/11
26/11
26/11
Tối 27/11
Tối 27/11
27/11
Tối 24/11
28/11
-----
II.4 Dự trù kinh phí
Đồ cần chuẩn bị
Nước khoàng Lavie
Bim Bim Oshi
Mì tôm Omachi
In ấn (Bảng hỏi, bản cứng kế hoạch)
Tổng
Số lượng
4 chai
8 gói
15 gói
---
Thành tiền
20 000 VNĐ
40 000 VNĐ
100 000 VNĐ
10 000 VNĐ
170 000 VNĐ
II.5 Dự trù rủi ro
Những rủi ro sẽ gặp phải
Không mượn được máy
ảnh
Máy ảnh hết phin giữ
Trong
quá
trình
phỏng
vấn
khảo
sát
khách
hàng
chừng
Cách giải quyết
Sạc đầy pin điện thoại Iphone 10
Mượn thêm một pin máy ảnh hoặc một
Trời mưa quá to
máy ảnh nữa
Phân công người khảo sát địa điểm trong
nhà, ngoài trời, xem dự báo thời tiết
Không đủ nhân sự quay
video
Đảm bảo quay vào thời điểm có tối đa
nhân sự
Lỗi kỹ thuật, mất video
Phải luôn chắc chắn rằng sau khi quay
xong phải tạo một bản sao khác up lên
drive
Delay quá nhiều đầu việc
Phạt tiền mỗi lần delay để tránh tái diễn
Khách hàng không hợp
tác
Giới thiệu phần quà, lịch sự khi giao tiếp
10
Nhóm 1
Khảo
sát
online
Giao tiếp trong kinh doanh
Ít khách hàng điềm form
Nhưng câu hỏi không
đánh được vào insight
khách hàng
Cần tất cả thành viên share và truyền
thông mạnh hơn, form cần sáng tạo, tránh
những câu hỏi mở
Mỗi thành viên cần research về thông tin,
kiên thức của Customer insight, sản phẩm
mì Omachi mà team đã lựa chọn
II.6 Biên bản họp nhóm
II.6.1 Biên bản họp lần 1 (19/11)
Địa điểm: Sảnh nhà A, trường đại học Ngoại Thương
Thời gian: 17h – 18h ngày 19/11/2019
Chủ đề buổi họp: Thảo luận về Customer Insight, Chọn sản phẩm, đối tượng khách
hàng khảo sát
Người tham dự: Đô, Long, Dung, Hạnh, Thủy, Ngọc Anh, Vân, Khuyên
Người vắng mặt: 0
Thư ký: Ngọc Anh
Thông tin buổi họp
Mảng việc
Vấn đề và nhân sự chịu trách nhiệm
Thảo luận về Tìm hiểu chung về khái niệm customer insight, quy trình tìm
Customer
insight, lưu ý khi tìm in sight khách hàng.
Insight
- Độ: insight – nhu cầu và mong muốn của khách hàng,
Customer insights (hay còn được gọi là insight) là các “sự thật
ngầm hiểu” của khách hàng giúp doanh nghiệp có thể thấu hiểu
một cách sâu sắc mong muốn và nhu cầu của họ
- Long: Theo định nghĩa mà cô Yến đã nếu trong Bài tập. Cảm
xúc khách hàng (Customer Insight) là việc diễn giải về hành vi
và xu hướng của khách hàng dựa trên các dữ liệu (data) mà
chúng ta có về họ
-Hạnh: Tìm kiếm insight khách hàng khác khảo sát thị trường.
- Dung: Có 5 kỹ thuật tìm insight khách hàng: Phỏng vấn, quan
sát khách hàng ở mội trường của họ, quan sát khách hàng mua
sản phẩm của mình, tham gia sự kiện hội chợ, đo lường đối thủ.
- Vân: Có 9 loại đo lường nhu cầu khách hàng về sản phẩm (
Chức năng, giá cả, sự tiện lợi, sự trải nghiệm, thiết kệ, sự tin
cậy, hiệu năng, hiệu quả, sự tương tích)
- Thủy: 3 bước tìm insight: thu gom thông tin sẵn có, tạo khảo
sát; Connect & Dig Deeper; Crafting
- Khuyên: 3 Consumer
Insight Truth gồm có Category
Truth (Sự thật về ngành
hàng), Company Truth (hay Brand
11
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Truth – sự thật về thương hiệu) và Consumer Truth (sự thật về
người tiêu dùng)
- Ngọc Anh: 5 tiêu chí thiết yếu cần có của một Insight đó
là: Short, Simple & Straightforward; Relevant; Fresh;
Distinctive; Actionable
Chọn sản
phẩm và đối
tượng khách
hàng
Mỗi người nộp file mình đã research được về
Customer Insight, Ngọc Anh tổng hợp
- Ngọc Anh: Chọn Giày Biti’s Hunter – Insight Đi để trở về
- Khuyên: Mì tôm Hảo Hảo (truyền thống lâu đời)
- Vân: Mì khoai tây Omachi (không sợ cay nóng)
- Thủy: Điện thoại Samsung
Cả team bàn bạc và chốt sản phẩm Mì ăn liền
Omachi
- Hạnh: Đối tượng mình phỏng vấn dân cư quanh trường
Ngoại Thương
- Dung: Sinh viên Trường Đại học Ngoại Thương
- Độ: Sinh viên trường Đại học trên địa bàn Hà Nội
- Long: Chốt số lượng KPI là khoảng 50 người
Đối tượng Sinh viên các trường Đại học trên địa bàn
Hà Nội. KPI khoảng 40 người.
Nhiệm vụ cần hoàn thành
Công việc
Làm phiếu điều tra online (google biểu
mẫu)
Lập bảng hỏi offline
Tìm hiểu về mì Omacchi, các hoạt động
quảng bá sản phẩm
Nhân sự
Thủy
Deadline
23/11
Khuyên, Vân
Team
23/11
22/11
II.6.2 Biên bản họp lần 2 ( 24/11)
Địa điểm: Circle K, Gần trường đại học Ngoại Thương
Thời gian: 11h30 – 12h30 ngày 24/11/2019
Chủ đề buổi họp: Chốt phiếu khảo sát và bảng hỏi chi tiết, Lên kịch bản điều tra,
Phân công hậu cần.
Người tham dự: Đô, Long, Dung, Hạnh, Thủy, Ngọc Anh, Vân, Khuyên
Người vắng mặt: 0
Thư ký: Ngọc Anh
Thông tin buổi họp
Mảng việc
Vấn đề và nhân sự chịu trách nhiệm
12
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Chốt phiếu
khảo sát và
bảng hỏi chi
tiết
Nội dung
kịch bản
điều tra
Phân công
hậu cần
- Cả team chỉnh sửa nội dung từng phần của bảng hỏi và phiếu
khảo sát. Cốt được bản final
- Phỏng vấn demo các thành viên trong team để dự trù các tình
huống xảy ra.
- Dựa trên bảng hỏi, thêm câu từ, chào hỏi và từng trường hợp
để phù hợp ngữ cảnh
- Chuẩn bị Chuẩn bị dụng cụ quay, ghi âm khảo sát
- Nước uống, đồ ăn cho các thành viên team khảo sát, quà khách
hàng
- Chốt thời gian tiến hành khảo sát offline 26/11
Nhiệm vụ cần hoàn thành
Công việc
Chuẩn bị hậu cần (cụ thể trong bảng
phân công nhân sự)
Đăng phiếu khảo sát online
Nhân sự
Độ, Long, Ngọc
Anh, Thủy, Vân
Thủy
Deadline
25/11
25/11
II.7 Bảng đánh giá chéo nhân sự thực hiện
STT
1
2
3
4
5
6
7
STT
1
2
3
4
5
6
Thành
viên
Độ
Long
Hạnh
Dung
Vân
Khuyên
Thủy
Người thực hiện: Đặng Thị Ngọc Anh
Kiến
Kĩ năng
Thái độ
Hành vi
thức
Khá
Tốt
Nhiệt tình
Hăng hái
Tốt
Khá
Tích cực
Khá
Khá
Khá
Tốt
Sôi nổi
Khá
Tốt
Tốt
Chắc chắn
Tốt
Khá
Tích cực
Chắc chắn
Tốt
Tốt
Tích cực
Khá
Tốt
Khá
Nhiệt tình
Cẩn thận
Cho điểm
/10
8/10
8/10
8/10
8/10
8/10
9/10
8/10
Thành
viên
Long
Hạnh
Dung
Vân
Khuyên
Thủy
Người thực hiện: Hoàng Xuân Độ
Kiến
Kĩ năng
Thái độ
Hành vi
thức
Tốt
Khá
Tích cực
Khá
Khá
Tốt
Nhiệt tình
Hăng hái
Khá
Khá
Tốt
Sôi nổi
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Tích cực
Chắc chắn
Tốt
Tốt
Bình Thường
Cẩn thận
Cho điểm
/10
8/10
8/10
7/10
8/10
8/10
8/10
13
Nhóm 1
7
STT
1
2
3
4
5
6
7
STT
1
2
3
4
5
6
7
STT
1
2
3
4
5
6
7
Giao tiếp trong kinh doanh
Ngọc Anh
Tốt
Khá
Nhiệt tình
Thành
viên
Hạnh
Dung
Vân
Khuyên
Thủy
Ngọc Anh
Độ
Người thực hiện:
Kiến
Kĩ năng
thức
Khá
Tốt
Tốt
Khá
Tốt
Khá
Khá
Tốt
Tốt
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Khá
8/10
Phan Vũ Hải Long
Thái độ
Hành vi
Nhiệt tình
Tích cực
Nhiệt tình
Tốt
Tích cực
Bình thường
Tích cực
Hăng hái
Khá
Khá
Tốt
Chắc chắn
Khá
Khá
Cho điểm
/10
8/10
8/10
7/10
8/10
8/10
8/10
8/10
Thành
viên
Dung
Vân
Khuyên
Thủy
Ngọc Anh
Độ
Long
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh
Kiến
Kĩ năng
Thái độ
Hành vi
thức
Tốt
Tốt
Bình thường
Khá
Tốt
Khá
Tích cực
Khá
Khá
Khá
Tốt
Sôi nổi
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Tích cực
Chắc chắn
Khá
Tốt
Nhiệt tình
Hăng hái
Tốt
Khá
Nhiệt tình
Cẩn thận
Cho điểm
/10
7/10
8/10
7/10
8/10
8/10
8/10
8/10
Thành
viên
Vân
Khuyên
Thủy
Ngọc Anh
Độ
Long
Hạnh
Người thực hiện: Chu Thị Dung
Kiến
Kĩ năng
Thái độ
Hành vi
thức
Khá
Tốt
Nhiệt tình
Hăng hái
Tốt
Khá
Nhiệt tình
Cẩn thận
Tốt
Tốt
Bình thường
Khá
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Tích cực
Chắc chắn
Khá
Khá
Tốt
Sôi nổi
Tốt
Khá
Tích cực
Khá
Cho điểm
/10
8/10
8/10
7/10
8/10
8/10
7/10
8/10
Người thực hiện: Nguyễn Thảo Vân
14
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Thái độ
Hành vi
Nhiệt tình
Tích cực
Tốt
Tốt
Tích cực
Bình Thường
Nhiệt tình
Hăng hái
Khá
Sôi nổi
Tốt
Chắc chắn
Khá
Cẩn thận
Cho điểm
/10
8/10
8/10
7/10
8/10
8/10
7/10
8/10
Người thực hiện: Bùi Thị Khuyên
Kiến
Kĩ năng
Thái độ
Hành vi
thức
Tốt
Tốt
Nhiệt tình
Hăng hái
Tốt
Khá
Tích cực
Khá
Khá
Khá
Tốt
Sôi nổi
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Tích cực
Chắc chắn
Tốt
Tốt
Bình Thường
Khá
Tốt
Khá
Nhiệt tình
Cẩn thận
Cho điểm
/10
9/10
8/10
7/10
8/10
8/10
7/10
8/10
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phương Thủy
Thành
Kiến
STT
Kĩ năng
Thái độ
Hành vi
viên
thức
1
Ngọc Anh
Khá
Tốt
Nhiệt tình
Hăng hái
2
Độ
Tốt
Khá
Tích cực
Chắc chắn
3
Long
Khá
Khá
Tốt
Sôi nổi
4
Hạnh
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
5
Dung
Tốt
Khá
Tích cực
Chắc chắn
6
Vân
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
7
Khuyên
Tốt
Khá
Nhiệt tình
Cẩn thận
Cho điểm
/10
9/10
8/10
8/10
8/10
8/10
8/10
8/10
STT
1
2
3
4
5
6
7
STT
1
2
3
4
5
6
7
Thành
viên
Khuyên
Thủy
Ngọc Anh
Độ
Long
Hạnh
Dung
Kiến
Kĩ năng
thức
Khá
Tốt
Tốt
Khá
Khá
Khá
Khá
Tốt
Tốt
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Thành
viên
Thủy
Ngọc Anh
Độ
Long
Hạnh
Dung
Vân
Phần III:Kịch bản điều tra
Khảo sát thực trạng sử dụng mì tôm ăn liền Omachi của sinh viên địa bàn Hà Nội
15
Nhóm 1
I.
-
II.
Giao tiếp trong kinh doanh
Timeline
Thời gian: 8h00 ngày 26/11/2019
Địa điểm: Các trường ĐH trên địa bàn Hà Nội
8h00-8h30: Tập trung tại ĐH Ngoại thương, các thành viên kiểm
8h30-11h00: Thực hiện phỏng vấn tại ĐH Ngoại thương, Học viện Ngoại
Giao, Học viện Hành chính Quốc gia.
11h00-13h30: Ăn trưa, nghỉ ngơi, lên kế hoạch cho buổi chiều.
13h30-15h00: Thực hiện phỏng vấn tại ĐH Luật HN, ĐH Giao thông vận
tải…
Kịch bản chi tiết
Phóng viên: Chào bạn, chúng mình có thể xin chút thời gian được chứ?
Sinh viên: (trả lời)
Phóng viên: Chúng mình là nhóm sinh viên đến từ khoa Quản trị kinh doanh
của trường Đại học Ngoại thương. Hiện tại, chúng mình đang tiến hành
nghiên cứu, khảo sát để đưa ra customer insight về thực trạng sử dụng mì
tôm ăn liền Omachi của sinh viên trên địa bàn Hà Nội. Chúng mình có một
số câu hỏi dành cho bạn, bạn sẵn sàng chứ?
Sinh viên: (trả lời)
1) Cho mình hỏi tên của cậu là gì? Hiện tại cậu là sinh viên năm mấy? …
Dạ, mình cảm ơn bạn
2) Không biết là Bạn có hay ăn mì không? Nếu có thì tần suất sử dụng bao
nhiêu gói/ tuần ạ?
3) Bạn thưởng sử dụng loại mì gì?
Hảo hảo
Omachi
Kokomi
Khác
4) Bạn có biết Omachi không và bạn đã ăn mì này chưa?
5) Tại sao bạn lại không sử dụng omachi thường xuyên? ( giá, không thích....)
Mì Omachi có những sp trải có giá từ thấp đến cao: có loại Omachi chua cay
có giá 3.000, có loại 6.000,...
6) Tiêu chí để bạn chọn mua mì là gì?
(Nếu là Giá cả) vậy bạn sẽ thường mua mức giá nào.
(Nếu là chất lượng) Thì theo bạn mì phải đạt chất lượng cụ thể như thể nào ạ
7) Chất lượng: Đối với bạn mì như thế nào là ngon?
Sợi mìGia vị,...... Thương hiệu...
8) Lí do bạn sử dụng omachi là gì?
Tiết kiệm thời gian Tiết kiệm chi phí Ngon, đảm bảo chất lượng 9) Bạn
thấy thế nào về bao bì sản phẩm của Omachi?
đơn giản
bình thường
ấn tượng
16
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
10)Khi sử dụng mì, bạn có nghĩ nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của mình không?
không ah
có ah nhưng ko nhiều
ảnh hưởng nhiều
11) Bạn có nhận xét gì về chất lượng bao bì ..... của mì Omachi?
Rất tốt
Tốt
Bình thường
Hơi tệ
12) Bạn muốn mì Omachi thay đổi gì không? Các loại mì Omachi:
Mì trộn khoai tây Omachi Xốt Spaghetti.
Mì khoai tây Omachi Lẩu Tôm Chua Cay.
Mì khoai tây Omachi Sườn Hầm Ngũ Quả
Mì khoai tây Omachi Xốt Bò Hầm.
Phóng viên: Cảm ơn bạn rất nhiều đã giúp chúng mình hoàn thành cuộc khảo sát,
chúng mình có một món quà nhỏ tặng bạn đó là một gói Mi Omachi bò hầm được
xem là best seller của hãng mì Omachi. Hi vọng bạn sẽ có ấn tượng tốt hơn về sản
phẩm mì Omachi sau khi ăn gói mì này ạ. Chúc bạn có một ngày học tập và làm
việc hiệu quả nhé!
17
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Phần IV: Bảng khảo sát
IV.1 Bảng hỏi phỏng vấn khách hàng
Khảo sát thực trạng sử dụng mì tôm ăn liền Omachi của sinh viên địa bàn Hà Nội
13)Cho mình hỏi tên của cậu là gì? Hiện tại cậu là sinh viên năm mấy?
14)Bạn có hay ăn mì không? Và tần suất sử dụng bao nhiêu gói/ tuần
15)Bạn thưởng sử dụng loại mì gì?
Hảo hảo
Omachi
Kokomi
Khác
16) Bạn có biết Omachi không và bạn đã ăn mì này chưa?
17) Tại sao bạn lại không sử dụng omachi thường xuyên? ( giá, không thích....)
Mì Omachi có những sp trải có giá từ thấp đến cao: có loại Omachi chua cay
có giá 3.000, có loại 6.000,...
18)Tiêu chí để bạn chọn mua mì là gì?
Giá cả: vậy bạn sẽ thường mua mức giá nào.
19) Chất lượng: Đối với bạn mì như thế nào là ngon?
Sợi mì,
gia vị,......
Thương hiệu...
20)Lí do bạn sử dụng omachi là gì?
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm chi phí
Ngon, đảm bảo chất lượng, .....
21) Bạn thấy thế nào về bao bì sản phẩm của Omachi?
đơn giản,
bình thường,
ấn tượng
22)Khi sử dụng mì, bạn có nghĩ nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của mình không?
không ah,
có ah nhưng ko nhiều,
ảnh hưởng nhiều)
23) Bạn có nhận xét gì về chất lượng bao bì ..... của mì Omachi?
18
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Rất tốt,
tốt,
bình thường,
hơi tệ.....)
24) Bạn muốn mì Omachi thay đổi gì không? Các loại mì Omachi:
Mì trộn khoai tây Omachi Xốt Spaghetti.
Mì khoai tây Omachi Lẩu Tôm Chua Cay.
Mì khoai tây Omachi Sườn Hầm Ngũ Quả
Mì khoai tây Omachi Xốt Bò Hầm.
IV.2 Phiếu khảo sát online
Khảo sát insight khách hàng về sản phẩm mì Omachi
Xin chào các bạn!
Chúng mình là nhóm sinh viên nghiên cứu đến từ Đại học Ngoại thương, đang thực
hiện một nghiên cứu nhỏ về insight của khách hàng đối với sản phẩm MÌ
OMACHI của Công ty Cổ phần- Thương mại MASAN trên địa bàn Hà Nội để có
thể hoàn thành bài tập lớn giữa kì.
Chúng mình rất mong nhận được phản hồi của các bạn để hoàn thành mẫu khảo sát
này. Mọi thông tin đưa ra của các bạn đều sẽ được tuyệt đối bảo mật.
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của các bạn! Hãy làm đến cuối mẫu khảo sát
để nhận link quà tặng nha!
TIẾP
*Bắt buộc
Phần I: Thông tin cá nhân
1.
Giới tính của bạn? *
Nam
Nữ
Khác
2. Trường Đại học/Cao đẳng bạn đang theo học? *………………..
3. Bạn là sinh viên năm mấy? *
Năm nhất
Năm hai
Năm ba
Năm bốn
19
Nhóm 1
4.
Giao tiếp trong kinh doanh
Khác
Thu nhập hàng tháng của bạn (gồm cả tiền bố mẹ gửi và tiền lương của bạn) *
< 2 triệu
2 - 5 triệu
5 triệu
Phần II: Khảo sát về hành vi mua và đánh giá chung của khách hang về sản phẩm
mì Omachi
1. Bạn có thường xuyên sử dụng mì gói?
2.
Hiếm khi
Thi thoảng
Thường xuyên
Bạn đã từng sử dụng mì Omachi chưa? *
Chưa từng
Đang sử dụng
Đã từng và không sử dụng nữa
Với những bạn đang sử dụng mì Omachi
1. Bạn biết đến mì Omachi qua kênh thông tin nào ?
Mạng xã hội (Facebook, zalo...)
Ti vi
Bạn bè, người thân
Siêu thị hay các cửa hàng tiện ích
Khác
2. Lý do bạn sử dụng mì Omachi?
Không bị nóng, nổi mụn
Giá cả hợp lý
Hợp khẩu vị
Có nhiều chương trình khuyến mãi
Bao bì bắt mắt, hấp dẫn
Khác
3. Bạn thích ăn hương vị nào của mì Omachi?
Mì khoai tây Omachi sốt bò hầm
Mì khoai tây OmachiLovemi tôm chua cay
Mì khoai tây Omachi sốt Spaghetti
Mục khác
4. Bạn thích sử dụng mì được đựng trong hình thức nào?
Cốc
Gói
Bát
5. Tuần suất sử dụng mì Omachi của bạn
< 7 lần/tuần
20
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
7-14 lần/tuần
14 lần/tuần
6. Bạn hay sử dụng mì vào thời gian nào trong ngày?
Sáng
Trưa
Chiều
Tối
Đêm
Bất cứ lúc nào
7. Bạn sẵn sàng chi trả bao nhiêu tiền/ tháng cho việc mua mì Omachi?
Dưới 100.000 VNĐ
100.000 - 200.000 VNĐ
Trên 200.000 VNĐ
8. Đánh giá của bạn về những mục sau (Mức độ hài lòng tăng dần theo điểm số)
1 điểm
2 điểm
3 điểm
4 điểm
5 điểm
Chất lượng sản phẩm
Giá cả
Bao bì
Mức độ đa dạng của sản
phẩm
9. Bạn có góp ý hay có mong muốn gì cần đề xuất về mì Omachi không? …
10. Nếu chưa sử dụng mì Omachi thì vì lí do gì?
Quen sử dụng với một loại mì khác
Giá cả chưa phù hợp
Bao bì chưa bát mắt
Chưa có nhiều thông tin về sản phẩm
11. Nếu khác phụ được những hạn chế trên, bạn có sẵn sàng sử dụng Mì
Omachi hay không?
Có
Không
Cảm ơn bạn nhiều nhé! Đây là link quà tặng:
/>
21
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
Phần V:
Nhận định, đánh giá kết quả của nhóm
Đối tượng sử dụng Mì Omachi
a) Giới tính
b) Trường đại học theo học
SINH VIÊN
Sinh viên
25
20
20
15
10
5
8
7
6
4
0
ĐẠI HỌC HỌC VIÊN ĐẠI HỌC HỌC VIỆN HỌCVIỆN
NGOẠI
NGOẠI
LUẬT
GTVT
NGÂN
THƯƠNG
GIAO
HÀNG
c) Sinh viên năm mấy?
22
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
d) Thu nhập hàng tháng của bạn (gồm cả tiền bố mẹ gửi và tiền lương)
e) Sử dụng mì gói chưa
f) Từng sử dụng mì Omachi
g) Kênh thông tin
23
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
h) Lý do sử dụng mì Omachi
i) Loại mì Omachi ưa chuộng
j) Hình thức sử dụng
k) Tần suất sử dụng mì Omachi
Tần sất ăn mì <7 lần/tuần chiều 61,5% chứng tỏ, Mức độ sử dụng mì tôm ở
sinh viên đang giảm, và bị thay thế. Cần có chiến lược quảng bá phù hợp
24
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
l) Tiền chi trả cho Mì tôm hàng tháng
Khách hàng sẽ sẵn sàng chi trả cho những loại mù có gia thành bình dân,
hoặc đang có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh với Mì Omachi nói riêng và
Mì tôm nói chung.
m) Mức độ hài lòng
n) Lý do ngừng sử dụng Omachi
o) Các góp ý
- Giá cả nên phù hợp hơn
- Cần thêm nhiều loại mì Omachi để đa dạng lựa chọn
25
Nhóm 1
Giao tiếp trong kinh doanh
p) Nếu chưa sử dụng mì Omachi thì lí do là gì
LÍ DO
Quen sử dụng với một loại mì khác
Giá cả chưa phù hợp
Chưa biết nhiều thông tin về sản phẩm
Bao bì chưa bát mắt
12%
8%
46%
34%
q) Nếu khắc phục những rào cản trên Ban có sử dụng mì Omachi hay không?
Sẵn sàng sử dụng
13
32
Có
26
Không