LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam là quốc gia có tiềm lực lớn về xuất khẩu nông sản, cụ thể là dừa tươi.
Tuy nhiên dừa tươi nguyên trái khó có thế xuất khâu bởi thời eian sử dụng ngan, nếu chi
xuất khâu nguyên nước dừa thì khó bảo quàn và giừ được dộ tươi. Nhận thức được tiềm
năng cũng như vấn đề của trái dừa Việt Nam, thương hiệu Cocolala Việt Nam dà tận
dụng neuồn neuyên liệu chất lượng từ nhừng trái dừa Bến Tre, thông qua xử Ịý chốne
âm mốc dể kéo dài thời gian sử dụne và thêm một chiếc khoen bật dể việc sử dụng trái
dừa trờ nên thuận tiện hơn mà vần eiừ được độ tươi ngon. Mục tiêu cùa hầu hết các
doanh nghiệp nói chune và Cocolala nói riêng là quốc tế hóa sản phẩm, tức là xuất khẩu
sản phẳm sane nhiều thị trường mới. Đế thực hiện mục tiêu đó doanh nghiệp cần nghiên
cứu đánh giá tổng thế các yếu tó về môi trường kinh doanh và dặc diêm bên trong doanh
nghiệp. Việc lựa chọn đúng thị trường là vô cùng quan trọng bời đây là bước đầu để
thâm nhập vào thị trường mới, ảnh hường đến thành công của doanh nghiệp tại thị
trường dó.
Chính vỉ vậy, với đề tài “Rà soát và lựa chọn thị trường xuất khẩu định hướng
cho sản phâm dừa xiêm Bến Tre nắp khoen cùa thương hiệu Cocolala Việt Nam” bài tiếu
luận dưới đây dược thực hiện dế rà soát và lựa chọn thị trường xuất khâu phù hợp với
sản phẩm dừa tươi của thương hiệu Cocolala Việt Nam cùng như các doanh nghiệp có
mặt hàng tương tự.
CHƯƠNG I: TÓNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU COCOLALA VIỆT
NAM VÀ SẢN PHẨM DỪA XIÊM BẾN TRE NẢP KHOEN
1. Khái quát về thirơng hiệu Cocolala Việt Nam /. /. Giới
thiệu về công ty
Cocolala là thương hiệu dừa xiêm xanh độc đáo đầu tiên của Việt Nam, là dơn vị
trực thuộc Công ty TNHH TMDV Khi ta trẻ, dược sáng lập vào năm 2016 bới startup
1
Nguyền Tấn Lộc. Công ty có trụ sở chính tại 259 Trần Nhân Tôn, Phường 2, Quận 10,
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Logo thương hiệu:
COCỌLALA'
VIETNAM
Logo cùa thương hiệu có dòng chừ COCOLALA in dậm phía trên với chừ “O”
thứ 2 nằm trong hình chiếc khoen bật dừa đặc trưng của sản phẳm, biểu tượng này cùng
biêu thị cho ý nghĩa định vị vị trí, ngay bên dưới là dòne chừ VIETNAM đế khẩng định
sản phẩm và doanh nghiệp dến từ Việt Nam. Tên thương hiệu được Cục sờ hừu trí tuệ
Việt Nam cấp bằng vào 28/12/2018 với số đơn: 4-0312231-000
Website: />Sản phẳm chủ đạo cùa Cocolala là dừa tươi đặc sản đến từ Bến Tre có nắp khoen
tiện dụng. 15/8/2018, Nguyền Tấn Lộc dã xuất hiện trên chương trình Shark Tank Việt
Nam và kêu gọi 2 tỷ dồng cho 30% cồ phần cône ty TNHH TMDV Khi ta trẻ (Thương
hiệu Cocolala). Tại thời diêm đó, công ty có hai cô đông, vôn diêu lệ khoảng 1,9 tỷ dồng
và lỗ 700 triệu dồng. Thời gian đầu hoạt dộng, cône ty tập trung dầu tư cho nghiên cứu,
hoàn thiện sản phẩm nên mất nhiều chi phí. Cuối cùne, Cocolala nhận được sự dầu tư
của Shark Linh với 2 tỹ đòng cho 30%, kèm theo điều kiện thu 30% doanh số bán sản
phẩm cho dến khi lấy lại dược số vốn dầu tư. Sau dó, cồ phần cùa bà giảm xuóne còn
15%.
1.2.
Khả nùng xuất kháu của công ty
-
Tiềm lực xuất khẩu lớn, dược dầu tư và hồ trợ bởi bà Thái Vân Linh - Giám đốc
vận hành và chiến lược quỹ dầu tư VinaCapital với nhiều kinh nghiệp về hoạt dộne kinh
doanh.
2
-
Đà tạo dược uy tín trên thị trường trong nước với hơn 4 năm trên thị trường, dược
bán rộng râi ở siêu thị trên khắp cả nước.
-
Sản phẩm dừa khoen là hình thức dừa tươi nắp khoen dầu tiên xuất hiện trên thị
trường, hình thức mới lạ nhưng dễ thu hút. Nguyên liệu là dừa tươi đặc sản Bến tre, chất
lượng dạt yêu cầu xuất khẩu cùng trừ lượng lớn.
-
Doanh nghiệp tré với đội ngù lành đạo thông minh, sáng tạo, nhanh nhạy, giàu
kinh nehiệm.
2. Khái quát về sản phắm dừa xiêm Bốn Tre nắp khoen
2.1.
Giới thiệu về sản phẩm
a. Nguồn gốc:
Dừa bật nắp khoen Cocolala là sản phẩm organic có nguồn gốc từ Bến Tre, vốn
nồi tiếne về độ ngọt nhẹ, thanh cũng như cảm giác tươi mát rất tự nhiên.
b. Quy trình sản xuất:
Quy trình sản xuất dừa nắp khoen trái qua 4 bước dám bảo về chất lượng:
(1) Chọn dừa: Được lựa chọn từ dừa xiêm xanh cùa Bến Tre với nhừng trái dừa
“bánh tẻ” cho chất lượng cùi dừa déo và nước ngon, ngọt nhất. Không sừ dụng chất tẩy
trắng, do dó sản phẳm dừa xiêm nắp khoen Cocolala sẽ có màu nâu vàng tự nhiên.
(2) Công đoạn gọt: Dừa sau khi dược chọn lọc sẽ dược công nhân có tay nehề cao
tiến hành gọt theo hình kim cương, đảm bào hình thức dẹp, phù hợp trong quá trình xuất
khấu.
(3) Sấy khô: Trái dừa sau khi dược gọt và xừ lý chống thâm sẽ được đem di sấy khô.
0 công đoạn này, công ty có sử dụng chất bảo quản nhưng chất báo quán dà dược cấp
phép lưu hành và có chứng chi cùa bộ Y Te Việt Nam cũng như bộ Y tế Thái Lan và nằm
trong danh mục cho phép theo tiêu chuẳn An Toàn Thực Phẳm Thế Giới đê không ảnh
hướng dến sức khoẻ người tiêu dùng. Dừa sau khi sấy khô sẽ dược đánh bóng và xử lý
3
bằne tia laser với nắp khoen gẩn vào vỏ quả dừa, khi uốne chi việc bật nắp như bật lon
nước neọt.
(4) Đóng gói: Công việc cùa công đoạn này là bọc màne co thực phẩm theo yêu cầu,
dán tem, dóng thùng cho sản phẳm dừa và bảo quán trong kho lạnh. Đối với hàne xuất
khâu, dừa được đóng gói bằng cách hút chân không dể bảo quản sản phẩm và dựng trong
thùng carton (12 trái/thùng).
2.2.
Tiềm năng xuất khẩu của sản phắm
Theo Bộ Công Thương, trong các mặt hàng trái cây chù lực về xuất khâu, dừa
tươi là một trong nhừne mặt hàng dang có mức tăng trưởng mạnh nhất. Cụ thế, trong 6
tháng dầu 2018, xuất khẳu dừa tươi dạt giá trị 56,615 triệu USD, tăng tới 134% so với
cùne kỳ năm trước. Trong Top 10 loại trái cây tươi có giá trị xuất khâu cao nhất, mức
tăng trưởng của dừa tươi xuất khâu chi dírne sau vải (tăng 154,6% trong 6 tháng dầu
năm).
Dù còn chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn trong tông giá trị xuất khẩu rau quá (chiếm
2,8% trong tổng eiá trị xuất khẩu 6 tháng dầu năm), nhưng sự tăng trướng mạnh như trên
của xuất khẩu dừa tươi cho thấy dây là loại trái cây đang có tiềm năng lớn về mặt thị
trườne.
4
Markets with potential
for Viet Nam’s exports
of Coconuts, fresh
Legend
1.2.3 l>»or\ pcu'dtl i ait
t>«n»r»J
•
tv* A*»
AStAK
•
EUSWMtEaop*
•
Mbit fail
•
So-lhAW»
•
PIKAC
•
£•* Curoee 1 Our* Am
•
<S>
— Eo>f
9 NofiA-rwa
ITC Export Potential Mas oxport
potential, inlraccn.org
Biếu đồ ỉ. Top 20 thị trường nhập khấu dừa tươi Việt Nam
Nguồn: ITC (Export
Potential Map)
Theo
báo
cáo của Trung tâm
thương mại quốc tế
ITC, dừa tươi Việt
Nam dã và đang
xuất
khấu
dược
sang rất nhiều quốc
gia lớn như Trung
Ọuốc, Thái Lan,
Malaysia,
Mỹ...
Cùng theo báo cáo
trên,
tiềm
năng
xuất khâu dừa tươi
Việt Nam là rất lớn,
tuy nhiên Việt Nam
vẫn chưa đáp ứng
dù nhu cầu cùa thế
giới về mặt hàng
này. Cụ thế là,
lượng dừa tươi xuất
khấu thực tế sang
Trung
Quốc
chỉ
chiếm 50%, sang
Thái
Lan
chiếm
36,2%, sang Mỹ
chi
tiềm
chiếm
25%
năng
xuất
khẩu.
Mặt
khác,
đế xuất khẩu dược
dừa tươi sang các
thị trường khó tính
trên, có 2 cách là
lấy nước dừa tươi
dóng vào lon, hộp
hoặc
xuất
khẳu
nguyên trái dừa dà
lột vò. Đặc biệt là
một số thị trường
lớn như Mỹ, Trung
Quốc có nhu cầu
nhập khâu dừa tươi
6
rmuyên
trái
(chi
bóc vỏ ngoài) dê
bán cho người tiêu
dùne
trực
tiếp.
Nhưng một yêu cầu
đặt ra là trái dừa
phải bảo quản dược
3 tháng (không ngà
màu, không eiảm
chất lượng nước
bên trong) vì thời
gian vận chuyên
mất 1 tháng, thời
5
7
gian để trong kệ
của siêu thị phải 2
tháng đê đảm báo
tiêu thụ dược. Điều
này lại chính là lợi
thế của Cocolala dể
dấy
mạnh
xuất
khẩu khi công ty có
dây
chuyền
sản
xuất dừa tươi dã
qua xử lý chốne
thâm
mốc,
có
chứng nhận về chất
báo
quán
thực
phẩm an toàn cho
sức khỏe của Bộ Y
Te đảm bào chất
lượng sản phẩm cá
trong quá trình vận
chuyên và quá trình
sứ dụng khi dến tay
người
tiêu
cuối cùng.
8
dùng
CHƯƠNG
II:
RÀ SOÁT THỊ
TRƯỜNG
XUÁT
KHÁU
ĐỊNH HƯỚNG
CHO
SẢN
PHÁM DỪ A
XIÊM
NẢP
KHOEN
1.
Tiêu chí 1:
Danh sách
các quốc gia
nhập khau
sản phắm
dừa tươi lớn
trcn thế giói
(Tiêu chí
chọn)
Khi rà soát
thị trường xuât
khâu, tiêu chí đàu
tiên doanh nghiệp
nên xem xét
chính là các quôc
gia đó có nhu câu
nhập
khâu
phàm
mà
sản
doanh
nghiệp dang cung
ứng
hay
không.
Tiêu chí này dược
nhóm
9
đánh
giá
thông
qua
kim
ngạch nhập khâu
sản phàm dừa tươi
của các nước trên
thê
giới.
Kim
ngạch nhập khâu
của một quốc gia sẽ
thê hiện mức dộ
hâp dẫn cùa thị
trường dó. Những
nước có kim ngạch
nhập khâu cao sẽ
cho thây nhu câu
vê sản phàm dó cao
và sẽ dề dàng cho
doanh nghiệp khi
tìm kiêm đôi tác
sẵn sàng nhập khâu
sản phâm cùa công
ty.
Nhóm
nghiên cứu đà thu
thập dừ liệu trên
Trade Map vê kim
ngạch nhập khâu
dừa tươi của các
quôc gia trên thê
giới trong 5 năm
10
tiân
đây
(2015-
2019) và dà chọn ra
30 nước có kim
ngạch nhập khâu
dừa tươi lớn nhât.
Trong dó, Trung
Quôc là quôc gia
nhập khâu dừa tươi
lớn nhât trên thê
giới trong 5 năm
liên tiêp. Cụ thế
năm 2018 và 2019,
kim
ngạch
nhập
khâu nước dừa tươi
của Trung Ọuốc là
202,516 và 286,218
triệu USD, chiếm
tương ứng 84,7%
và 87,3% so với
tồng
kim
ngạch
trên toàn thế giới.
Tiếp sau đó là Hà
Lan với 4,869 và
4,373 triệu USD,
Hồng Kông (Trung
Quốc) với 1,995 và
4,1
triệu
USD,
Australia với 2,247
11
và
2,872
triệu
USD, ... (Phụ lục 1:
Danh sách 30 quốc
gia nhập khâu sản
phẩm dừa tươi lớn
trên thê giới).
2.
Tiêu chí 2:
Các quốc
gia Cocolala
đã xuất
khấu thành
công (Tiều
chí loại)
Cocolala
là
một doanh nghiệp
nhò và còn non trê
nên thị trường xuất
khẩu
nghiệp
chế.
cùa
doanh
còn
Hiện
hạn
nay,
doanh nghiệp mới
chi xuất sản phẳm
dừa
khoen
xiêm
nắp
đi
Mỹ,
Trung Quốc, Hồng
Kông nên vẫn còn
nhiều thị trường
12
tiềm năng
khác
cho
doanh
nghiệp
tiến
hành
xuất
khẩu.
Như
vậy,
tiến
khi
hành
soát
rà
thị
trường,
nhóm
nghiên cứu sẽ
loại bỏ 3 thị
trườne là Mỹ,
Trung
Hồng
Quốc,
Kône
và
chi tập trune
vào
các
thị
trường
doanh
nghiệp
chưa
xuất khâu.
3.
Tiêu chí 3:
Thuế suất nhập
khấu
(Tiêu
chí
chọn)
Một
trong
nhừng tính hấp dẫn
cùa mặt hàng Việt
Nam là giá cả rẻ,
do vậy việc chọn
13
lựa các nước có
mức
thuế
nhập
khẩu 0% sẽ cho
doanh nghiệp lợi
thế so với các đối
thủ cạnh tranh về
mặt giá cả. Cône ty
Cocolala nên tận
dụng diếm mạnh
này cùa Việt Nam.
Dựa trên bane mức
thuế nhập khâu sản
phẩm dừa tươi từ
Việt Nam do Trade
Map cung cáp thu
được kết quá có
nhiều nước có thuế
suất nhập khấu sản
phẩm dừa tươi là
0% như Australia,
Canada, Đức, Pháp,
Hong Kone, New
Zealand,
Mỹ,...
Anh,
(chi
trong phụ lục 2).
14
tiết
4. Tiêu chí 4:
Tốc độ tăng
trưởng về
nhập khắu
sản phấm
dừa tưoi
(Tiêu chí
chọn)
Các
thị
trường có tốc độ
tăng
trưởng
vê
nhập khâu dừa cao
cho thây nhu câu
vê nguyên liệu này
tãng lên qua các
năm. Những nước
không
còn
tăng
trưởng hoặc tăng
trướng âm sẽ làm
tăng thêm tính cạnh
tranh giừa các đôi
thủ, dông thời cho
thấy tín hiệu xấu
đối với mặt hàne
này. Đê tính toán
tốc dộ tăng trướng
thị
trường
trong
giai đoạn 5 năm từ
15
2015-2019,
nhóm
nghiên cứu sử dụng
công thức:
Tốc độ tăng trưởng =
(Kim
ngạch nhập kháu
năm
2019\Vs
^
X 100
Kim
ngạch nhập kháu năm
2015/
Với
nhừng
gia
có
ngạch
quốc
kim
nhập
khâu sản phẳm
dừa tươi năm
2015 bằne 0
hoặc không có
số liệu, nhóm
sử dụng cône
thức tính tốc
dộ tăng trướng
nhập
khâu
trong giai đoạn
4 năm từ 20162019:
Tốc độ tăng trưởng =
(Kim
ngạch nhập kháu
năm 2019\1/4
Kim ngạch nhập kháu
năm 2016/
16
X 100
Dựa vào sô liệu từ báng kim ngạch nhập khâu ớ Phụ lục 1, ta có báng kêt quà tính
toán tôc dộ tăng trương thị trường trong giai doạn 5 năm từ 2015-2019 (dính kèm trong
phụ lục 3).
5. Kết luận
Dựa vào các tiêu chí nêu trên, nhóm đà chọn dược danh sách 5 thị trường xuât
khâu tiêm năng cho sản phâm dừa xiêm nãp khoen của Cocolala. Quá trình lựa chọn
theo đúng thứ tự các tiêu chí đã nêu ờ trên. Sau khi có danh sách thứ tự các quôc gia
nhập khâu dừa tươi lớn nhất, nhóm sẽ loại khỏi danh sách các quốc gia mà danh nghiệp
dã xuât khâu. Nhóm lựa chọn tiêp các quôc gia có mức thuê suât nhập khâu sản phâm
dừa tươi từ Việt Nam băng 0%, và tiêp tục loại trừ các nước có tôc độ tăng trưởng nhập
khâu âm hoặc băng 0%. Cuôi cùng nhóm chọn ra 5 nước có tôc dộ tăng trường lớn nhât.
Bảng ì: Kết quả rà soát thị trường xuất khấu định hướng
gia
Malaysia
Bỉ
Pháp
Canada
Hà Lan
Tiêu chí
Kim ngạch nhập khẩu
2114
1119
1629
nước dừa 2019 (triệu
(xếp thứ
9)
(xếp
thứ 10)
USD)
Thuê suât nhập khâu
0%
thứ 15)
0%
0%
(xếp
2527
(xếp thứ
7)
4373 (xếp
thứ 2)
0%
0%
27,10%
22,03%
nước dừa từ Việt Nam
2019
Tôc dộ tăng trưởng nhập
khâu nước dừa tươi
415,2%
38,70% 27,95%
CHƯƠNG III: LỤA CHỌN THỊ TRƯỜNG XƯÁT KHÁU SẢN
PHÁM DỪA XIÊM BẾN TRE NẢP KHOEN
1. Luọìig cầu tiêu thụ sản phằm
Lý do lựa chọn tiêu chí: Lượng câu sẽ giúp doanh nghiệp đo lường dược mức
dộ yêu thích cùng như khá năng sần sàng chi trả ờ các mức giá khác nhau dế mua
hàng hóa, dịch vụ cùa người tiêu dùng tại các quôc gia. Bãng cách đôi chiêu tôc dộ
tăng trưởng của thị trường một mặt hàng, các doanh nghiệp có thê đánh giá khả năng
tiêu thụ sản phâm. Tăng trưởng của thị trường thê hiện băng sự gia tăng vê sô lượng,
chất lượng của hàng hóa, dịch vụ và các yêu tô đâu vào sản xuât, chứng tò sự gia
tăng trong nhu câu và thị hiếu của người tiêu dùng dôi với mặt hàne. Từ dó khả năng
xuât khâu, khả năng phát triên và mờ rộng thị phân, dạt dược lợi nhuận của công ty
dôi với mặt hàng này cao hơn.
Trọng số: tiêu chí vê lượng câu chiêm tỹ trọng 20%
Căn cứ đánh giá: Lượng tiêu thụ ước tính của 5 thị trường trong năm 2019
Bảng 2: Tiêu thụ ước tính của 5 thị trường năm 2019
Malaysỉa
Bỉ
Pháp
Tiêu thụ ước tính
Canada
Hà Lan
269.902
22.336
27.808
37.239
103.792
4
2
2
2
3
năm 2019 (tấn)
Điêm sô
Nguồn: Trademap
2. Kim ngạch nhập khấu sản phắm
Lý do lựa chọn: Kim ngạch nhập khâu là tông giá trị nhập khâu cùa một quốc
gia với mặt hàng nhât định, cho thây việc quôc gia đó chi ra bao nhiêu tiên cho sản
phẩm này. Kim ngạch nhập khâu nước dừa tươi đi kèm với tông sán lượng nhập
Đánh giá về thị phần và eiá cả của sản phẩm dừa tươi Việt Nam tại 5 thị trường:
Bảng 4: xếp hàng thị phần sản phẩm dừa tươi Việt Nam tại các thị trường
Quôc gia
Malaysia
Bỉ
Pháp
Canada
Thị phân (%)
Hà Lan
0
1,5
8
31,5
10,4
0
5
4
1
3
Giá cả (USD/tân)
0
1417
1383
1564
1301
Xêp hạng mức giá
0
4
2
7
3
Điêm sô
0
2
3
4
3
Xêp hạng ti trọng thị phân
4. Rào cản thương mại đối vói sản phắm
Lý do lựa chọn: rào cản thương mại trong thị trường luôn là một tiêu chí quan trọng
cho các doanh nghiệp khi xem xét lựa chọn một thị trường dê xuât khâu sản phâm của mình.
Rào cản thương mại cần tìm hiêu bao gôm: thuê quan và các biện pháp phi thuê quan áp
dụng đôi với sản phâm. Thông qua việc nghiên cứu rào cản thương mại đôi với sản phâm,
doanh nghiệp có thê nhanh chóng dáp ứng dược các yêu câu của thị trường dê thuận lợi
nhập khâu vào quôc gia mới.
Trọng số: tiêu chí rào cản thương mại trong thị trường chiếm ti trọng 20%.
Mức thuế các quốc eia áp dụng lên mặt hàng tham kháo tại ITC (Market Access
Map)
Bên cạnh thuế quan, doanh nghiệp luôn phải dối mặt với hàne rào phi thuế quan, ảnh
hướne khône nhỏ dến kết quả kinh doanh như: các biện pháp hạn chế định lượng, các biện
pháp quản lý eiá, các biện pháp quán lý dầu mối, các biện
12
pháp kỹ thuật, các biện pháp bào vệ thương mại tạm thời, các biện pháp liên quan tới dầu
tư. Danh sách các điều kiện nhập khâu của từne quốc gia áp dụng lên mặt hàne dừa tươi
xem tại Phụ lục 5.
Đánh giá và diêm sô:
Bang 5: Kết quả của tiêu chí rào cán thương mại
Quốc gia
Malaysỉa
Pháp
Canada
Hà Lan
0%
0%
0%
0%
Số lượng tiêu 11
chuân đôi với mặt
hàng
17
17
33
17
Điếm số
3
3
2
3
Mức thuế áp dụng
5.
0%
Bỉ
4
Khoảng cách địa lý
Lý do lựa chọn: Khoảng cách giừa các quốc gia xuất nhập khẳu là một tiêu chí
quan trọng, trước hết, khoáng cách các quốc gia càng gằn thì càng có xu hướng “hấp dẫn”
nhau hơn, càng có nhiều điểm chung về chính trị, kinh tế, xã hội hơn. Không chỉ thế,
Cocolala là sản phâm mặt hàng tiêu dùng nhanh, có thời hạn sử dụne ngắn, cần lựa chọn
hợp lý các thị trườne có khoảng cách địa lý thuận lợi nhằm giừ dược chất lượng sản phẳm
và giảm eiá thành. Có thế nói, khoáne cách địa lý tỳ lệ nghịch với kim ngạch xuất nhập
khâu dừa và sản phẳm của dừa.
Trọng số: Tiêu chí khoáng cách địa lý chiếm tỹ trọng 20%
Cách thức do lường: Khoáng cách địa lý trong phạm vi nghiên cứu này được tính dưới
các điêu kiện sau dây:
-
Đơn vị: hải lý (nm) và số ngày đi biên.
13
-
Càne xuất phát: cảng Sài Gòn (Port of Saigon)
-
Tốc độ: tốc dộ trung bình của tàu Container 24 hài lý/giờ, không tính
yếu tó
ngoài
-
Cảng tới: càng phô biến nhất mà các doanh nghiệp Việt Nam
thườngxuyên
xuất khấu
Kết quả đo lường:
Bảng 6: Khoáng cách địa lý của các quốc gia xuất khẩu tiềm năng với Việt Nam
Quốc gia
Cảng đến
Điểm số
Khoảng cách
Thòi gian di chuyên
(Hải lý)
(ngày)
Malaysia
Penang
1.109
1.9
4
Bi
Antwerp
9.991
17.3
3
Pháp
Le Harve
9.827
17.1
3
Canada
Prince Rupert
18.949
32.9
1
Hà Lan
Rotterdam
10.082
17.5
3
Nguồn: www.Ports.com
6. Sự biến động về tỷ giá hối đoái
Lý do lựa chọn tiêu chí: Chính sách tỳ giá hôi đoái là một trong những chính sách vĩ
mô quan trọng cùa mỗi quôc gia. Tỳ giá hối đoái thê hiện môi quan hệ giá trị giừa hai dông
tiên vàng của hai nước với nhau sẽ ánh hường dên mức lợi nhuận công thu được. Nêu dông
tiên của một quôc gia mạnh lên, hàng hóa xuât khâu cùa quôc gia này ra nước ngoài sẽ dăt đò
hơn và hàng hóa nhập khâu sẽ rẻ hơn. Ngược lại, một dông tiên yêu sẽ làm cho hàng hóa
xuât khâu của một quôc gia rẻ hơn và nhập khâu dăt hơn ở thị trường nước ngoài. Khi tỹ giá
hôi đoái tăng cao, cán cân thương mại của một nước thường giảm di và khi tỷ giá hôi đoái
thâp hơn, cán cân thương mại sẽ tăng. Tỳ giá thay dôi thât thường sẽ làm rủi ro vê lợi nhuận
14
tăng. Vì vậy nhóm lựa chọn tiêu chí Sự biên dộng của tỷ giá hôi đoái làm tiêu chí nghiên cứu
đê lựa chọn thị trường xuât khâu cho mặt hàng Dừa xiêm năp khoen của công ty Cocolala.
Trọng số: Tỳ trọng đánh giá của tiêu chí này là 10%.
Căn cứ cho diêm: Dựa vào sự biên dộng tỳ giá trong giai đoạn 2016-2020 dược thu
thập từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và website investing.com
Biếu đò 2: Biến động tỳ giả hổi đoái giừa đong EURO (Đồng tiền chung Si, Hà Lan, Pháp) và
VNĐ 2016-2020
15
Bang *7;^Kết
giá hổio đoái
VMMYft
© í quả
ể .wtiêu
c « chỉ
^ sự biến động
□ của tỷ»{0}ĨỈ
*
Điêm sô
Malaysia
Bỉ
Pháp
Canada
Hà Lan
4
2
2
4
2
Biêu dồ 3. Biển động tỳ giá hổi đoái giừa đồng \ÍYR (Malaysia) và VNĐ 20162020
Biếu đồ 4. Biến động tỷ giả hoi đoái giừa đồng CAD (Canada) và VNĐ 20162020 Dựa vào độ biên dộng cùa tỷ giá hôi đoái giừa các dông tiên các
quôc gia từ các biêu dô trên, nhóm đánh giá diêm cùa các nước như sau:
16
17
7.
Đánh giá và cho đicm
Dựa trên các tiêu chí lựa chọn trên, có thể tổng kết được mức dộ phù hợp cùa
các thị trường như sau:
Bảng 8: Đánh giá tiêu chí và lựa chọn thị trường
Trọng Malaysỉa
Bỉ
s Tiều chí
số
T
T
1 Lượng
4
2
câu 20%
tiêu thu
2 Kim
neạch 20%
nhập khẩu
3 Mức độ cạnh 20%
Pháp
Canada
Hà Lan
2
2
3
4
3
2
2
2
0
2
3
4
3
tranh
4 Rào
càn
20%
4
3
3
2
3
Khoảng cách
địa lý
6 Biên động về
tỳ giá hối đoái
10%
4
3
3
1
3
10%
4
2
2
4
2
Tông sô
100%
3.2
2.5
2.5
2.5
2.7
5
thương mại
Ọua đánh giá và tốne kết điềm số, có thể thấy Malaysia là thị trườne lý tưởng để doanh
nghiệp xuất khẩu mặt hàng dừa tươi nắp khoen với tồng điểm là
3.2,
cao hơn hẳn các quốc gia còn lại. Mặc dù về mức độ cạnh tranh sẽ còn gặp nhiều
khó khăn nhưng bằng công nghệ cải tiến và sản phẩm độc dáo, sản phẳm cùa Cocolala
vẫn có khá năng thành công tại thị trường này. xếp thứ 2 là Hà Lan với 2.7 điểm, chi
cao hơn Bi, Pháp và Canada 0.2 điểm, dây là mức điểm thế hiện môi trường kinh doanh
khá thuận lợi. Tuy vậy, sau Malaysia, doanh nghiệp cùng có thê cân nhắc về 3 quốc gia
thuộc khối EU bời các tiêu chí cùa 3 thị trường tương đối dồng đều và có thể tận dụne
cùne hệ thống kênh phân phối nhờ đặc điếm về địa lý cùng như giao thương của 3 quốc
eia.
KẾT LUẬN
•
18