Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

KH lop 5-HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.37 KB, 71 trang )

Tuần : 1
Tiết : 1
SỰ SINH SẢN
NS :22- 08- 2010
NG: 24- 08- 2010
I/MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “ Bé là con ai”( 5 hình bố mẹ, 5 hình em bé)
Hình minh hoạ sgk.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu chương trình học
Em hãy mở mục lục và đọc tên các chủ đề
của sách.
Em có nhận xét gì về sgk lớp 4 và sgk
lớp5?
Bài học đầu tiên hôm nay, chúng ta học là
bài “ Sự sinh sản”. Bài này giúp các em
hiểu ý nghĩa của sự sinh sản đối với loài
người.
Hoạt động 1:Trò chơi “ Bé là con ai”
Chia lớp làm 4 nhóm. Phát hình ảnh bố mẹ
của các em và hình ảnh các em bé. Sau đó
các em tìm bố mẹ của em bé rồi dán vào
từng cặp cho đúng.
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố
con ?
+ Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ của em


bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ
em và bố mẹ của chúng ?
GV kết luận.
Hoạt động 2:Ý NGHĨA CỦA SỰ SINH
SẢN Ở NGƯỜI.
Hs quan sát hình minh hoạ sgk trang
4,5.Nhóm2.
Học sinh nội dung từng câu hỏi và trả lời:
+ Học sinh lên giới thiệu các thành viên
trong gia đình bạn Liên.
+ Gia đình bạn có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
+ Sách giáo khoa lớp 5 có thêm chủ đề môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
+ Ví dụ: Đây là hai bố con vì họ có cùng
tóc xoăn giống nhau.
Vì hai mẹ con có cùng nước da trắng, mũi
cao.
+ Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
+ Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em có
những đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
+ Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ
bạn Liên và bạn Liên.
+ Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ
1
đình
Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà có các thế

hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được
duy trì và được kế tiếp nhau. Do vậy loài
người được tiếp tục từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ
TRONG GIA ĐÌNH EM.
Hs vẽ hình của gia đình mình sau đó giới
thiệu.
Khen ngợi những em giới thiệu tốt.
Hoạt động 4: Kết thúc.
+Nhờ đâu chúng ta đều nhận ra bố mẹ của
từng em bé?
+ Nhờ đâu mà các thế hệ trong mỗi gia
đình, dòng họ được kế tiếp nhau?
+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con
người không có khả năng sinh sản?
+ Điền các từ thích hợp vào chỗ trống( bố,
mẹ, sự sinh sản, giống, mọi, các thế hệ,duy
trì kế tiếp nhau).
a) ..........trẻ em đều do..........sinh ra và
có những đặc điểm.........với
.........của mình.
b) Nhờ có................mà.................trong
mỗi gia đình dòng họ được ..........
Nhận xét tiết học.
trong mỗi gia đình.
+Ví dụ: Đây là gia đình em. Đây là ông bà
nội, đây là bố em, mẹ em, bé Bi làbé út của
em. Em giống bố vì em và bố đều có tóc
xoăn như nhau. Em bé Bi giống mẹ, có

nước da đều trắng, mắt nhỏ.
+ Vì trẻ em đều do bố mẹ của mình sinh ra
và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
+ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong
mỗi gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau.
+ Nếu con người không có khả năng sinh
sản thì loài người sẽ bị diệt vong, không có
sự phát triển của xã hội.
a) Mọi, bố mẹ, giống, bố mẹ.
b)Sinh sản, các thế hệ, duy trì kế tiếp
nhau.
2
Tuần : 1
Tiết : 2
NAM HAY NỮ
NS : 25- 08- 2010
NG : 27- 08- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và
nữ.
Tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập( trò chơi: ai nhanh, ai đúng)
Hình minh hoạ SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi
-Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của
chúng?
-Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế

nào?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có
khả năng sinh sản?
GT: Con người có những giới nào?Trong
bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
những điểm giống và khác giữa nam và
nữ.
Hoạt động 1: SỰ KHÁC NHAU GIỮA
NAM VÀ NỮ VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH
HỌC.
Thảo luận nhóm đôi: Xem tranh em vẽ và
cho biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn
nữ?
+Tìm một số đặc điểm giống và khác
nhau giữa bạn nam và bạn nữ?
+Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan
nào để có thể biết đó là bé trai hay bé gái?
Hs trình bày, nhận xét
KL: Ngoài những đặc điểm chung, giữa
nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự
khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng
của cơ quan sinh dục mơia phát triển làm
cho cơ thể nam và nữ có những điểm khác
biệt về mặt sinh học.
Ví dụ nam thường có râu, cơ quan sinh dục
3hs trả lời
Con người có hai giới: nam và nữ.
+Vì bạn nam và bạn nữ có những điểm
khác nhau
.

+ Những điểm giống nhau có các bộ phận
trong cơ thể, cùng có thể học, chơi, thể
hiện tình cảm,...nhưng cũng những điểm
khác nhau như nam thường cắt tóc ngắn,
nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ dịu
dàng,...
+Khi một em bé mới sinh ra, người ta dựa
vào bộ phận sinh dục để biết bé trai hay bé
gái.

3
nam tạo ra tinh trùng.
Nữ thường có kinh nguyệt, cơ quan sinh
dục nữ tạo ra trứng...
Hoạt động 2: PHÂN BIỆT CÁC ĐẶC
ĐIỂM VỀ MẶT SINH HỌC VÀ XÃ HỘI
GIỮA NAM VÀ NỮ.
Đọc nội dung trang 8 sgk và tìm hiểu trò
chơi ai nhanh, ai đúng.
HS thảo luận nhóm 6 và hoàn thành bài tập
trên phiếu( giấy lớn), hs gắn ở bảng và
nhận xét
Hs nêu lí do vì sao em cho đó là đúng ?
+Vì sao nam có râu mà nữ không có râu?
+ Người ta thường nói: dịu dàng là nét
duyên của bạn gái, vậy tại sao em cho rằng
đây là đặc điểm chung của bạn nam và bạn
nữ?
KL:Giữa nam và nữ có những khác biệt về
mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm

chung về mặt xã hội.
Nhận xét tiêt học. Về nhà tìm hiểu thêm
vai trò của nữ, tìm và giới thiệu phụ nữ tài
giỏi mà em biết.
CỦNG CỐ: Đánh dấu x vào trước câu
trả lời đúng:
Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan
nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé
gái?
Cơ quan tuần hoàn.
Cơ quan tiêu hoá.
Cơ quan sinh dục.
Cơ quan hô hấp.
Nhận xét tiết học.
Nam cả nam và nữ Nữ
Có râu
Cơ quan
sinh dục tạo
ra tinh trùng
Dịu dàng
Mạnh mẽ
Kiên nhẫn
Tự tin
Chăm sóc con
Trụ cột gia
đình
Đá bóng
Giám đốc
Làm bếp giỏi
Thư kí

Cơ quan
sinh dục
tạo ra tinh
trùng
Mang thai
Cho con

+ Do sự tác động của hoóc- môn sinh dục
nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở
các bạn nam có râu.
+ Các bạn nam cũng thể hiện tính dịu dàng
khi động viên giúp đỡ các bạn nữ vì thế
đây cũng là đặc điểm chung cả nam và nữ.
+ Cơ quan sinh sản
4
Tuần : 2
Tiết : 3
NAM HAY NỮ(tt)
NS : 29- 08- 2010
NG : 31- 08- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam, nữ.
Tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới , không phân biệt nam hay nữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình minh hoạ SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: 3hs trả lời câu hỏi trong bài “ Nam
và nữ”.
GV nhận xét và cho điểm.

GT: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu thêm về vai trò của nữ ở tiết học
vừa rồi.
Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA NỮ.
Hs quan sát hình4 trang 9. Nhóm 2
Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy
nghĩ gì ?
GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà cả nữ
cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm
được những điều gì khác?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của nữ ?
+Hãy kể những phụ nữ tài giỏi?
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: BÀY TỎ THÁI ĐỘ VỀ
MỘT SỐ QUAN NIỆM XÃ HỘI VỀ
NAM VÀ NỮ.
Nhóm 6.Em có đồng ý với ý kiến dưới đây
không? Vì sao?
Câu 1:Công việc nội trợ, chăm sóc con cái
là của phụ nữ.
3 hs trả lời
+Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai
hay bé gái?
+Nêu đặc điểm riêng của nam và nữ?
Nam và nữ có những đặc điểm chung nào?
+ Ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá bóng.
Điều đó cho thấy đá bóng là môn thể thao
mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không
riêng cho nam như các đều nghĩ.

+ Trong trường em , nữ làm tổng phụ
trách. Bạn nữ lớp em làm lớp trưởng, chi
đội trưởng...
+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã
hội. Phụ nữ làm được rất nhiều việc của
nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu lao
động của xã hội.
+ Ví dụ: Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị
Bình,Ngoại trưởng Mĩ Rice, Tổng thống
Phi-lip-pin. Nhà bác học Ma-ri-qui-ri,...
Câu 1: Đây không phải là công việc của
riêng phụ nữ . Phụ nữ hàng ngày cũng phải
đi làm để xây dựng kinh tế gia đình nên
5
Câu 2: Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả
gia đình.
Câu 3:Trong gia đình nhất định phải có
con trai.
Câu 4: Con gái không nên học nhiều mà
cần nội trợ giỏi.
Hoạt động 5: LIÊN HỆ THỰC TẾ.
Nhóm 2: Em hãy liên hệ trong cuộc sống
xung quanh em có những sự phân biệt đối
xử giữa nam và nữ như thế nào?
Nhận xét hs trình bày.
KẾT THÚC: Nam và nữ có những điểm
khác biệt nào về mặt sinh học?
Tại sao không nên có sự phân biệt giữa
nam và nữ?
Nhận xét tiết học.

nam giới hãy chia sẻ với nữ giới. Chăm
sóc con cái thể hiện tình yêu thương của
cha mẹ.
Câu 2: Đàn ông không phải là người kiếm
tiền nuôi cả gia đình. Việc kiếm tiền là
trách nhiệm của mọi thành viên trong gia
đình.
Câu 3: Trong gia đình nhất định phải có
con trai là chưa đúng. Con trái hay con gái
đều như nhau, đều được chăm sóc, học
hành nuôi dạy, đều có kả năng làm việc và
đều có khả năng chăm sóc giúp đỡ cha mẹ.
Câu 4: Con gái không học nhiều là không
đúng. Ngày nay phụ nữ làm được rất nhiều
việc trong xã hội...
Ví dụ: Nhà bạn Nga có hai con: một trai,
một gái. Khi đi học về bạn Tú được đi
chơi, đi đá bóng còn bạn Nga phải nấu
cơm, giặt quần áo. Sự phân biệt đối xử như
thế em thấy là không đúng vì trẻ em có
quyền vui chơi như nhau và cùng giúp đỡ
cha mẹ các công việc trong gia đình,...
2hs trả lời
6
Tuần : 2
Tiết : 4
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH
THÀNH NHƯ THẾ NÀO.
NS : 01- 09- 2010
NG : 03- 09- 2010

I/ MỤC TIÊU:
Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của người bố và
trứng của mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình ảnh sgk
Ghi các thẻ trên giấy cứng quá trình thụ tinh.( 5 tuần,8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: 3hs trả lời câu hỏi trong bài “ Nam
và nữ”
Nhận xét cho điểm hs.
GV nêu: Cơ quan sinh dục của nữ có khả
năng tạo ra trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng
thì người nữ có khả năng mang thai và
sinh con. Vậy quá trình thụ tinh diễn ra
như thế nào ? Sự phát triển của bào thai ra
sao ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
Hoạt động 1: SỰ HÌNH THÀNH CƠ THỂ
NGƯỜI.
Hỏi: Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của mỗi người ?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì ?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì ?
+ Bào thai được hình thành từ đâu ?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì
em bé được sinh ra ?(HSKT)
Nhận xét kết luận.
Hoạt động 2: MÔ TẢ KHÁI QUÁT QUÁ
TRÌNH THỤ TINH.

Quan sát hình sgk thảo luận nhóm 2 mỗi
chú thích phù hợp với hình nào ?
Gọi 2hs mô tả lại.
+ Mỗi hs trả lời một câu.
+ Hãy nêu những điểm khác nhau giữa
nam và nữ về mặt sinh học ?
+ Hãy nói về vai trò của phụ nữ ?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ ?
+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định
giới tính của mỗi người.
+ Tạo ra tinh trùng
+ Tạo ra trứng
+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp
tinh trùng.
+ Em bé được sinh sau khoảng 9 tháng
trong bụng mẹ.(**)
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
Hình 1b:Một tinh trùng đã chui được vào
trong trứng.
Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp
với nhau để tạo thành hợp tử.
Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng.
Hình 3: Thai được 8 tuần
Hình 4: Thai được 3 tháng
Hình 5: Thai được 5 tuần
7
Hoạt động 3: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT
TRIỂN CỦA THAI NHI:
Các em hãy đọc mục bạn cần biết trang 11

và quan sát hình minh hoạ sgk, xác định
thời điểm của thai nhi.
Cho học sinh gắn các thẻ vào các hình.
Nhận xét
Kết luận: Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Đến tuần thứ 12 thai đã có
đầy đủ các cơ quan của cơ thể và cơ thể
coi như là một con người, đến tuần thứ 20
em bé thường xuyên cử động và cảm nhận
được tiếng động bên ngoài. Sau khoảng 9
tháng em bé trong bụng mẹ , em bé được
sinh ra.
KẾT THÚC: Hs trả lời các câu hỏi:
+ Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
+ Mô tả một số giai đoạn phát triển của
thai nhi mà em biết.
Nhận xét tiết học.
HS nêu:
+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình
dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình
dạng của người, vẫn còn một cái đuôi.
+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của
một con người, đã nhìn thấy mắt , tai, tay
và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và tay
chân chưa cân đối.
+ Khi thai được 3 tháng đã thấy đầy đủ các
bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần
của cơ thể cân đối hơn.
+Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ
thể người hoàn chỉnh.

2hs trả lời.
8
Tuần : 3
Tiết : 5
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU
KHOẺ ?
NS : 05- 09- 2010
NG : 07- 09- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình sgk. Giấy lớn, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: (2’) Hs trả lời các câu hỏi trong
bài: “Cơ thể chúng ta được hình thành như
thế nào”
Nhận xét và cho điểm hs.
2.Bài mới: (1’)+ Theo em, người mẹ và
thai nhi có ảnh hưởng đến nhau không ?
Tại sao ? Chúng ta cần làm gì để chăm sóc
phụ nữ có thai, các em cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.
Hoạt động 1: PHỤ NỮ CÓ THAI NÊN
VÀ KHÔNG NÊN LÀM GÌ.
Nhóm 4: Quan sát hình sgk trang 12và nêu
Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
Các em ghi vào phiếu học tập
Các nhóm trình bày , bổ sung.
Tuyên dương các nhóm tích cực

2 hs đọc mục bạn cần biết.
Hoạt động 2: TRÁCH NHIỆM CỦA MỌI
THÀNH VIÊN TRONG ĐÌNH ĐỐI VỚI
PHỤ NỮ CÓ THAI.
Nhóm 2: Quan sát các hình sgk trang 13 và
cho biết các thành viên trong gia đình đang
làm gì ? Có ý nghĩa như thế nào với phụ
nữ mang thai ? Hãy kể thêm những việc
khác mà mỗi thành viên trong gia đình có
3hs trả lời :
+ Cơ thể của mỗi con người được hình
thành như thế nào?
+ Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
+ Mô tả một vài giai đoạn phát triển thai
nhi.
2.Theo em, người mẹ và thai có ảnh
hưởngớât lớn đến nhau vì thai nhi sống
trong bụng mẹ khoảng 9 tháng mới ra đời.
Nên
- Ăn nhiều thức có
chứa chất đạm
-Ăn nhiều hoa quả,
rau xanh
-Ăn đủ chất bột
đường
-Đi khám thai định

-Tinh thần vui vẻ,
thoải mái
-Làm việc nhẹ

Không nên
Cáu ghét, hút thuốc

Ăn kiêng quá mức
Uống rượu, cà phê
Sử dụng ma tuý
Ă quá cay, quá
mặn
Lmà việc nặng
Tiếp xúc trực tiếp
với phân bón,
thuốc trừ sâu,...
Vd: Người chồng giúp vợ việc nặng, gắp
thức ăn, quạt cho vợ, động viên, an ủi,..
Con: giúp mẹ những việc như: nhặt rau,
lau nhà, lấy quần áo, ngoan ngoãn, học
giỏi để bố mẹ vui lòng,...
9
thể giúp đỡ phụ nữ khi mang thai?
HS trình bày, nhận xét
KL: Người phụ nữ manng thai có những
thay đổi về tính tình và thể trạng. Do vậy
để chuẩn bị cho em bé chào đời là trách
nhiệm của mọi người trong gia đình đặc
biệt là người bố.
Hoạt động 3: Trò chơi Đóng vai.
Tình huống1: Em đang trên đường đến
trường thì gặp cô Lan hàng xóm đi cùng
đường. Cô Lan mang bầu lại xách nhiều đồ
dùng trên tay. Em sẽ làm gì khi đó ?

Tình huống 2: Em đang đi trên xe thấy một
phụ nữ mang thai đang tìm chỗ ngồi nhưng
ghế không còn, em làm gì khi đó ?
KL: Mọi người đều có trách nhiệm giúp
đỡ, quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai.
KẾT THÚC:
a.Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để
thai nhi phát triển khoẻ mạnh ?
b. Đánh dấu x vào trước ý đúng:
Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách
nhiệm của những ai trong gia đình?
 Mẹ của em bé.
 Bố của em bé.
 Ông bà của em bé.
 Anh chị của em bé.
 Mọi người trong gia đình.
Nhận xét tiết học .
Sưu tầm các ảnh chụp các lứa tuổi khác
nhau của mình hay trẻ em để chuẩn bị học
tiết sau.
+ Những việc đó ảnh hưởng trực tiếp đến
người mẹ và thai nhi.Nếu người mẹ khoẻ
mạnh thì em bé khoẻ mạnh, phát triển tốt.
Cử 4 hs của các nhóm trình bày, các bạn
bổ sung.
Hs trả lời.
Hs ghi ý đúng trên bảng con:
Mọi người trong gia đình.
10
Tuần : 3

Tiết : 6
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
NS : 08- 9- 2010
NG : 10-9- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ sgk phôtô rồi cắt từng hình.
Giấy lớn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.3hs trả lời câu hỏi bài “Cần làm gì để cả
mẹ và em bé đều khoẻ”
Nhận xét và cho điểm
2.Các em đã tìm hiểu quá trình phát triển
thai nhi trong bụng mẹ. Vậy từ khi sinh ra
cơ thể ta phát triển như thế nào ? Bài học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu câu hỏi
đó.
Hoạt động 1: SƯU TẦM VÀ GIỚI
THIỆU ẢNH
Hs giới thiệu ảnh mà hs mang đến lớp
Nhận xét khen ngợi những em giới thiệu
tốt.
Hoạt động 2: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT
TRIỂN TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI
DẬY THÌ.
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”Đọc thông tin
sgk và quan sát tranh viết tên lứa tuổi ứng

với mỗi tranh vào bảng con , nhóm nào
nhanh và đúng là thắng.
Cho hs đọc lại đặc điểm nổi bật.
Hoạt động 3: ĐẶC ĐIỂM VÀ TẦM
QUAN TRỌNG CỦA TUỔI DẬY THÌ
ĐỐI VỚI CUỘC ĐỜI MỖI NGƯỜI.
Nhóm 2: + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào ?
Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không ?
+ Tại sao nói tuổi dậy có tầm quan trọng
+ Phụ nữ cần làm gì để mình và thai nhi
đều khoẻ mạnh ?
+ Tại sao nói : Chăm sóc người mẹ và thai
nhi là trách nhiệm của mọi người trong gia
đình ?
+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều
khoẻ ?
5-7 hs giới thiệu
Vd: Đây là bức ảnh của tôi lúc 2 tuổi. Mẹ
tôi bảo tôi rất thích ngồi trên xe này, tôi đã
biết nói và rất nghịch ngợm.
Đây là ảnh của gái tôi lúc 10 tuổi , lúc đó
chị tôi rất lanh lẹ và hát hay...
Dưới 3 tuổi . Hình 2 câu b
Từ 3 đến 6 tuổi. Hình 1 câu a
Từ 6 đến 10 tuổi. Hình 3 câu c
+ Tuổi dậy thì xuất hiện ở con gái thường
bắt đầu khoảng 10 đến 15 tuổi, con trai bắt
đầu vào khoảng 13- 17 tuổi.
Đến tuổi dậy thì thì cơ thể mỗi người phát
11

đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người ?
Các nhóm thảo luận và trả lời.
Cả lớp bổ sung.
Gv kết luận nêu ý chính
CỦNG CỐ: Hs trả lời
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con
người ?
+ Đánh dấu x vào trước ý đúng:
Tuổi dậy thì ở con gái bắt đầu vào khoảng
nào ?
Từ10 đến 15 tuổi.
 Từ 13 đến 17 tuổi
 Từ 10 đến 19 tuổi
Tuổi dậy thì ở con trai bắt đầu vào khoảng
nào ?
 Từ10 đến 15 tuổi
 Từ 15 đến 19 tuổi
 Từ 13 đến 17 tuổi
Nhận xét tiết học.
triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con
gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện
tượng xuất tinh.
+ Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ
và khả năng hoà nhập cộng đồng, có nhiều
thay đổi về mặt tâm lí.
+ 1hs trả lời
Hs ghi trên bảng con.
+ ý a

ý c
12
Tuần : 4
Tiết : 7
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
NS : 12 - 09- 2010
NG : 14 - 09- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình sgk
Hs sưu tầm các ảnh của người lớn ở các lứa tuổi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Họat động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi trong bài “ Từ
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì”.
2. GV nêu: Cuộc đời của mỗi con người
được chia thành nhiều giai đoạn khác
nhau. Bài trước các em đã biết đặc điểm
chung nổi bật của lứa tuổi từ lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì. Bài học hôm nay giúp các
em kiến thức về giai đoạn tuổi vị thành
niên đến tuổi già.
Hoạt động 1: ĐẶC ĐIẺM CỦA CON
NGƯỜI Ở TỪNG GIAI ĐOẠN
HS thảo luận nhóm 4:
Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con
người ?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở
giai đoạn đó.

Hs báo cáo kết quả thảo luận sau đó mở
sgk đọc lại các đặc điểm của từng giai
đoạn phát triển của con người.
Hoạt động 2: SƯU TẦM VÀ GIỚI
THIỆU NGƯỜI TRONG ẢNH.
Chia lớp thành 5 nhóm. Yêu cầu hs giới
thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được:
Vd: Họ là ai ? Làm nghề gì ? Họ đang ở
giai đoạn nào của cuộc đời ? Giai đoạn này
có đặc điểm gì ?
Nhận xét và khen ngợi hs trình bày tốt.
Hoạt động 3: ÍCH LỢI CỦA VIỆC BIẾT
+3 hs trả lời:
Nêu về lứa tuổi từng hình vẽ: Đây là lứa
tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi
ấy? Các giai đoạn phát triển từ lúc mới
sinh đến tuổi dậy thì.
+ Tuổi vị thành niên – Hình 1
+ Tuổi trưởng thành- Hình 2,3
+ Tuổi già - Hình 4
+ 5- 7 hs nối tiếp nhau giới thiệu
Vd: Đây là anh hai tôi, anh là sinh viên.
Anh đang ở tuổi trưởng thành. Anh đã trở
thành người lớn cả về mặt sinh học và xã
hội. Anh có thể vừa đi học, vừa đi làm.
Anh có thể chịu trách nhiệm về bản thân,
gia đình và xã hội.
13
ĐƯỢCCÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
CỦA CON NGƯỜI.

Thảo luận nhóm 2: + Biết được các giai
đoạn phát triển của con người có ích lợi
gì? sau đó cho một hs làm chủ toạ, nêu
câu hỏi cho các bạn trả lời
GV khen ngợi những hs hăng hái tham gia
xây dựng bài.
Hoạt động kết thúc:
+ 3hs nêu đặc điểm nổi bật của từng giai
đoạn.
+ Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng
nhất:
Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời có lợi gì?
a. Biết được sự biến đổi của cơ thể về
mặt thể chất.
b. Biết được sự biến đổi của cơ thể về
mặt tinh thần.
c. Sẵn sàng đón nhận những thay đổi của
cơ thể về thể chất và tinh thần, phát huy
những điểm mạnh và tránh được những
nhược điểm của mỗi người ở vào mỗi giai
đoạn khác nhau của cuộc đời.
Nhận xét tiết học.
+ Vd: Chúng ta đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời ?( tuổi dậy thì )
Việc biết được từng giai đoạn phát triển
của con người có ích lợi gì ?
( Giúp chúng ta không e ngại, lo sợ về
những biến đổi của cơ thể về thể chất và
tinh thần.

Giúp chúng ta có chế độ ăn uống, làm việc,
học tập phù hợp để cơ thể phát triển toàn
diện,...
Ý đúng: c
14
Tuần : 4
Tiết : 8
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
NS : 15- 09- 2010
NG : 17- 09- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở
tuổi dậy thì.
Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập cho hs.
Một số quần áo lót phù hợp với hs.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi trong bài “ Từ
tuổi vị thành niên đến tuổi già”.
GV nhận xét và cho điểm.
GT: Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời ? Hằng ngày ai giúp em lựa chọn quần
áo và vệ sinh cá nhân ?
Gv nêu: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc
biệt đối với cuộc đời mỗi con người. Nó
đánh dấu một bước trưởng thành của con
người. Các em làm gì để bảo vệ sức khoẻ
của mình. Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết

điều đó.
Hoạt động 1: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM
ĐỂ GIỮ VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ.
Hỏi: + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ
thể? Hs nêu, gv ghi nhanh lên bảng
Gv nêu : Trong giai đoạn tuổi dậy thì
chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh sạch sẽ
và đúng cách, các em đọc nội dung sgk và
hoàn thành bài tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Ghi ý đúng vào chỗ trỗng trong các câu
hỏi sau:
Câu 1: Cần rửa bộ phận sinh dục mấy
ngày một lần ?....................................
Câu 2: Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú
ý gì ? ......................................................
Câu 3: ( Hs nam ) Khi thay quần lót cần
4 hs trả lời câu hỏi :
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn
vị thành niên ?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn
trưởng thành ?
+Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn
tuổi già ?
+ Biết được đặc điểm của con người ở
từng giai đoạn có ích lợi gì ?
+ Vd: Thường xuyên tắm giặt, gội đầu,...
+ Thường xuyên thay quần áo lót, thường
xuyên rửa bộ phận sinh dục,...
1.(nam) Hằng ngày.

( nữ ) Hằng ngày, thay đồ trong những
ngày có kinh nguyệt
Câu 2: ( nam) Dùng xà phòng, nước sạch,
rửa sạch bao quy đầu và quy đầu.
15
chú ý ?..................................................
( Hs nữ ) Sau khi đi vệ sinh cần chú ý
gì?..............................................................
Câu 4:( nữ )Khi có kinh nguyệt cần thay
băng vệ sinh như thế nào ?......................
(nữ)Dùng xà phòng, nước sạch, không
rửa bên trong chỉ rửa bên ngoài.
Câu 3: (nam) Thay mỗi ngày một lần và
phơi ngoài nắng.
Câu 4: (nữ)lau từ phía trước ra phía sau.
Thay ít nhất 4 lần một ngày.
Hoạt động 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM
VÀ KHÔNG NÊN LÀM Ở TUỔI DẬY
THÌ.
Thảo luận nhóm 4:Quan sát sgk và ghi vào
phiếu học tập ( giấy lớn )
Nên làm Không nên
Hs trình bày, nhận xét
Kết thúc:
Hs đọc nội dung sgk
+ Khi có kinh nguyệt nữ giới cần chú ý
điều gì ?
Nhận xét tiết học.
Nên làm Không nên
Ăn uống đủ chất Ăn kiêng

Ăn nhiều rau, hoa quả Hút thuốc lá
Tăng cường luyện tập Xem phim, đọc
thể dục thể thao truyện không lành
Vui chơi, giải trí mạnh.......
phù hợp.........
16
Tuần : 5
Tiết : 9
THỰC HÀNH:NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI
CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
NS : 20 - 09- 2010
NG : 21- 09- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá , rượu bia.
Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Giấy lớn, bút dạ.
Phiếu học tập cho học sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi trong bài “ Vệ
sinh ở tuổi dậy thì”.
Nhận xét và cho điểm.
GT: Ngày nay khi xã hội phát triển, mức
sống người dân ngày càng cao, nhiều gia
mải mê với việc làm ăn nên con cái của họ
dễ lôi kéo vào những tệ nạn xã hội, trong
đó có sử dụng các chất gây nghiện. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác hại
của các chất gây nghiện.

Hoạt động 1: TRÌNH BÀY CÁC THÔNG
TIN.
HS trình bày các thông tin đã sưu tầm
được.
GV nhận xét khen ngợi hs trình bày tốt.
Hoạt động 2: TÁC HẠI CỦA CÁC
CHẤT GÂY NGHIỆN.
Thảo luận nhóm 6: Đọc thông tin sgk và
nêu tác hại của thuốc lá, rượu bia, ma tuý.
Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.
Hs đọc lại thông tin sgk.
Gv kết luận: Rượu bia, thuốc lá, ma tuý
đều là chất gây nghiện, riêng ma tuý là
chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy
người sử dụng, buôn bán đều là phạm
pháp, các chất trên có hại cho sức khoẻ,
làm tiêu hao tiền bạc, mất an toàn trật tự xã
hội.
Hoạt động 3: THỰC HÀNH KĨ NĂNG
TỪ CHỐI KHI BỊ RỦ RÊ, SỬ DỤNG
CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN.
3 hs trả lời câu hỏi:
+Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em
nên làm gì ?
+ Chúng ta nên và không nên làm gì để
bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì ?
+( Nữ ) Khi có kinh nguyệt, em cần lưu ý
điều gì ?
Vd: Đây là bức ảnh một người nghiện

rượu. Anh ta mắc bệnh gan, người xanh
xao, da vàng, ốm yếu và mắc nhiều bệnh...
Hs đọc nối tiếp.
17
Hs quan sát hình minh hoạ sgk, hỏi: Hình
minh học các tình huống gì ?
Thảo luận nhóm các tình huống sau:
(nhóm6) Đóng vai
Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan,
Tùng ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi
và bị ép uống rượu.Nếu em là Tùng em
ứng xử như thế nào ?
Tình huống 2: Minh và anh họ đi chơi.
Anh họ Minh nói anh biết hút thuốc lá và
khi hút thuốc sẽ có tinh thần phấn chấn,
tỉnh táo. Anh rủ Minh hút cùng anh.
Tình huống 3: Một buổi tối có việc đi ra
ngoài phố, Nam gặp một nhóm thanh niên
dụ dỗ hút hê-rô-in. Nếu là bạn Nam, bạn
ứng xử như thế nào ?
Hs đọc mục bạn cần biết sgk.
Nhận xét tiết học.
+ Các bạn hs bị lôi kéo sử dụng các chất
gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma tuý.
Hs thảo luận đóng vai theo sự hướng dẫn
của gv.
Các nhóm trình bày trước lớp.
18
Tuần : 5
Tiết : 10

THỰC HÀNH:NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI
CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tt).
NS :22 - 09- 2010
NG : 24 - 09- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá , rượu bia.
Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Giấy lớn, bút dạ.
Phiếu học tập cho học sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi trong bài “ Thực
hành nói không với các chất gây nghiện”
Nhận xét và cho điểm.
GT: Tiết trước các em nắm được tác hại
của các chất gây nghiện, tiết này chúng ta
cùng nắm vững lại bài học qua việc thực
hành nội dung sgk.
Hoạt động 4: TRÒ CHƠI HÁI HOA DÂN
CHỦ.
Gv viết các câu hỏi trên giấy nhỏ gắn ở
cây. Chia hs thành từng nhóm 6. Mỗi tổ cử
một em bốc thăm các câu hỏi và thảo luận
nhóm để trả lời.( mỗi nhóm 3 câu )
Câu 1:Người nghiện thuốc có nguy cơ mắc
bệnh ung thư nào ?
2.Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những
người xung quanh như thế nào ?
3.Hãy nêu ví dụ về sự tốn tiền vào việc hút

thuốc lá.
4. Nêu tác hại của thuốc lá đối với cơ quan
hô hấp?
5.Hãy lấy ví dụ vào sự tốn tiền vào rượu,
bia ?
6. Uống rượu bia có ảnh hưởng đến người
xung quanh như thế nào ?
7.Nêu tác hại của rượu bia đến cơ quan
tiêu hoá ?
8. Người nghiện rượu bia có nguy cơ mắc
bệnh ung thư nào ?
9. Người nghiện rượu bia có nguy cơ gây
ra những vấn đề gì cho xã hội ?
3hs trời câu hỏi:
+ Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ như thế
nào ?
+ Uống rượu, bia có hại đến sức khoẻ và
ảnh hưởng đến người xung quanh như thế
nào ?
+ Nêu tác hại cuả chất ma tuý.
Mỗi câu đúng 4 điểm, sai trừ 2 điểm.
19
10. Ma tuý là gì ?
11.Ma tuý gây hại cho cá nhân người sử
dụng như thế nào ?
12.Nêu tác hại của ma tuý đối với cộng
đồng và xã hội ?
13.Ma tuý gây hại cho những người trong
gia đình có người nghiện như thế nào ?
14.Nêu ví dụ ma tuý làm cho kinh tế gia

đình sa sút ?
15. Người nghiện ma tuý có thể gây ra
những tệ nạn xã hội nào ?
Hoạt động 5: TRÒ CHƠI CHIẾC GHẾ
NGUY HIỂM.
Gv giới thiệu đây là chiếc ghế nguy
hiểm.Cho hs xếp hàng đi theo hàng một
vào lớp, cử 5 em quan sát.
1.Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc
ghế ?
2.Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm
lại và rất thận trọng?
3. Sau khi chơi trò chơi chiếc ghế nguy
hiểm em có nhận xét gì ?
+ Hs đọc mục bạn cần biết sgk
Nhận xét tiết học.
1.Vd: Em cảm thấy sợ hãi.
Em không thấy sợ vì em cẩn thận sẽ không
chạm vào ghế.
2.Em rất sợ chạm vào ghế vì chiếc ghế rất
nguy hiểm, em không muốn chết....
3. Khi biết là nguy hiểm thì ta hãy tránh
xa, chúng ta phải thận trọng tránh xa nơi
nguy hiểm.
+ 2hs
20
Tuần : 6
Tiết : 11
DÙNG THUỐC AN TOÀN
NS :27 - 9- 2010

NG : 28 - 9- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vỉ thuốc Ampixilin, cảm cúm
Giấy lớn, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi trong bài “Thực
hành: Nói không đối với chất gây nghiện”.
Gv nhận xét và cho điểm.
GT: Trong cuộc sống có rất nhiều trường
hợp chúng ta phải sử dụng thuốc. Tuy
nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có
thể gây ra những chứng bệnh, có thể chết
người. Để có những kiến thức về thuốc,
mua thuốc, cách sử dụng thuốc chúng ta
cùng tìm hiểu bài học này.
Hoạt động 1: SƯU TẦM VÀ GIỚI
THIỆU MỘT SỐ LOẠI THUỐC.
Hs giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc
mà em mang đến lớp: Tên thuốc là gì ?
Thuốc có tác dụng gì ? Thuốc được sử
dụng trong những trường hợp nào ?
GV nêu: Có nhiều koại thuốc, vấn đề sử
dụng thuốc an toàn được mọi người quan
tâm. Vì thế cần làm gì để bảo đảm sử dụng
thuốc an toàn.

Hoạt động 2: SỬ DỤNG THUỐC AN
TOÀN.
Đọc sgk và trả lời câu hỏi. ( Nhóm 2)
Hs đọc nội dung sgk và tìm câu trả lời ứng
với câu hỏi.
Hỏi: Theo em thế nào là sử dụng thuốc an
3 hs trả lời:
+ Nêu tác hại của thuốc lá.
+ Nêu tác hại của rượu, bia.
+Khi có người khác lôi kéo, rủ rê dùng
chất gây nghiện, em xử lí như thế nào ?
Hs nghe.
+ Ví dụ : Đây là vỉ thuốc Panadol: Thuốc
có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được
sử dụng khi bị đau đầu, sốt đau chân tay.
+ Đây là thuốc Ampixilin. Thuốc có tác
dụng chống viêm, nhiễm trùng. Thuốc
dụng khi bị sưng, viêm, mụn, nhiễm
trùng,...
+ Câu 1: d
Câu 2: c
Câu 3: a
Câu 4: b
+ ...Là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng
21
toàn ?
Nhận xét hs trả lời
KL: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật
sự cần thiết, nên dùng thuốc theo sự chỉ
dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc chúng ta

nên đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để
biết nơi sản xuất và hạn sử dụng.
Hoạt động 3: Trò chơi: “AI NHANH, AI
ĐÚNG”
Nhóm 4: Hs đọc kĩ nội dung sgk sau đó
sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tự từ
1 đến 3.
Các nhóm khác nhận xét.
KẾT THÚC:
Thế nào là sử dụng thuốc an toàn ?
Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Nhận xét tiết học.
liều lượng, dùng thuốc phải theo sự chỉ dẫn
của bác sĩ.
+ Phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng,
tác dụng phụ của thuốc.
1.+ Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:
- Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.
- Uống vitamin.
- Tiêm vitamin.
2.+ Để phòng bệnh còi xương cho trẻ cần:
- Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa
canxi và vitamin D.
- Uống canxi và vitamin.
- Tiêm canxi.
2 hs trả lời.
22
Tuần : 6
Tiết : 12
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT.

NS : 30 - 9- 2010
NG : 01 - 10- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: Hs trả lới câu hỏi trong bài “Dùng
thuốc an toàn”.
Gv nhận xét và cho điểm.
GT: Các em đã thấy người bị bệnh sốt rét
chưa ? Bệnh sốt rét xuất hiện ở những
vùng nào ? Chúng ta cần làm gì để phòng
tránh bệnh sốt rét? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay để biết được điều đó.
Hoạt động 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ
BỆNH SỐT RÉT.
Nhóm 2: + Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt
rét?
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ?
+ Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng đường nào ?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
Hs trình bày và bổ sung.
Hoạt động 2: CÁCH ĐỀ PHÒNG BỆNH
SỐT RÉT. Nhóm 6
Quan sát hình sgk trang 27 và trả lời câu
hỏi sau:
Câu 1:Mọi người trong hình đang làm gì ?

Làm như vậy có tác dụng gì ?
3hs trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là dùng thuốc an toàn ?
+ Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều
gì ?
+ Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta
cần làm gì ?
+ Dấu hiệu: Cứ 2,3 ngày lại sốt một cơn.
Lúc đầu rét run, sau đó là sốt cao kéo dài
hàng giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ
sốt.
+ Đó là một loại kí sinh trùng sống trong
máu người bệnh.
+Muỗi a-nô-phen là thủ phạm lây lan bệnh
sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có
kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi
truyền sang cho người lành.
+Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc
bệnh có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ
hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.
Câu 1:+ H3: Một người đang phun thuốc
trừ muỗi để tiêu diệt muỗi phòng bệnh sốt
rét.
H4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh, khơi
thông cống rãnh, không cho muỗi ẩn nấp
và sinh sản.
H5: Mọi người đang tẩm màn bằng chất
23
Câu 2: Chúng ta cần làm gì để phòng tránh
bệnh sốt rét cho mình và cho người thân

cũng như cho mọi người xung quanh ?
Nhận xét và nêu: Cách phòng bệnh sốt rét
tốt nhất, ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà
ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi,
diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt.
Hs vẽ hình con muỗi và nêu đặc điểm của
muỗi a-nô-phen.
+Muỗi a-nô-phen sống ở đâu? Vì sao
chúng ta phải diệt muỗi ?
Hoạt động 3: CUỘC THI TUYÊN
TRUYỀN PHÒNG, CHỐNG BỆNH SỐT
RÉT.
Gv yêu cầu: Nếu em là cán bộ y tế em sẽ
tuyên truyền những gì để mọi người phòng
tránh bệnh sốt rét.( nêu dấu hiệu của bệnh,
các phòng bệnh, tránh bệnh...)
Gv nhận xét khen ngợi những em tham gia
tích cực trình bày tốt nhất.
Hs đọc mục bạn cần biết.
Nhận xét tiết học.
phòng muỗi không cho muỗi chui vào
màn...
Câu 2: + Mắc màn khi đi ngủ.
Phun thuốc diệt muỗi.
Phát quang bụi rậm, khai thông cống rãnh.
Chôn kín rác thải.
Dọn sạch những nơi có nước đọng.
Thả cá vào chum vại, bể nước.
Mặc áo dài tay vào buổi tối.
Uống thuốc phòng bệnh.

+ Muỗi a-nô-phen to, chân dài,vòi dài, khi
đốt chúc đầu xuống còn bụng chỗng ngược
lên.
+Muỗi sống trong nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi
rậm. Muỗi thường đẻ trứng nơi cống rãnh,
nơi có nước đọng, ao tù, chum vại,... Muỗi
là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét.
Nó hút máu có kí sinh trùng của người
bệnh rồi sang cho người lành.Muỗi sinh
sản rất nhanh.
4 hs trình bày.
24
Tuần : 7
Tiết : 13
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
NS : 05 - 10- 2010
NG : 06- 10- 2010
I/ MỤC TIÊU:
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập cho hs.
Giấy lớn,bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi trong bài “
Phòng bệnh sốt rét”.
Nhận xét và cho điểm.
GT: Hỏi: Ngoài bệnh sốt rét, em nào biết
bệnh nào lây qua đường muỗi truyền?
Bệnh sốt xuất huyết là gì? Cách phòng

bệnh như thế nào ? Bài học hôm nay cung
cấp cho các em những kiến thức cần thiết
và cách phòng bệnh nguy hiểm này.
Hoạt động 1: TÁC NHÂN GÂY BỆNH
VÀ CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN BỆNH
SỐT XUẤT HUYẾT.
Nhóm 2: Đọc thông tin sgk, thảo luận và
chọn câu trả lời đúng ở phiếu học tập.
Hs trình bày kết quả, nhận xét.
+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì ?
+ Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như
thế nào ?
+ Bệnh xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
Hoạt động 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM
ĐỂ PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.
NHóm 6: Hs thảo luận ghi những việc nên
và không nên làm để phòng bệnh sốt xuất
huyết.
3 hs trả lời câu hỏi sau:
+ Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét.
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? Bệnh
sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
+ Chúng ta nên làm gì để phòng tránh bệnh
sốt rét ?
(........Bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm
não,...)
+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là một
loại vi rút.
+ Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó
có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau

đó lại hút máu người lành, truyền vi rút
người bệnh sang người lành.
+ Bệnh có diễn biến ngắn,trường hợp có
thể gây chết người trong vòng 3-5 ngày.
Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em.
+ Khi đã mắc bệnh nên đi khám ở các cơ
sở y tế gần nhất.
Uống thuốc và nghỉ ngơi theo yêu cầu của
bác sĩ.
Nằm trong màn cả ngày và đêm để khỏi
lây bệnh sang người khác.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×