PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường TH Long Điền A Độ c l ậ p - T ự do - H ạ nh phúc
Số: 04/KH-LĐA Long Điền, ngày 09 tháng 7 năm 2010
KẾ HOẠCH SEQAP NĂM 2010
PH Ầ N A : BỐI CẢNH NHÀ TRƯỜNG:
- Quá trình thành lập: Tiền thân Trường TH Long Điền A được hình thành và phát triển
từ năm 1978 tại ấp Cây Giang thuộc xã Long Điền, với 02 phòng học, được lấy tên Trường
PTCS Long Điền (công việc dạy học cả hai cấp học: cấp 1 và cấp 2). Đến năm 1992, do nhu
cầu phát triển của ngành GD&ĐT, quản lý giáo dục theo cấp học nên Trường được tách ra
lấy tên Trường TH Long Điền. Đến năm 1997, do quy mô quá lớn, Trường được tách ra thành
02 trường và lấy tên Trường tiểu học Long Điền A từ đó đến nay.
- Trường tiểu học Long Điền A được phòng GD huyện Đông Hải giao quản lý học
sinh trên địa bàn 4 ấp: Cây Giang, Cây Giang A, Rạch Rắn, Hoà Thạnh với 1 điểm
trường chính và 1 điểm trường lẻ.
- Trường tiểu học Long Điền A nằm cạnh hương lộ 9 thuộc Huyện Giá Rai đến thi
trấn Gành Hào huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu.
+ Phía Bắc giáp với ấp 4 thuộc Xã Long Điền Đông A .
+ Phía Tây giáp với ấp Thạnh Trò thuộc Trường TH Long Điền B .
+ Phía Đông giáp với ấp Châu Điền xã Long Điền Đông A.
+ Phía Nam giáp với ấp Hoà II, Trường TH Long Điền Tiến B.
- Trường tiểu học Long Điền A được hình thành từ năm 1997, đến nay xây dựng
được 16 Phòng, trong đó : 1 văn phòng, 1 thư viện, 1 phòng Hiệu trưởng và 13 phòng
học. Với tổng diện tích là : 3.486 m
2
, bình quân 6 m
2
/ học sinh.
- Địa bàn phụ trách phổ cập được giao nhiệm vụ quản lý, thống kê số liệu , biểu
bảng hàng năm theo quy định tại thông tư số 14 và Quyết định số 28 là 4 ấp: Cây Giang,
Cây Giang A, Rạch Rắn, Hoà Thạnh
- Tổng số trẻ trong địa bàn từ 6 – 14 tuổi là : 594 em.Trong đó học sinh 6 tuổi là :
29 em; sẽ huy động trong năm học 2010 - 2011 đạt tỷ lệ: 100%.
- Tổng số CB,NV,GV: 31 đ/c.
+ BGH : 2
+ Nhân viên : 3
- Tổng số : GV : 26
trang 1
Trong đó :
* Giáo viên trực tiếp dạy lớp : 20 đ/c, giáo viên dạy TD,HN,MT : 04 đ/c; Thư
viện 01 đ/c; Tổng phụ trách Đội 01 đ/c .
+ Giáo viên đạt chuẩn THSP : 15 đ/c, tỉ lệ : 57,69 %.
+ Trên chuẩn: 11 đ/c, tỉ lệ: 42,30% .
* CB quản lý : 2đ/c
+ Đại học : 02 đ/c .
- Dân cư sống rải rác không tập trung, kênh rạch chằn chòt ,chủ yếu sống bằng
nghề nuôi trồng thuỷ sản, vườn tạp, chăn nuôi gia xúc gia cầm, một số ít hộ gia đình
buôn bán nhỏ.
* Thuận lợi:
+ Được sự quan tâm giúp đỡ của cấp uỷ đảng, chính quyền đại phương và
Phòng giáo dục huyện Đông Hải.
+ Hội cha mẹ học sinh, phụ huynh học sinh các điểm trường tích cực phối hợp
tham gia các hoạt động của nhà trường.
+ Đội ngũ giáo viên có tâm huyết với nghề nghiệp, có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau trong công tác và trong hoạt động dạy và học.
+ Học sinh có truyền thống hiếu học, tham gia học tập tích cực, sáng tạo.
+ Cơ sở vật chất: Đảm bảo đủ phòng học, thiết bị và đồ dùng dạy học đáp ứng
đủ nhu cầu, đặc biệt là phong trào tự làm đồ dùng dạy học để bổ sung vào danh mục,
phục vụ cho công tác giảng dạy.
* Khó khăn:
+ Địa bàn rộng, đường đi lại khó khăn về mùa mưa ảnh hưởng không nhỏ đến
công tác huy động học sinh ra lớp.
+ Một số bộ phận phụ huynh học sinh còn nghèo , gia đình sinh sống nhờ nghề
làm thuê cũng ảnh hưởng lớn đến kết quả học tập của học sinh.
+ Một số ít phụ huynh học sinh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập và rèn
luyện của học sinh.
Cơ sở vật chất trang thiết bị chưa đáp ứng đủ nhu cầu đổi mới của chương trình
giáo dục phổ thông.
+ Một vài giáo viên chưa nhiệt tình trong công tác, ít học hỏi đồng nghiệp về
tay nghề, cũng như việc đổi mới phương pháp giảng dạy còn nhiều hạn chế.
1. Danh mục các điểm trường :
trang 2
- Điểm trường chính: Tiểu học Long Điền A đặt tại ấp Cây Giang, xã Long Điền.
- Điểm trường lẻ:
+ Điểm Hoà Thạnh, đặt tại ấp Hoà Thạnh, xã Long Điền .
2. Sơ đồ theo thời gian về tình hình nhập học từ năm 2005 đến nay:
Sơ đồ tổng số học sinh /nữ :
0
100
200
300
400
500
600
2005-2006 2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009 -2010
Tổng số học sinh
Số học sinh nữ
269
560
538
252
534
250
561
276
578
280
PH Ầ N B : CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TRUNG HẠN CHÍNH
1. MIÊU TẢ MỤC TIÊU DỰA TRÊN CƠ SỞ CÁC KẾ HOẠCH, CHỈ THỊ
HƯỚNG DẪN CẤP TRÊN.
- Căn cứ vào kế hoạch số 200/KH-GD, ngày 11/08/2008 kế hoạch củng cố, kiện
toàn công tác tổ chứ bộ máy và bố trí nhân sự để thực hiện quản lý và hoạt động
chuyên môn năm học 2008 - 2009 ;
- Căn cứ công số 75/HD-GD, ngày 29/6/2010. V/v thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn trong hè và năm học 2010 – 2010 của Phòng Giáo Dục & Đào tạo;
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển KT-XH của Xã Long Điền ; Trường tiểu học
Long Điền đề ra mục tiêu : “Tiếp tục duy trì và nâng cao chuẩn PCGDTH đúng độ
tuổi”.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của của trường .
2. TẦM NHÌN VÀ MỤC TIÊU TRUNG HẠN CHO NHÀ TRƯỜNG TRONG
GIAI ĐOẠN 5 NĂM
- Tiếp tục bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực quản lí của BGH và năng lực dạy
học của giáo viên, đồng thời nâng cao chất lượng PCGDTH đúng độ tuổi, tạo tiền đề
trang 3
SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP
CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HẢI
A2. Sơ đồ mạng lưới trường lớp của trường:
vững chắt cho học sinh tiếp tục lên THCS.
- Tạo nền tảng vững chắc về chuyên môn thông qua các hoạt động: Thao giảng,
hội giảng và mở chuyên đề nhằm đáp ứng nhu cầu học tập lẫn nhau trong đội ngũ sư
phạm nhà trường.
- Tăng cường cơ sở vật chất từng bước đáp ứng yêu cầu giảng dạy của từng giáo
viên và học tập của học sinh.
- Tạo điều kiện cho mọi trẻ em đều được đến trường, hưởng thụ công bằng trong
giáo dục, rút ngắn khoảng cách giữa điểm chính và điểm lẻ.
- Vận động, kết hợp tốt công tác xã hội hoá giáo dục, cộng đồng trách nhiệm để
cùng chăm lo cho sự nghiệp giáo dục địa phương đi vào chiều sâu và có chất lượng tốt
nhất.
- Phối hợp với địa phương xin đất xây dựng trường để đủ phục vụ theo nhu cầu
học sinh từ nay đến năm 2015.
PH Ầ N C : XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TỪNG GIAI ĐOẠN :
1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG HỌC 2010 - 2011 :
a). Tình hình nhập học của học sinh và dự kiến thời lượng học tập .
- Số lượng học sinh tham gia học mô hình T30 trong năm học 2010 – 2011 là 480
hs/ 16 lớp .
- Tổng số GV : 26 .
- Phòng học : 11 phòng .
- Những thuận lợi – khó khăn:
* Thuận lợi
+ Giúp học sinh nâng cao chất lượng học tập
+ Đội ngũ giáo viên đủ phục vụ cho công tác dạy và học
* Khó khăn
+ Phòng học còn thiếu so với tình hình mở lớp theo mô hình T30 . Hiện tại
có 11 phòng; theo nhu cầu thì phải có 13 phòng; thiếu 2 phòng .
+ Không có phòng nấu ăn, phòng đa năng và một số phòng phục vụ khác.
+ Bàn ghế chưa phù hợp cho học sinh học cả ngày để phục vụ cho công
tác ăn và ngủ trưa, ...
+ Về tình hình thu tiền học sinh ( Khách quan ) do phần đông là học sinh
nghèo
trang 4
b) Nhu cầu hiện tại về CSVC :
- Phòng học hiện có 11 phòng nhu cầu thì cần 13 phòng, thiếu 2 phòng.
- Thiếu nhà nấu ăn, nhà đa năng, ...
c) Kinh phí :
- Tận dụng nguồn kinh phí như :
+ Quỹ giáo dục của nhà trường
+ Quỹ phúc lợi học sinh
+ Vận động trong Phụ huynh học sinh
PH Ầ N D : NHỮNG ƯU TIÊN CẦN XÁC ĐỊNH KHI LẬP KẾ HOẠCH .
a) Tổ chức và quản lý nhà trường:
- Xây dựng kế hoạch phát triển và bảng ghi nhận tiến độ thực hiện.
- Lên kế hoạch dự giờ thăm lớp thường xuyên và đột xuất kiểm tra hồ sơ giáo
viên, giờ dạy của giáo viên, thường xuyên kiểm tra để uốn nắn kòp thời.
- Có kế hoạch chỉ đạo sử dụng hiệu quả về việc trang thiết bị & ĐDDH, bảo quản
thật tốt CSVC trường học trong suốt năm học và những năm học tiếp theo.
- Tạo mọi điều kiện cho giáo viên theo học các lớp trên chuẩn và nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ .
- Tham mưu với lãnh đạo để đưa giáo viên tập huấn – bồi dưỡng chương trình
dạy học cả ngày theo kế hoạch SEQAP .
b) Phát triển chuyên môn và đội ngũ :
* Chuyên môn :
- Xây dựng quy chế thực hiện chuyên môn trong nhà trường.
- Giáo viên được nâng cao năng lực dạy học, đặt biệt tạo điều kiện giáo viên đạt
chuẩn đi đào tạo trên chuẩn chuyên môn nghiệp vụ
- Đảm bảo tất cả giáo viên khi lên lớp đều có đủ giáo án và được duyệt trước 1
tuần, giáo viên đều sử dụng thành thạo đồ dùng dạy học. Giáo viên có kế hoạch tự tự
làm đồ dùng dạy học phục vụ cho việc dạy học.
- Tạo điều kiện cho giáo viên học hỏi tay nghề lẫn nhau thông qua hội giảng, thao
giảng và tổ chức chuyên đề.
- Tổ chức nhiều chuyên đề về tăng cường Tiếng việt cho trẻ các lớp ở tiểu học.
* Đội ngũ:
trang 5