Mục Lục
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
Danh mục chữ cái viết tắt
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Chữ viết tắt
CNTT
BCH
CSDL
HTML
PHP
AJAX
XHTML
SQL
MVC
SATD
HTTT
Giải nghĩa
Công nghệ thông tin
Ban chấp hành
Cơ sở dữ liệu
HyperText Markup Language
Personal Home Page
Asynchronous JavaScript and XML
Extensible HyperText Markup Language
Structure Query Language
Model-View-Controller
Structured Analysis and Design Technique
Hệ thống thông tin
2
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
Danh mục hình ảnh
3
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin nói chung và nghành lập trình website nói riêng
ngày càng phát triển trong thời đại ngày nay. Nó mang lại lợi ích to lớn cho
nên kinh tế. Ở bên khách hàng đó là: giúp cho người dùng tiếp cận sản phẩm
rõ ràng hơn, tiếp cận được nhiều sản phẩm hơn, có nhiều dịch vụ hơn, có
nhiều sự lựa chọn hơn cũng như được chăm sóc kỹ càng hơn.Còn ở bên cung
cấp dịch vụ, được tiếp cận khách hàng nhiều hơn, nắm rõ được nhu cầu khách
hàng từ đó đưa các dịch vụ cũng như cải thiện các dịch vụ của mình.
Trong thời đại số này, mọi việc đều cần phải nhanh nhưng hiệu quả
phải cao, mang lại lợi ích kinh tế, một trong số đó là việc vận chuyển các loại
mặt hàng(thuỷ sản, hoa quả, thực phẩm,..). Đây là một phần quan trong trong
tất cả các ngành nghề nhưng chưa được quan tâm đầu tư một cách xứng đáng.
Người có nhu cầu vận chuyển chưa tìm được dịch vụ vận chuyển một cách
hợp lý nhất, trong khi đó thì các công ty vận chuyển lại chưa tiếp xúc được
với người có nhu cầu, hoặc có tình trạng công ty vận chuyển lại đang độc
quyền dẫn đến giá và các dịch vụ quá cao, khiến cho người dùng phải chịu
nhiều thiệt thòi.
Chính vì những lý do trên em chọn đề tài “ Xây dựng sàn đấu thầu vận
chuyển trực tuyến” .
Mục đích của đề tài
• Tạo ra một nền tảng giúp đầu thầu dễ dàng tiện lợi hơn
• Người dùng có thể chọn cho mình giá cả và dịch vụ tốt nhất
• Công ty vận chuyển có thể tiếp xúc được với nhiều tầng lớp khách hàng,
từ đó đưa ra các chiến thuật phát triển cho công ty, doanh nghiệp.
• Tránh tình trạng chèn ép giá của các công ty, doanh nghiệp.
4
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Chương 1: Cơ sở lý thuyết
1.1 Ngôn ngữ lập trình PHP
• 1.1.2 PHP là gì?
•
PHP là ngôn ngữ back-end trong lập trình website. Người ta nói
rằng nó dễ học hơn các ngôn ngữ khác không chỉ nhờ vào cú pháp đơn giản
mà còn nhờ ít ràng buộc.
•
PHP được dùng để tạo ra nhiều ứng dụng web khác nhau, bao
gồm cả Wordpress, nhờ việc tích hợp dễ dàng với cơ sở dữ liệu như MySQL.
• 1.1.3 Sử dụng PHP ở đâu?
•
PHP thường được dùng trên nhiều nền tảng, đóng vai trò sâu
rộng đến các thành phần nhỏ trên các ứng dụng web, từ việc tạo ra các diễn
đàn, mẫu điền thông tin, cho đến giỏ hàng.
•
Ví dụ như người dùng có thể nhập số lượng hàng hóa muốn mua
khi thanh toán online, và PHP có thể được dùng để xử lí thông số này.
• 1.1.4 Một số quy tắc code của PHP
• Đuôi file được dùng là .php
• Những file mặc định được xử lí như mã PHP
có đuôi file định nghĩa là “.php”. Như đã nói
ở trên, PHP có thể được lồng ghép trong code
HTML như sau, ví dụ một file tên
“index.php”
• <html>
• <body>
•
• *** mã PHP ***
•
• </body>
• </html>
•
• Nơi đặt mã PHP
• Mã PHP được đặt ở giữa phần mở đầu ở dòng
1 và phần kết thực ở dòng 3 như sau
5
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• • echo ‘Hello World’;
• ?>
• Đoạn code trên sẽ hiển thị chữ “Hello World”
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
ra ngoài màn hình
Đặt dấu chấm phẩy ở cuối mỗi dòng code
PHP quy định mỗi dòng mã cần phải kết thực
bằng dấu chấm phẩy (, ví dụ như:
echo ‘Message 1’;
echo ‘Message 2’;
?>
Trong ví dụ trên, các dòng chữ “Message 1”
và “Message 2” sẽ lần lượt hiển thị ra màn
hình, bạn có thể thấy mỗi dòng echo đều được
kết thúc bằng dấu chấm phẩy.
Cách comment code
Các dòng comment là những đoạn ghi chú hỗ
trợ cho việc đọc hiểu code.
Việc viết comment code không phải lúc nào
cũng bắt buộc, nhưng việc viết chúng có thể
giúp ích cho việc review sau này.
Có 3 cách để viết comment trong mã PHP
như sau:
Gõ “//” ở đầu dòng
Gõ “#” ở đầu dòng
Hoặc bao bọc đoạn comment ở giữa 2 dấu “/” và “/”
• •
echo ‘Hello World’;
• // Ghi chú 1
• # Ghi chú 2
• /*
•
Ghi chú 3 này có
6
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
•
nhiều dòng
• */
• ?>
• 1.1.5 Cú pháp cơ bản của PHP
• Sau đây là một số cú pháp cơ bản của PHP
• Khai báo biến
• Khi viết phần mềm, sẽ có những chuỗi thông
•
•
•
•
tin có thể sử dụng lại, được lưu dưới dạng
biến (variable).
• Biến có thể được dùng để lưu hầu hết loại dữ
liệu, từ những chuỗi text dài ngoằng, đến
những con số, true false (Boolean) …
• Tuy nhiên, PHP có một số biến được định
nghĩa sẵn không thể bị ghi đè, ví dụ như
$GLOBALS, hay $_GET.
• Ví dụ ta có một đoạn code sau:
•
•
$name = ‘Songoku’;
•
echo $name;
• ?>
• Khi đó, dòng text “Songoku” sẽ được hiển thị
trên giao diện, do nó được lưu dưới dạng
chuỗi vào biến “$name”, biến “$name” sau
đó có thể được thay đổi tùy theo logic của
ứng dụng.
• Có một số quy tắc cho việc định nghĩa biến
trong PHP như sau:
Bắt đầu bằng kí tự dollar ($)
Nhưng ký tự được cho phép dùng cho tên biến bao gồm a-z, A-Z, 0-9
và _
Không thể đặt tên biến bắt đầu bằng chữ số 0-9
Tiếng nhật cũng có thể được dùng như tên biến, nhưng không nên vậy
�
7
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Các đặt tên biến cũng không quá khắt khe,
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
tuy nhiên nên đặt sao cho rõ ràng, dễ hiểu và
đúng bản chất biến.
Các toán tử (operator)
Toán tử trong PHP là các ký hiệu có thể được
sử dụng trong việc tính toán.
Có các toán tử số học như cộng trừ nhân chia,
các toán tử dùng để so sánh, hoặc toán tử
dùng cho suy luận…
Ví dụ ta có một đoạn code sau:
$sum = 2 + 3;
echo “2 + 3 = $sum”;
?>
Dòng text “2 + 3 = 5” sẽ được hiển thị lên
giao diện.
If statement / while statement
Đoạn mã “if” thường được dùng để kiểm tra
phần sau đó có giá trị đúng (TRUE) hay
không, và sẽ thực thị đoạn mã bên trong nếu
thỏa điều kiện trên.
$condition = 3;
If ($condition === 3) {
echo “Thỏa điều kiện”;
} else {
echo “Không thỏa điều kiện”;
}
?>
•
Như vậy, đoạn text “Thỏa điều kiện” sẽ được
hiển thị cho giá trị của biến “$condition”
bằng 3.
8
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Đoạn mã “while” được dùng để chạy những
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
đoạn code lặp đi lặp lại, cho đến khi điều kiện
while không còn được thỏa.
$increment = 1;
while ($increment <= 5) {
echo “Chạy 5 lần”;
$increment++;
}
?>
Đoạn text “Chạy 5 lần” sẽ hiển thị đúng 5 lần
trên màn hình, cho đến khi biến “$increment”
được tăng lên 1 sau 5 vòng lặp và giá trị cuối
cũng sau 5 lần tăng lớn hơn 5.
Khai báo hàm (function)
Các hàm (function) trong PHP là tổng hợp
của nhiều đoạn code được nhóm lại và có thể
thực thi toàn bộ khi hàm được gọi.
Ví dụ ta có hàm tính tổng sau:
function sum ($a, $b) {
return $a + $b;
}
?>
Khi gọi hàm “sum” như sau, ta lấy được tổng
của 2 số là 5 và được hiển thị ra giao diện:
echo sum(2, 3);
?>
9
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• 1.2 Cơ sở dữ liệu Mysql
• 1.2.1 MySQL là gì ?
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất thế giới, được
các nhà phát triển ưa chuộng.
• MySQL có tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng, hoạt động trên nhiều hệ
điều hành khác nhau.
• MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên
internet.
• MySQL hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như PHP, Perl,…. trong việc
phát triển website.
• 1.2.2 MySQL làm những gì?
• MySQL làm rất nhiều việc đối với dữ liệu,
dưới đây là một số ít công việc của MySQL:
• MySQL thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
• MySQL sửa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
• MySQL xóa dữ liệu khỏi cơ sở dữ liệu.
• MySQL truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
• MySQL tạo cơ sở dữ liệu, tạo bảng. ....
• 1.2.3 Tầm quan trong của MySQL đối với
website
• Website luôn cần phải làm việc với cơ sở dữ
liệu. MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
có tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng, và có
lượng người dùng hỗ trợ đông đảo . Do đó, nó
là sự lựa chọn hàng đầu trong việc phát triển
website.
• 1.2.4 Các kiểu dữ liệu trong MySQL
• Trong MySQL, kiểu dữ liệu được chia làm ba
loại chính: kiểu số, kiểu văn bản, kiểu ngày
tháng
• Kiểu Số
•
10
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
•
• Kiểu văn bản
11
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
•
• Kiểu ngày tháng
•
• 1.2.5 Một số câu lệnh cơ bản trong MySQL
• a. Cú pháp tạo Database
• Để tạo một Database trong MySQL, bạn sử
dụng câu lệnh dưới đây.
• CREATE DATABASE database_name;
• Ví dụ: Tạo một Database có tên là
Quantriduan
• CREATE DATABASE Quantriduan;
12
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Trong MySQL để chọn một database nào đó
ta sẽ sử dụng cú pháp sau:
• USE database_name;
• Ví dụ: Để sử dụng Database Quantriduan ta
dùng câu lệnh như sau:
• Use Quantriduan;
•
• b. Câu lệnh tạo bảng
• Để tạo một bảng trong MySQL, chúng ta sử
•
•
•
•
dụng cú pháp dưới đây:
• CREATE TABLE table_name
( column_name1 data_type(size),
column_name2 data_type(size),
column_name3 data_type(size), .... );
• Trong đó:
table_name là tên của bảng mà bạn muốn tạo.
column_name1 là tên cột thứ nhất của bảng. (Tương tự: column_name2
và column_name3 lần lượt là tên cột thứ hai và cột thứ ba).
data_type là kiểu dữ liệu của cột.
size là kích thước tối đa của kiểu dữ liệu của cột.
13
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
•
• c. Cú pháp thêm dữ liệu vào bảng
• INSERT INTO table_name
•
•
•
•
(column1,column2,column3)
VALUES (value1,value2,value3);
Trong đó:
column1, column2, column3 lần lượt là tên
của cột 1, cột 2, cột 3.
value1, value2, value3 lần lượt là giá trị của
cột 1, cột 2, cột 3.
•
• d. Cú pháp xóa
14
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Để xóa database ta sử dụng cú pháp:
• DROP DATABASE db_name;
• Ví dụ:
• DROP DATABASE SINHVIEN;
• Để xóa bảng ta sử dụng cú pháp:
• Để xóa bảng ta sử dụng cú pháp:
• DROP TABLE tb_name;
• Ví dụ:
• DROP TABLE users;
•
• e. Câu Lệnh truy xuất dữ liệu
• Khi bạn muốn truy xuất dữ liệu (lấy dữ liệu)
•
•
•
•
•
•
của một bảng nào đó, chúng ta có 2 cú pháp:
Cú pháp 1:
SELECT * FROM name_table;
Cú pháp này sẽ truy xuất tất cả dữ liệu của
bảng có tên là name_table.
Lưu ý: Dấu sao (*) có nghĩa là chọn hết các
cột của bảng.
Cú pháp 2:
SELECT name_column1, name_column2
FROM name_table;
15
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Cú pháp này sẽ truy xuất tất cả dữ liệu của hai
cột có tên là name_column1 và
name_column2 trong bảng có tên là
name_table.
• 1.3 Giới thiệu mô hình MVC
•
MVC là chữ viết tắt của Model - View - Controller, đây là một
mô hình kiến phần mềm được tạo ra với mục đích quản lý và xây dựng dự án
phần mềm có hệ thống hơn. Mô hình này được dùng khá rộng rãi và đặc biệt
là trong các ngôn ngữ lập trình web.
• Trong mô hình này thì:
• Model: có nhiệm vụ thao tác với cơ sở dữ liệu, nghĩa là nó sẽ chứa tất
cả các hàm, các phương thức truy vấn trực tiếp với dữ liệu
và controller sẽ thông qua các hàm, phương thức đó để lấy dữ liệu rồi
gửi qua View
• View: có nhiệm vụ tiếp nhận dữ liệu từ controller và hiển thị nội dung
sang các đoạn mã HTML, bạn có thể hiểu nôm na đây người ta còn gọi
là thành phần giao diện.
• Controller: đóng vài trò trung gian giữa Model và View. Nó có nhiệm
vụ tiếp nhận yêu cầu từ client sau đó xử lý request, load model tương
ứng và gửi data qua view tương ứng rồi trả kết quả về cho client
• Ưu điểm:
• Hệ thống phân ra từng phần nên dễ dáng phát triển
16
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
•
•
•
•
•
Chia thành nhiều modun nhỏ nên nhiều người có thể làm chung dự án
Vấn đề bảo trì cũng tương đối ok, dễ nâng cấp
Dễ dàng debug trong quá trình xây dựng
• Nhược điểm:
Hệ thống sẽ chạy chậm hơn PHP thuần, tuy nhiên nó ko phải là vấn
đề :D
Xây dựng cầu kì và mất thời gian để xây dựng thư viện, cấu trúc
• 1.4 Framework Laravel
• 1.4.1 Framework Laravel là gì?
•
• Laravel là một PHP Framework mã nguồn
mở miễn phí, được phát triển bởi Taylor
Otwell với phiên bản đầu tiên được ra mắt
vào tháng 6 năm 2011. Laravel ra đời nhằm
mục đích hỗ trợ phát triển các ứng dụng web,
dựa trên mô hình MVC (Model – View –
Controller).
• Laravel hiện được phát hành theo giấy phép
MIT, với source code được lưu trữ tại
Gitthub.
• 1.4.2 Tại sao nên sử dụng Laravel?
• 1. Bắt đầu dễ dàng
17
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Lý do đầu tiên phải kể đến chính
•
•
•
•
•
•
•
•
•
việc Laravel có thể sử dụng cực dễ dàng cho
người mới bắt đầu, kể cả khi bạn chỉ biết sơ
về PHP, bạn vẫn có khả năng phát triển 1
website với 5 trang trong vòng vài giờ.
2. Có mã nguồn mở
Framework Laravel với mã nguồn mở miễn
phí, cho phép bạn xây dựng ứng dụng web
lớn và phức tạp một cách nhanh chóng, dễ
dàng.
Tất cả điều bạn cần làm ở đây là cài đặt PHP,
cộng với một trình soạn thảo văn bản để bắt
đầu.
3. Hỗ trợ cộng đồng
Trường hợp bạn mắc kẹt với những bug khó
nhằn, nhưng có người đã trải qua và hướng
dẫn bạn thì không còn gì tuyệt hơn.
Laravel có một hệ thống thư viện hỗ trợ vô
cùng lớn và mạnh hơn hẳn các Framework
khác.
Nếu bạn report lỗi hoặc vi phạm bảo mật
trong Framework, phản hồi của cộng đồng sẽ
rất nhanh chóng.
4. Dựa trên cấu trúc MVC
Cấu trúc MVC và lập trình hướng đối tượng
OOP vẫn được giữ lại trong
Framework Laravel, giúp cung cấp tài liệu
tốt hơn, và tăng hiệu suất hơn.
18
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
•
• 5. Được xây dựng dựa trên những
•
•
•
•
Framework hiệu quả nhất
Vì ra đời muộn nên Laravel được thừa hưởng
những ưu điểm và thế mạnh của Framework
khác, khi có phần route cực mạnh. Ví dụ
điện hình là Laravel sử dụng một số thành
phần tốt nhất của Symfony.
6. Di chuyển Database dễ dàng
Di chuyển Database là một trong những tính
năng trọng yếu của Laravel. Nó cho phép bạn
duy trì cấu trúc cơ sở dữ liệu ứng dụng mà
không nhất thiết phải tạo lại.
Di chuyển Database còn cho phép bạn viết
mã PHP để kiểm soát Database, thay vì sử
19
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
dụng SQL. Nó còn cho phép bạn khôi phục
những thay đổi gần đây nhất trong Database.
7. Tính năng bảo mật hoàn thiện
Ứng dụng của bạn sẽ an toàn khi dùng
Framework Laravel. Kỹ thuật ORM
của Laravel sử dụng PDO, chống chèn SOL.
Ngoài ra, tính năng bảo vệ crsf
của Laravel giúp ngăn chặn giả mạo từ yêu
cầu trang chéo. Đó là cú pháp tự động thoát
bất kì HTML nào đang được truyền qua các
tham số xem, nhằm ngăn chặn kịch bản chéo
trên trang web.
Điều bạn cần thực hiện ở đây là sử dụng các
thành phần thích hợp của khuôn khổ.
Với 7 lợi ích tuyệt vời như thế thì sẽ là một
mất mát lớn nếu bạn không sử dụng
Framework Laravel này.
Dưới đây, HYBRID TECHNOLOGIES sẽ chỉ
bạn cách cài đặt phiên bản mới nhất
– Laravel 5.8 trong vòng 3 phút.
Cách cài đặt Laravel
1. Yêu cầu máy chủ
Framework Laravel cần một vài yêu cầu về
hệ thống để cài đặt thành công. Tất cả các yêu
cầu này hiện được đáp ứng bởi máy
ảo Laravel Homestead. Do đó nếu được, bạn
nên sử dụng Homestead làm môi trường phát
triển Laravel.
Tuy nhiên, nếu bạn không sử dụng
Homestead, bạn sẽ cần đảm bảo rằng máy chủ
của bạn đáp ứng được các yêu cầu sau:
PHP >= 7.1.3
OpenSSL PHP Extension
PDO PHP Extension
20
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
•
•
•
•
•
•
Mbstring PHP Extension
Tokenizer PHP Extension
XML PHP Extension
Ctype PHP Extension
JSON PHP Extension
BCMath PHP Extension
• 1.4.3 Cài đặt Laravel
• Laravel sử dụng Composer để quản lý
các dependencies của nó. Vì vậy, trước khi sử
dụng Laravel, hãy đảm bảo bạn đã cài
đặt Composer trên máy của mình.
• Cách 1: Thông qua Laravel Installer
• Đầu tiên, tải xuống Laravel Installer bằng
Composer:
•
• Khi cài đặt xong bạn cần chắc chắn rằng
đường dẫn tập tin thực thi của Composer đã
được thêm vào
nhằm giúp hệ thống
thực thi Laravel có thể được định vị bởi hệ
thống của bạn. Đường dẫn này tồn tại ở
những vị trí khác nhau tùy vào hệ điều hành
của bạn, tuy nhiên, dưới đây là những vị trí
phổ biến:
• macOS:
• Những bản phân phối của GNU /
Linux:
• Windows:
• Sau khi cài đặt xong, chúng ta sẽ di chuyển
vào thư mục
21
của XAMPP, tại đây các
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
bạn mở cửa sổ lệnh (đối với Windows
thì chọn Shift + click chuột phải và
chọn Commad Window Here hoặc Git
BASH Here) và gõ dòng lệnh sau:
•
• Sau khi hoàn tất cài đặt , lệnh
sẽ
tạo ra một bản cài đặt Laravel hoàn toàn mới
trong thư mục bạn chỉ định. Ví
dụ:
sẽ tạo ra một thư mục có
tên
chứa một bản cài đặt Laravel mới
với tất cả các dependencies của Laravel đã
được cài đặt. Trong đó,
chính là tên thư
mục Laravel project của bạn.
• Và chúng ta đã cài đặt xong Laravel.
• Cách 2: Thông qua Composer
• Ngoài ra, bạn cũng có thể cài
đặt Laravel bằng cách ban hành
lệnh
cho Composer trong giao
diện dòng lệnh Terminal của bạn.
•
• Trong đó,
chính là tên thư
mục Laravel project của bạn. Và chúng ta đã
cài đặt xong Laravel rồi.
• 3. Chạy Laravel
22
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Sau khi cài đặt thành công, mở WebServer và
tìm thư mục
trong thư mục Laravel
project, hoặc thực thi lệnh dưới đây:
•
• Khi đó, màn hình console xuất hiện thông
báo:
•
• Tức là Laravel project của bạn đã khởi chạy.
• Lúc này, vào trình duyệt
gõ:
• 1.5 thiết kế hướng đối tượng UML
• 1.5.1 Giới Thiệu
•
•
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (tiếng Anh: Unified Modeling
Language, viết tắt thành UML) là một ngôn ngữ mô hình gồm các ký hiệu đồ
họa mà các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống
thông tin một cách nhanh chóng.
•
Cách xây dựng các mô hình trong UML phù hợp mô tả các hệ
thống thông tin cả về cấu trúc cũng như hoạt động. Cách tiếp cận theo mô
hình của UML giúp ích rất nhiều cho những người thiết kế và thực hiện hệ
thống thông tin cũng như những người sử dụng nó; tạo nên một cái nhìn bao
23
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
quát và đầy đủ về hệ thống thông tin dự định xây dựng. Cách nhìn bao quát
này giúp nắm bắt trọn vẹn các yêu cầu của người dùng; phục vụ từ giai đoạn
phân tích đến việc thiết kế, thẩm định và kiểm tra sản phẩm ứng dụng công
nghệ thông tin. Các mô hình hướng đối tượng được lập cũng là cơ sở cho việc
ứng dụng các chương trình tự động sinh mã trong các ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng, chẳng hạn như ngôn ngữ C++, Java,... Phương pháp mô
hình này rất hữu dụng trong lập trình hướng đối tượng. Các mô hình được sử
dụng bao gồm Mô hình đối tượng (mô hình tĩnh) và Mô hình động.
• UML sử dụng một hệ thống ký hiệu thống
nhất biểu diễn các Phần tử mô hình (model
elements). Tập hợp các phần tử mô hình tạo
thành các Sơ đồ UML (UML diagrams). Có
các loại sơ đồ UML chủ yếu sau:
• Sơ đồ lớp (Class Diagram)
• Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
• Sơ đồ tình huống sử dụng (Use Cases
Diagram)
• Sơ đồ trình tự (Sequence Diagram)
• Sơ đồ cộng tác (Collaboration Diagram hay là
Composite Structure Diagram)
• Sơ đồ trạng thái (State Machine Diagram)
• Sơ đồ thành phần (Component Diagram)
• Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)
• Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram)
• Sơ đồ gói (Package Diagram)
• Sơ đồ liên lạc (Communication Diagram)
•
• Sơ đồ tương tác (Interaction Overview
Diagram - UML 2.0)
• Sơ đồ phối hợp thời gian (Timing Diagram UML 2.0)
• 1.5.2 Một số dạng biểu đồ UML phổ biến
• a) Biểu đồ Use case (Use Case Diagram)
24
Xây dựng website đầu thầu vận chuyển
• Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các
•
•
tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của chúng
đối với Use case mà hệ thống cung cấp. Một
Use case là một lời miêu tả của một chức
năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả Use
case thường là một văn bản tài liệu, nhưng
kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt
động. Các Use case được miêu tả duy nhất
theo hướng nhìn từ ngoài vào của các tác
nhân (hành vi của hệ thống theo như sự mong
đợi của người sử dụng), không miêu tả chức
năng được cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên
trong hệ thống ra sao. Các Use case định
nghĩa các yêu cầu về mặt chức năng đối với
hệ thống.
Hệ thống: Với vai trò là thành phần của biểu đồ use case, hệ thống biểu
diễn ranh giới giữa bên trong và bên ngoài của một chủ thể trong phần
mềm chúng ta xây dựng.Một hệ thống ở trong biểu đồ use case không
nhất thiết là một hệ phần mềm; nó có thể là một chiếc máy,hoặc là một
hệ thống thực như một doanh nghiệp, một trường đại học,…
Tác nhân(actor):là người dùng của hệ thống, một tác nhân có thể là một
người dùng thực hoặc các hệ thống máy tính khác có vai trò nào đó
trong hoạt động của hệ thống. Như vậy, tác nhân thực hiện các use case.
Một tác nhân có thể thực hiện nhiều use case và ngược lại một use case
cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác nhân
• Tác nhân được kí hiệu:
• hoặc
25