TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
HỆ THỐNG SỐ
BÀI GIẢNG:
SVTH: Nguyễn Thanh Vương
Email:
1
Mục tiêu dạy học:
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
Nêu được khái niệm,ký hiệu về các hệ thống
số cơ bản.
Trình bày được cách chuyển đổi giữa các hệ
thống số.
Thực hiện được việc chuyển đổi giữa các hệ
thống số.
Có thái độ tích cực.
Hình thành khả năng tư duy tìm tòi.
2
NỘI DUNG CHÍNH:
I. Các hệ thống số cơ bản
1. Hệ thập phân(hệ 10)
2. Hệ nhị phân(hệ 2)
3. Hệ bát phân(hệ 8) và hệ thập lục phân(hệ 16)
II. Phương pháp chuyển đổi giữa các hệ thống số.
1. Giữa hệ 10 và hệ 2.
2. Giữa hệ 10 và hệ 8.
3. Giữa hệ 10 và hệ 16.
4. Giữa hệ 2, hệ 8 và hệ 16.
3
I. Các hệ thống số cơ bản
1. Hệ thập phân(hệ 10)
Dùng các chữ số :0-9
Đây là hệ chuẩn thường ngày
Ký hiệu:
•
14510 :
Ký hiệu nhỏ phía dưới để ám chỉ
gốc nhị phân.
•
145d :
Chữ ‘d’ là chữ cái đầu của chữ
DECIMAL.
•
Ngoài ra còn: dec145; 145decimal…
Tuy nhiên,có thể ký hiệu chỉ gồm các chữ
số mà thôi: 145;342….
4
2. Hệ nhị phân(hệ 2)
.
Dùng hai chữ số:0 và 1
Đây là hệ chuẩn dùng trong máy vi tính.
Ký hiệu: Tương tự như hệ thập phân :
•
1010102
•
101010 b
•
101010 bin
•
101010 binary…
5
a. Hệ bát phân(hệ 8)
.
Dùng các chữ số 0-7.
b. Hệ thập lục phân(hệ 16)
.
Dùng các chữ số 0-9
và các chữ cái
A,B,C,D,E,F tương
ứng từ 10 đến 15.
.
Đây cũng là hệ chuẩn
dùng trong máy vi tính.
Ký hiệu:
•
1378
•
137 o
•
137 otc …
Ký hiệu:
•
1A2F16
•
1A2F h
•
1A2F hex …
6
3. Hệ bát phân và hệ thập lục phân
Đây cũng là hệ chuẩn
dùng trong máy vi
tính.
II. Phương pháp chuyển đổi giữa
các hệ thống số.
1. Giữa hệ thập phân và hệ nhị phân.
a. Hệ nhị phân sang hệ thập phân.
•
Quy tắc:
Ta lập tổng theo trọng số của từng bít nhị
phân. Kết quả của tổng là biểu diển nhị phân
của số đó.
7
•
VD:
1*23 + 1*22 + 0*21 + 1*20 + 0*2-
1 + 1* 2-2 + 1*2-3
1101,0112 = (?)10
1101,0112 =
= 13,37510
Vậy : 1101,0112 = 13,37510
8
b. Hệ thập phân sang hệ nhị phân.
•.
Quy tắc:
Đối với phần nguyên: Chia liên tiếp cho cơ
số 2, viết ngược lại số dư.
Đối với phần lẻ: Nhân liên tiếp cho cơ số
2, phần lẻ của số nhị phân là dãy liên tiếp
phần nguyên sinh ra sau mỗi phép tính
nhân,tính từ lần nhân đầu đến lần nhân
cuối.
9
VD:
13,62510= (?)2
Thực hiện:
•
Phần nguyên:
2
13
6
1 2
2
2
3
1
11
0
0
Phần nguyên :1101
10