Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Tổng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.17 KB, 56 trang )

TỔNG ÔN THI THPT QUỐC GIA 2019

MÔN HÓA HỌC
“VÒNG CUỐI CÙNG”

Bài này do tự tay: ………………..………..……… làm!
“Trên bước đường thành công không có bóng dáng của kẻ lười biếng”
Thầy tin em có thể làm được – cố gắng lên em nhé!

Hà Nội, tháng 6 năm 2019

Ths. Trần Thanh Bình


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382

PHẦN I – HÓA HỮU CƠ 12
Chuyên đề 1: Este – chất béo
Chuyên đề 2: Cacbohiđrat
Chuyên đề 3: Amin – amino axit – protein
Chuyên đề 4: Polime
Chuyên đề 5: Tổng ôn hóa hữu cơ
CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE- LIPIT
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ ESTE – CHẤT BÉO
ESTE
1. Isoamyl axetat: mùi chuối chín; benzyl axetat: mùi hoa nhài.
2. PƯ thủy phân este trong MT axit là thuận nghịch.
3. PƯ thủy phân este trong MT bazơ (xà phòng hóa) là PƯ 1 chiều.
4. Este có gốc ancol dạng vinyl (đuôi vinyl): RCOOCH=CHR’ thủy phân cho muối và anđehit.
5. Este của phenol (đầy phenyl): RCOOC6H4R’ thủy phân với NaOH tỉ lệ 1 : 2 cho 2 muối và nước.


6. Este của axit fomic (đuôi fomat): HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương.
7. Este thủy phân cho sản phẩm tráng gương là RCOOCH=CHR’ và HCOOR’.
8. Trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ pelxiglas làm kính chống đạn.
9. Este của ancol được điều chế bằng phản ứng este hóa. Este có gốc ancol dạng vinyl hoặc este của
phenol điều chế bằng pp khác.
10. Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mĩ phẩm.
CHẤT BÉO
1. Lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit, ….
2. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
3. Chất béo có tên gọi khác là triglixerit hay triaxylglixerol.
4. Axit béo là axit đơn chức, có chẵn số C, không phân nhánh.
5. Ở điều kiện thường, chất béo không no (triolein, trilinolein) ở trạng thái lỏng; chất béo no
(tripanmitin, tristearin) ở trạng thái rắn.
6. Hiđro hóa chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
7. Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được muối của axit béo (xà phòng) và
glixerol.
8. Nguyên nhân hiện tượng dầu mỡ lâu ngày bị ôi thiu là do liên kết đôi C=C của chất béo bị oxi hóa
chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit sau đó chất này phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu
gây hại cho người ăn.
9. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
10. Trong công nghiệp, chất béo được dùng để điều chế xà phòng và glixerol

Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 2/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382


1. CTPT của este no, đơn chức, mạch hở: …………………………………………………………… …...
CTPT của este không no, 1 liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở: ………….…………...………………
CTPT của este no, 2 chức, mạch hở………………….………………………………….……...….………
2. Chất béo là trieste của …………………… và ……………….….
3. Hoàn thành bảng sau:
Công thức
HCOOC2H5
CH3COOC2H5
C2H5COOCH=CH2
C6H5COOCH2-CH=CH2
CH2=CH-COOC6H5
CH2=C(CH3)-COOCH3

Tên gọi

Tên gọi
Benzyl axetat
Isoamyl axetat
Tripanmitin
Tristearin
Triolein
Trilinolein

Công thức

Tên gọi của este có mùi chuối chín là ……………………………………………………….…………….
Tên gọi của este trùng hợp ra thủy tinh hữu cơ là …………………………………………………………
Chất béo ở trạng thái lỏng điều kiện thường là ……………………………………………………………
Chất béo ở trạng thái lỏng điều kiện thường là ……………………………………………………………

Để chuyển dầu thực vật (lỏng) thành mỡ rắn người ta dùng phản ứng ……………………………………
4. Hoàn thành bảng sau:
CTPT

M

Số đồng phân este

Số đồng phân axit

C2H4O2
C3H6O2
C4H8O2
5. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, CH3COONa. Hãy sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt
độ sôi giảm dần: ………………………………………………………………………………….………
6. Este thủy phân trong môi trường ……………… và ……….………
PƯ thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng …………………… (thuận nghịch hay một chiều)
PƯ thủy phân este trong môi trường …….……. là phản ứng một chiều và được gọi là phản ứng xà
phòng hóa.
7. Phản ứng điều chế este từ axit và ancol gọi là phản ứng:…………………………………..…………
Đặc điểm của phản ứng này là…………………………………………………..…………………….
Chất xúc tác thường dùng trong phản ứng là……………………………………………………………
8. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
H+ ,t o


→ ………………………………………………………………………
(1) CH3COOC2H5 + H2O ←

t

(2) CH2=CHCOOCH3 + NaOH 
→ …………………………………………………………………
o

t
(3) CH3COOCH=CH2 + NaOH 
→ …………………………………………………………………
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!
Trang 3/56
o


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
t
(4) CH3COOC6H5 + ….KOH 
→ ……………………………………………………………………
o

t
(5) (C17H35COO)3C3H5 + …NaOH 
→ ………………………………………………………………
o

+

H ,t

→ ………………………………………………………………
(6) (C17H31COO)3C3H5 + …H2O ←


o

Ni,t
→ ………………………………………………………………
(7) (C17H33COO)3C3H5 + …H2 
o

H2 SO4 ®Æc,t


→ ………………………………………………………………..
(8) C2H5COOH + CH3OH ←

o

H2 SO4 ®Æc,t


→ HCOOC2H5 + H2O
(9) ………………… + ………………….. ←

o

t
(10) CnH2nO2 + ………….O2 
→ ………..CO2 + ……..H2O
o

Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có: n CO2


n H2O

9. Cho các este: metyl axetat, vinyl propionat, etyl fomat, phenyl axetat, anlyl propionat, triolein.
Este thủy phân thu được ancol là ………………………………………………………………………..
Este tráng bạc là ………………………………………………………………………………..………..
Este thủy phân thu được sản phẩm tráng bạc là …………………………………………………………
ĐỀ LUYỆN ESTE – CHẤT BÉO
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

13

14

15

16

17

18

19

20

Câu 1 (T.13): Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2nO (n≥2).
B. CnH2nO2 (n≥2).
C. CnHnO3 (n≥2).
D. CnH2nO4 (n≥2).
Câu 2 (A.08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 3 (T.08): Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOC2H5.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 4 (QG.18 - 203): Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 5 (T.13): Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các
sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH.
D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 6 (Q.15): Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.
B. etylen glicol.
C. ancol etylic.
D. glixerol.
Câu 7 (T.07): Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.
D. C15H31COONa và glixerol
Câu 8 (B.11): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 9 (A.08): Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2,
dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 4/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 10 (T.13): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O.
Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C4H8O2.
C. C5H10O2.
D. C2H4O2.
Câu 11 (C.08): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 12 (QG.17 - 203). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12.
B. 18,36.

C. 19,04.
D. 14,68.
Câu 13 (QG.17 - 204). Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu
được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8.
B. 6,8.
C. 8,4.
D. 8,2.
Câu 14 (QG.17 - 201). Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn
2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 15: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70(oC).
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về este
(1) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
(2) Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(3) Este vinyl axetat có đồng phân hình học.
(4) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH do có phân tử khối lớn hơn.

(5) Có 2 este đơn chức X đều có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30.
(6) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit.
(7) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(8) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa
(9) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(10) Sản phẩm trùng hợp của metyl metacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 17: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 5/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(4) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(5) Hiđro hoá hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(6) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(7) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
(8) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
(9) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
(10) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Số phát biểu đúng là
A. 8.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 18 (QG.17 - 202). Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức,
mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn
với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12.
B. 6,80.
C. 14,24.
D. 10,48.

Câu 19 (QG.17 - 202). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.
B. 31,0 gam.
C. 33,0 gam.
D. 41,0 gam.

Câu 20 (QG.18 - 204): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ. thu được
glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt
khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 20,60.
C. 23,35.
D. 22,15.

_____HẾT____

Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 6/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382

CHUYÊN ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ CACBOHIĐRAT
1. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức (nhiều OH và –CO–).
2. Cacbohiđrat còn có tên gọi khác là saccarit hay gluxit.
3. Monosaccarit: G, F; đisaccarit: S, M; polisaccarit: Tb, Xl.
Glucozơ (G), Fructozơ (F), Saccarozơ (S), Mantozơ (M), tinh bột (Tb), Xenlulozơ (Xl)
4. G: đường nho; F: đường mật ong; S: đường mía.
5. Tinh bột có 2 dạng là amilozơ (thẳng) và amilopectin (nhánh).
6. Cacbohiđrat tráng gương: G, F, M.
7. Cacbohiđrat mất màu dd Br2: G, M.
8. Cacbohiđrat thủy phân (H+/ enzim): S, M, Tb, Xl.
9. Cacbohiđrat tác dụng với Cu(OH)2: G, F, S, M.
10. Cacbohiđrat tác dụng với I2 → xanh tím: Tb.
1. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ …………… (đơn, đa hay tạp chức) có công thức chung là ……….…
2. Cacbohidrat chia làm 3 nhóm chính:
Monosaccarit gồm các chất …………..........………….................. đều có CTPT là ………….................
Đissaccarit gồm các chất………….................……................... đều có CTPT là …………......................
Polisaccarit gồm các chất …………...........………….................. đều có CTPT là …………....................
3. Cấu tạo phân tử:
Glucozơ gồm 5 nhóm........... và một nhóm ……........ Fructozơ gồm 5 nhóm............ và một nhóm …...
Saccarozơ gồm 1 gốc................... và 1 gốc ……......... Mantozơ gồm ...........................................
Tinh bột gồm nhiều gốc …………............. có dạng không nhánh (.................................) và dạng phân

nhánh (…..........................................)
Xenlulozơ gồm nhiều gốc …………………, mỗi gốc β - glucozơ chứa 3 nhóm OH nên công thức
xenlulozơ có thể viết thành …………………………..
4. Điền các từ sau vào chỗ trống cho phù hợp: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ, tinh bột,
xenlulozơ.
…………….….. có nhiều trong hoa quả chín đặc biệt là quả nho chín, là thuốc tăng lực cho người già,
trẻ em và người ốm yếu.
……………..…. có nhiều trong hoa quả ngọt, đặc biệt có trong mật ong và làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
………………... có nhiều trong mía, củ cải đường, được dùng để pha chế thuốc.
………………… có nhiều trong mầm lúa mạch, được gọi là đường mạch nha.
………………… là chất bột màu trắng, là một trong những chất dinh dưỡng quan trọng của con người.
………………… là chất rắn màu trắng, dạng sợi, là nguyên liệu sản xuất tơ visco, tơ axetat, thuốc súng
không khói.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 7/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
5. Cho các chất: Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là ....................................................................
Chất tham gia phản ứng tráng bạc là …………………………………………………………………….
Chất làm mất màu nước brom là …………………………………………………………………………
Chất tham gia phản ứng thủy phân là ……………………………………………………………………
Chất có phản ứng màu với I2 tạo hợp chất xanh tím là ………………………………………………….
Chất lên men tạo thành C2H5OH và CO2 là ……………………………………………………………..
Chất chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm là ……………………………………………..
6. Hãy hoàn thành bảng sau:
Tên


Công thức

Khối lượng phân tử (M)

Glucozơ/ Fructozơ
Saccarozơ/ Mantozơ
Tinh bột/ Xenlulozơ
Thuốc súng không khói
Sobitol
Amoni gluconat
7. Hoàn thành các PTHH sau:

→ ………………………………………………………………………………………………………………….
(1) C6H12O6 + H2 
Ni,t o

lªn men
(2) C6H12O6 
→ …………………………………………………………………………………………………………………….….

(2) C5H11O5CHO + Br2 + H2O 
→ …………………………………………………………………………..……………….….
enzim/H+

→ ………………………………………………………………………………………………….…….
(3) C12H22O11 + H2O 
enzim/H+

→ ……………………………………………………………………………..……………………

(4) (C6H10O5)n + .....H2O 
H SO ,t o

2
4
→ ……………………………………………………………………………………….
(5) [C6H7O2(OH)3]n + ......HNO3 

t
(6) Cn(H2O)m + ……….O2 
→ ………..CO2 + ……..H2O
o

Khi đốt cháy mọi cacbohiđrat ta luôn có: n O2

n CO2

ĐỀ LUYỆN CACBOHIĐRAT
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Câu 1: Tinh bột thuộc loại

A. monosaccarit.
B. polisaccarit.
C. đisaccarit.
D. lipit.
Câu 2 (QG.18 - 202): Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân
tử của glucozơ là:
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 8/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.
D. C6H12O6.
Câu 3: Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. tinh bột.
Câu 4 (M.15): Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Mantozơ.
Câu 5 (A.10): Một phân tử saccarozơ có
B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.

A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
C. hai gốc α-glucozơ.
Câu 6: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết

A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. [C6H7O3(OH)2]n.
Câu 7 (204 – Q.17). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 8 (C.07): Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
Câu 9: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng
được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 10: Cho 18,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun
nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 32,4.
C. 10,8.
D. 16,2.

Câu 11: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20.
B. 5,60.
C. 8,96.
D. 4,48.
Câu 12 (C.10): Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 43,20.
Câu 13 (C.09): Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4
kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít.
B. 42,86 lít.
C. 34,29 lít.
D. 53,57 lít.
Câu 14 (MH2.2017): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí
CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,36.
B. 13,76.
C. 9,28.
D. 8,64.
Câu 15: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!
Trang 9/56



GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp
phụ iot cho màu xanh tím.
B. Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử
tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
C. Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
D. Sau bước 1, dung dịch thu được có màu xanh tím. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu.
Câu 16 (B.11): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(7) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(8) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(9) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 17 (C.09): Cho các chuyển hoá sau:


X, Y và Z lần lượt là:
A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Câu 18 (A.09): Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với
khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.

Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 10/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 19 (M.15): Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung
dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì
cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0.
B. 90,0.
C. 64,8.
D. 75,6.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3

lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56
gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 29,68
B. 30,16
C. 28,56
D. 31,20

_____HẾT____

CHUYÊN ĐỀ 3: AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ AMIN – AMINO AXIT
1. Tính bazơ: amin thơm < NH3 < amin no.
2. Amin thể khí đkt: CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N.
3. Anilin là chất lỏng, không làm đổi màu quì tím và phenolphtalein.
4. Các amin đều độc.
5. Mùi tanh của cá do amin gây ra nên có thể dùng giấm để khử mùi tanh.
6. Các amino axit ở điều kiện thường là chất rắn, kết tinh, tồn tại dạng ion lưỡng cực
7. Amin có tính bazơ, aminno axit có tính lưỡng tính.
8. Lys: quì → xanh; Glu: quì → đỏ; Gly, Ala, Val: quì ko chuyển.
9. Các amino axit trong thiên nhiên đều là các α – amino axit.
10. Bột ngọt (mì chính) là muối natri glutamat.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 11/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382


A - AMIN
1. CT tổng quát của amin bậc I: ……………. Amin bậc II: …………. Amin bậc III: ……………….…
Bậc amin = ………………………………………………………………………………………………..
CTPT của Amin no, đơn chứa, mạch hở…………………………………………..…….…………….…
CTPT của Amin no, hai chức, mạch hở…………………………………………………………………...
2.
CTCT

Phân tử khối (M)

Tên thường

Trạng thái

CH3NH2
CH3-NH-CH3
C2H5NH2
CH3CH2CH2NH2
C6H5NH2
3.
C2H7N

C3H9N

C4H11N

Số đồng phân amin bậc 1
Số đồng phân amin bậc 2
Số đồng phân amin bậc 3
Tổng số đồng phân amin

4. Cho các chất CH3NH2, C6H5NH2, NaOH, NH3.
Chiều tăng dần tính bazơ là………………………………………………………………………………
Chất làm đổi màu quì tím là ……………………………………………………………………………..
Chất tác dụng được với dung dịch HCl là ……………………………………………………………….
Chất làm mất màu dung dịch brom là …………………………………………………………………..
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amin là tính ………………………. (axit, bazơ hay lưỡng tính).
5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) CH3NH2 + HCl → ………………………..…

CH3NH2 + HNO3 → ……………………………

(2) CH3NH2 + H2O + FeCl3 →…………………………………………
(3) C6H5NH2 + HCl → ……………………………

C6H5NH2 + …Br2 dư → ………………..………

t
(4) C2H7N + ….O2 
→ ….CO2 + ….H2O + ……N2
o

B – AMINO AXIT
1. Công thức tổng quát của amino axit là …………………………………………………………….
Công thức phân tử của amino axit no, mạch hở, chứa 1NH2 và 1 COOH là: …………………………
2. Hoàn thành bảng sau:
CTPT

Số đồng phân amino axit

Số đồng phân α – amino axit


C3H7O2N
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 12/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
C4H9O2N
3. Hoàn thành bảng sau:
Tên thường

CTCT thu gọn

M

Quì tím

Glyxin (Gly)
Alanin (Ala)
Valin (Val)
Lysin (Lys)
Axit Glutamic (Glu)
4. Amino axit là chất…………. (rắn? lỏng? khí?); màu…………………(không màu? Màu trắng?);
tính tan trong nước ………………(tan tốt? không tan?); nhiệt độ nóng chảy……………(thấp?
cao?).Trong dung dịch tồn tại ở dạng……………………(phân tử? ion lưỡng cực?).
5. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
(1) H2N – CH2 – COOH + NaOH → ………………..…………………………………………………
(2) H2N – CH2 – COOH + HCl → ………………..……………………………………………………

(3) (NH2)2 – C5H9 – COOH + HCl → ………………..…………………………………………………
HCl khan
(4) H2N – CH2 – COOH + C2H5OH 
→ ……..…………………………………………………
TN
(5) H2N – (CH2)5 – COOH 
→ ……..……………..………………………………………………

⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amino axit là tính ……………………… (axit, bazơ hay lưỡng tính).
C – PEPTIT – PROTEIN
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ PEPTIT – PROTEIN
1. Liên kết peptit là liên kết CO – NH giữa 2 gốc α – amino axit.
2. Peptit chứa từ 2 – 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
3. Đipeptit chứa 2 gốc α – a.a, tripeptit chứa 3 gốc α – a.a.
4. Peptit chứa n gốc α – a.a thì có n – 1 liên kết peptit.
5. Số peptit chứa đồng thời n gốc α – a.a là n!
6. Protein hình cầu (lòng trắng trứng - anbumin) tan được trong nước, protein hình sợi (tóc, móng, sừng,
…) không tan trong nước.
7. Khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối nhiều protein sẽ bị đông tụ (luộc trứng, thịt cua nổi lên).
8. Thủy phân hoàn toàn peptit hoặc protein đơn giản đều thu được các α – amino axit.
9. Các peptit (trừ đipeptit) và protein hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo hợp chất màu tím
(PƯ màu biure).
10. Protein là thức ăn quan trọng của người và động vật dưới dạng: cá, thịt, trứng, …
1. Peptit là những hợp chất có chứa từ …… đến …… gốc α – a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết NH – CO giữa 2 đơn vị ……………….
Oligopeptit gồm từ …………….... gốc α – a.a; Polipeptit gồm từ …………….. gốc α – a.a.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 13/56



GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Peptit có 2 gốc α – a.a được gọi là …………….; Peptit có 3 gốc α – a.a được gọi là ………………..
2. Protein là những …………………….. cao phân tử, từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Protein hình cầu như anbumin (lòng trắng trứng) thì ………. trong nước còn protein hình sợi như tóc,
móng, sừng thì ……………..…… trong nước.
3. Hiện tượng lòng trắng trứng hoặc thịt cua bị kết tủa khi đun nóng hoặc tiếp xúc với axit, kiềm, muối..
được gọi là hiện tượng………………….………….
4. Peptit và protein có phản ứng thủy phân trong môi trường ……………………………………………
5. Hầu hết các peptit (trừ ……………) và protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
ĐỀ LUYỆN AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Câu 1 (C.12): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 2 (B.12): Alanin có công thức là
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
A. C6H5-NH2.
C. H2N-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 3: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2.
D. C2H5OH.
Câu 4: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
D. NaOH.
A. NaCl.
B. HCl.
C. CH3OH.
Câu 5 (C.09): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 6 (203 – Q.17). Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực
bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a).
B. (a), (b), (c).
C. (c), (a), (b).
D. (b), (a), (c).
Câu 7 (C.11): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH.
Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 8 (202 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quì tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.

D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
Câu 9 (QG.18 - 202): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng
sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X

Quỳ tìm

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y
Dung dịch AgNO3/NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 14/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. Anilin, glucozơ, etylamin.
B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ.
D. Glucozơ, etylamin, anilin.

Câu 10 (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít CO2
(các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C4H9N.
D. C3H7N.
Câu 11 (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05
mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3,825.
Câu 12 (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong
hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.
B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 13 (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 17,9.
C. 19,4.
D. 9,2.
Câu 14 (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.
B. 44,95.

C. 22,60.
D. 22,35.
Câu 15. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Câu 16 (QG.18 - 203): Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 17 (QG.18 - 204): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử. các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mở động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biêu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18 (B.10): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung

dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.

Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 15/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 19 (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit
đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị
của m là
A. 20,15.
B. 31,30.
C. 16,95.
D. 23,80.

Câu 20 (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.
Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở
cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8.

D. C3H6 và C4H8.

_____HẾT____

CHUYÊN ĐỀ 4: POLIME
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ POLIME
1. Điều kiện monome trùng hợp: có liên kết đôi hoặc vòng kém bền (caprolactam tạo tơ capron).:
CH2=CH2, CH3COOCH=CH2,…
2. Điều kiện monome trùng ngưng: có ít nhất 2 nhóm có khả năng phản ứng (-OH, -NH2, -COOH):
H2N-RCOOH, C2H4(OH)2, …
3. Chất dẻo: PE, PVC, PS, PMMA, PPF. Hầu hết điều chế trùng hợp trừ PPF.
4. Cao su: Cao su buna, cao su buna – N, cao su buna – S, cao su isopren. tất cả điều chế bằng trùng
hợp.
5. Tơ: nilon – 6 (capron); nilon – 7 (enang); nilon – 6,6; tơ lapsan; tơ nitron (olon). Hầu hết điều chế
bằng trùng ngưng trừ tơ nitron.
6. Polime thiên nhiên: Bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, tinh bột, xenlulozơ.
7. Polime nhân tạo (bán tổng hợp): tơ visco, tơ axetat (từ xenlulozơ).
8. Polime tổng hợp: Còn lại (Tất cả các chất liệt kê ở phần chất dẻo, cao su, tơ)
9. PMMA: poli (metyl metacrylat) là thủy tinh hữu cơ plexiglas dùng làm kính chống đạn.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 16/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
10. PE: polietilen làm giấy bóng, áo mưa; PVC: poli (vinyl clorua) làm ống nhựa, …
1. Hoàn thành bảng sau:
Vật liệu
polime


Tên gọi

Monome

Phương pháp điều chế

CH2=CH2
CH2=CH-CH3
Chất
dẻo

CH2=CHCl
C6H5CH=CH2
Teflon

CF2=CF2
CH2=C(CH3)COOCH3

PPF (novolac, rezol, rezit)

C6H5OH, HCHO

Tơ Olon (tơ nitron,
poliacriloitrin)
Tơ nion-6 (tơ capron,
policaproamit)


H2N-(CH2)5-COOH hay vòng

caprolactam

Tơ nilon-7 (tơ enang)
Tơ nion-6,6 hay poli
(hexametylen điamin ađipat)
Tơ lapsan hay poli (etylen
– terephtalat)

H2N – (CH2)6 – NH2 và
C4H8(COOH)2
C6H4(COOH)2 và C2H4(OH)2

Cao su buna
Cao su buna – S
Cao su

Cao su buna – N
Cao su isopren/ cao su

CH2=C(CH3)CH=CH2

thiên nhiên
2. Điều kiện monome tham gia phản ứng trùng hợp: ……………………………………………………
Điều kiện monome tham gia phản ứng trùng ngưng: ……………………………………………………
3. Hãy phân loại các polime ở các phần a, b, c vào các vị trí tương ứng.
(a) Theo nguồn gốc: Polietilen, tơ visco, tơ olon, xenlulozơ, tơ tằm, cao su buna, tơ axetat, nilon – 7.
+ Polime thiên nhiên: …………………………………………………………………………………….
+ Polime nhân tạo (bán tổng hợp): ………………………………………………………………………
+ Polime tổng hợp: ………………………………………………………………………
(b) Theo mục đích sử dụng: Polietilen, poli(vinyl clorua), capron, cao su buna – N, nitron, poli(metyl

metacrylat), poli(etylen – terephtalat).
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!
Trang 17/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
+ Chất dẻo: ……………………………………………………………………………………………….
+ Cao su: ………………………………………………………………………………………………….
+ Tơ: …………………………………………………………………………………………………..….
(c) Theo cấu trúc: amilozơ, amilopectin, glicogen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, rezit, nilon – 6.
+ Mạch có nhánh (2 polime)………………………………………………………………………….….
+ Mạch không gian (2 polime)……………………………………………………………….………….
+ Mạch không nhánh……………………………………………………………………………...……..
ĐỀ LUYỆN POLIME
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Câu 1 (M.15): Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?
A. CH2=CHCl.
B. CH2=CH2.
C. CHCl=CHCl.

D. CH≡CH.
Câu 2: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ capron.
B. Tơ nitron.
C. Tơ tằm.
D. Tơ visco.
Câu 3: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có
khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 4 (Q.15): Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp.
B. thủy phân.
C. xà phòng hóa.
D. trùng ngưng.
Câu 5: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. H2N(CH2)5 COOH. B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. CH2=CH-COOH.
Câu 6 (C.08): Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.
C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH.
Câu 7 (C.07): Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2 =CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2.
Câu 8 (A.11): Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp metyl metacrylat.
B. Trùng hợp vinyl xianua.
C. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
D. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
Câu 9 (C.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 18/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
Câu 10 (A.10): Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng
hợp là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là:
A. 560.
B. 506.
C. 460.
D. 600.
Câu 12: Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số

mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là :
A. 150 và 170.
B. 170 và 180.
C. 120 và 160.
D. 200 và 150.
Câu 13: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglas là 36720 và 47300
(đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là
A. 540 và 550.
B. 540 và 473.
C. 680 và 473.
D. 680 và 550.
Câu 14: Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X

A. –CH2–CHCl–.
B. –CH2–CH2–.
C. –CCl=CCl–.
D. –CHCl–CHCl–.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(2) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(4) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(5) Tơ olon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
(2) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(3) Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
(4) Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
(5) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(6) Teflon, thủy tinh hữu cơ, polipropilen và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các
monome tương ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
→ X1 + 2X2
→ X3 + Na2SO4
(a) X + 2NaOH 
(b) X1 + H2SO4 
→ nilon-6,6 + 2nH2O
(c) nX3 + nX4 
Phân tử khối của X5 là
A. 174.
B. 160.

→ X5 + H2O
(d) X2 + X3 

C. 202.

D. 198.


Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 19/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 18: Một loại cao su Buna – S có chứa 10,28% hiđro về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butađien và
stiren trong cao su buna-S là :
A. 7.
B. 6.
C. 3.
D. 4.

Câu 19 (A.08): Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ
trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và
hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4.
B. 448,0.
C. 286,7.
D. 224,0.

Câu 20 (A.07): Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.

____HẾT____

CHUYÊN ĐỀ 5: TỔNG ÔN HÓA HỌC HỮU CƠ
TỔNG HỢP HỮU CƠ
to)

2. Chất phản ứng với H2 (Ni,
- Các hợp chất không no: chứa C = C; C ≡ C.
- Các hợp chất thơm: Phân tử chứa vòng benzen.
- Các hợp chất chứa chức anđehit, xeton −CH = O; − C = O.
|

3. Chất phản ứng với dung dịch Br2
- Các hợp chất không no: chứa C = C; C ≡ C.
- Hợp chất có nhóm –CHO (anđehit, axit fomic, muối của axit fomic, este của axit fomic, glucozơ,
mantozơ).
- Phenol, anilin.
4. Chất phản ứng với dung dịch KMnO4
- Các hợp chất không no: chứa C = C; C ≡ C.
- Hợp chất có nhóm –CHO (anđehit, axit fomic, muối của axit fomic, este của axit fomic, glucozơ,
mantozơ).
- Ankyl benzen: toluen, etylbenzen, ...
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 20/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
5. Chất phản ứng với AgNO3/NH3
- Phản ứng tráng bạc (tráng gương): Phân tử có nhóm –CHO (anđehit, axit fomic, muối của axit fomic,
este của axit fomic, glucozơ); fructozơ, mantozơ.

- Phản ứng thế bạc của ank – 1 – in: Phân tử có liên kết ba đầu mạch CH ≡ C − .
6. Chất phản ứng với Cu(OH)2 ở đkt
- Các hợp chất có ít nhất 2 nhóm −OH cạnh nhau: etilenglicol, glixerol, glucozơ, fructozơ, saccarozơ,
mantozơ. Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm.
- Axit cacboxylic: CH3COOH, C15H31COOH, ...
Hiện tượng: Dung dịch thu được có màu xanh lam.
- Peptit, protein có từ 2 liên kết peptit trở lên (trừ đipeptit): PƯ màu Biure. Hiện tượng: Dung dịch thu
được có màu tím.
7. Chất phản ứng với dung dịch kiềm NaOH, KOH
- Nhóm axit: Phenol, axit cacboxylic.
- Nhóm lưỡng tính: amino axit, muối amoni.
- Nhóm thủy phân trong môi trường kiềm: este, chất béo, peptit, protein.
8. Chất phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
- Nhóm bazơ: Amin
- Nhóm lưỡng tính: amino axit, muối amoni của axit hữu cơ, muối amoni axit cacbonic.
- Nhóm thủy phân trong môi trường axit: Este, chất béo, đisaccarit, polisaccarit; peptit.
9. Chất có phản ứng thủy phân
Enzim
axit
bazơ
Este, chất béo


Đisaccarit,


polisaccarit
Peptit, protein




10. So sánh nhiệt độ sôi
- Nếu cùng dãy đồng đẳng: Chất có số cacbon lớn hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn.
- Nếu khác dãy đồng đẳng và cùng số nguyên tử cacbon thì nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự:
Hợp chất ion > Axit cacboxylic > Ancol > Amin > Anđehit, este > ete > hiđrocacbon
11. So sánh tính axit
- Nếu cùng dãy đồng đẳng thì tính axit giảm dần: Hợp chất thơm > hợp chất không no > hợp chất no.
- Nếu khác dãy đồng đẳng thì tính axit giảm dần theo thứ tự:
Axit mạnh Vô Cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > ancol
12. So sánh tính bazơ
Amin no bậc II > Amin no bậc I > NH3 > Amin thơm bậc I > Amin thơm bậc II
ĐỀ LUYỆN TỔNG ÔN HỮU CƠ
Số câu: 30 – Thời gian 30 phút
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24


25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39


40

Câu 1 (C.13): Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu
chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!
Trang 21/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 2 (B.13): Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren.
Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Câu 3 (A.12): Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong
dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 4 (B.14): Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất
làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 3.

B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 5 (B.08): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin),
C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
Câu 6: Cho các chất sau: metan, etilen, axetilen, anđehit axetic , buta-1,3-đien, toluen. Số chất làm mất
màu KMnO4 ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 7 (A.13): Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.
B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.
D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.
Câu 8 (C.08): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.
Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 9 (C.14): Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là
A. 1.
B. 2.

C. 4.
D. 3.
Câu 10 (A.07): Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là
A. anđehit axetic, butin-1, etilen.
B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 11(C.12): Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất
trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 12 (B.08): Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ).
Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 13 (A.09): Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn
chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3
trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 14: Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, glixerol, ancol etylic, axit
axetic, propan-1,3-điol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng
hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4.

B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 15 (B.09): Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH.
(b) HOCH2-CH2-CH2OH.
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH.
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH.
(e) CH3-CH2OH.
(f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 22/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
Câu 16(C.13): Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu 17 (B.07): Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua,
ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4.

B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 18 (C.08): Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất
trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 19 (A.14): Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol,
glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 20 (M.15): Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; pC6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó
phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 21: Cho các chất: glucozơ, valin, metyl amin, phenol, anilin . Số chất tác dụng với dung dịch HCl

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 22: Cho các chất: anilin, glyxin, natri axetat, amoni axetat, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung
dịch HCl là
A. 2.

B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 23 (202 – Q.17). Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala – Gly – Ala. Số chất tham
gia phản ứng thủy phân là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 24 (A.08): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
C. tráng gương.
D. thủy phân.
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng.
Câu 25 (A.13): Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun
nóng là:
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 26 (C.14): Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.
A. C2H5OH.
Câu 27 (B.09): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 28 (B.07): Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy
gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.

B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
Câu 29: Cho 4 axit: CH3COOH, H2CO3, C6H5OH, H2SO4. Độ mạnh của các axit được sắp theo thứ tự
tăng dần
A. CH3COOH < H2CO3 < C6H5OH < H2SO4 B. H2CO3< C6H5OH < CH3COOH < H2SO4
C. H2CO3< CH3COOH < C6H5OH < H2SO4
D. C6H5OH < H2CO3< CH3COOH < H2SO4
Câu 30: Thứ tự các chất xếp theo chiều tăng dần lực axit là
A. HCOOH < CH3COOH < CH3CHClCOOH < CH2ClCH2COOH.
B. CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH < CH3COOH < HCOOH
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 23/56


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
C. HCOOH < CH3COOH < CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH.
D. CH3COOH < HCOOH < CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH.
Câu 31 (A.12): Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 32 (B.07): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.

D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 33 (203 – Q.17). Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng
sau:
Thuốc thử
Hiện tượng
Mẫu thử
X
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
Y
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Z
Cu(OH)2
Có màu tím
T
Nước brom
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
Câu 34 (204 – Q.17). Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, to), thu được chất béo rắn.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(g) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 35 (202 – Q.17). Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, to), thu được tripanmitin.
(e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 36 (201 – Q.17). Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo ra muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!
Trang 24/56


GV: Trần Thanh Bình

SĐT: 0977111382
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 37 (203 – Q.17). Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quì tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 38 (QG - 2018): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 39 (QG - 2018): Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 40 (MH - 2019): Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
____HẾT____

Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình!

Trang 25/56



×