Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Nghề làm vườn k11 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.81 KB, 107 trang )

N/s:
Tiết 1 Bài mở đầu
Giới thiệu về nghề làm vờn
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Biết đợc vị trí, vai trò quan trọng của nghề làm vờn và phơng hớng phát triển của
nghề làm vờn ở nớc ta.
- Hiểu đợc nội dung chơng trình, cách học
2.Kỹ năng:
Từ vị trí của nghề giúp Hs THPT xác định đợc thái độ học tập đúng đắn với bộ
môn, từ đó phát triển t duy.
3.Giáo dục t t ởng
Có ý thức định hớng nghề nghiệp tơng lai sau khi ra trờng.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Các thành tựu của nghề làm vờn: sản phẩm xuất khẩu, số lợng, giá trị tính bằng
tiền.
- Các định hớng của chính phủ về phát triển nghề làm vờn
2.Học sinh
Nghiên cứu tài liệu nghề làm vờn
III. Tiến trình bài dạy
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
4. Các hoạt động dạy học.
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I. Vị trí của nghề làm v ờn:
1. Vờn là nguồn bổ sung thực phẩm và
lơng thực .

2. Vờn tạo thêm việc làm, tăng thu nhập
cho ngời nông dân.


3. Vờn là cách thích hợp nhất để đa đất
cha sử dụng thành đất nông nghiệp
4.Vờn tạo nên môi trờng sống trong lành
cho con ngời
Gv y/c Hs đọc sgk và cho biết
Gv: Nêu câu hỏi gợi ý cho phần thảo luận
chung:
H
1
: Vị trí của nghề làm vờn trong giai đoạn
hiện nay?
Hs: Thảo luận
Gv: đặt câu hỏi cho từng vị trí một
H
2
: Lấy ví dụ vờn tạo việc làm tăng thêm thu
nhập cho ngời nông dân?
Vờn cải thiện môi trờng sống?
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở theo
chỉnh lý của g/v
II. Tìm hiểu tình hình và ph ơng h ớng
phát triển của nghề làm v ờn
1. Tình hình nghề làm vờn hiện nay:
(SGK)
2. Phơng hớng phát triển của nghề
làm vờn trong thời gian tới.
Gv y/c Hs đọc SGK sau đó phát vấn Hs
H
1
: Hãy cho biết tình hình phát triển của

nghề làm vờn hiện nay?
1
- Tiếp tục đẩy mạnh cải tạo vờn tạp, xây
dựng các mô hình vờn phù hợp với từng
địa phơng.
- Khuyến khích phát triển vờn đồi, vờn
rừng trang trại ở vùng trung du và miền
núi góp phần phủ xanh đất trống đồi núi
trọc
- Tăng cờng hoạt động của hội làm vờn
địa phơng nhằm hớng dẫn trao đổi,
chuyển giao công nghệ cho nhân dân
Gv nêu và giải thích các phơng hớng của
nghề làm vờn trong thời gian tới.
Hs ghi chép những ý chính vào vở
III. Mục tiêu, nội dung ch ơng trình và
ph ơng pháp học tập nghề làm v ờn:
1. Mục tiêu cần đạt
a.Kiến thức
b.Kỹ năng
c.Thái độ
2.Nội dung chơng trình
3.Phơng pháp học tập môn học
4.Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
5.Biện pháp bảo vệ môi trờng
6.Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
Gv trình bày và nhấn mạnh các yêu cầu cần
đạt khi học tập môn làm vờnvề
+kiến thức
+Kỹ năng

+Thái độ học tập
+Giáo viên giới thiệu khái quát về nội dung
từng chơng.
+Phơng pháp học tập môn học.
+Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động
H
1
:Khi sử dụng các loại phân hoá học cần
chú ý những điểm gì? Vì sao?
Hs: Lắng nghe và ghi chép những ý chính
vào vở
5. Củng cố: (2)
H
1
:Hãy cho vị trí của nghề làm vờn? các biện pháp đảm bảo an toàn lao động?
6. Dặn dò học sinh về nhà: trả lời câu hỏi 1 và 4 SGK trang 11.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2
N/s:
Tiết 2
Chơng I-Thiết kế vờn
Bài 1: Thiết kế vờn và một số mô hình vờn
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc những yêu cầu và nọi dung thiết kế vờn.
- Biết đợc một số mô hình vờn điển hình của nớc ta
2.Kỹ năng:
Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích thông tin.

3.Thái độ:
Ham thích học tập kỹ thuật nghề làm vờn
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Chuẩm bị 1-2 hình ảnh một số mô hình vờn trong hệ sinh thái VAC, VACR
- Sử dụng phiếu học tập hoạt động theo nhóm
2. Học sinh.
Sách giáo khoa.
III.Tiến trình bài giảng:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
H
1
: Em hãy nêu tóm tắt những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong hoạt
động làm vờn?
4. Các hoạt động dạy học: (38)
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I. Thiết kế v ờn:
1.Khái niệm: (SGK)
2.Yêu cầu:
a.Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong
vờn cây
Giáo viên lấy ví dụ để xây dựng một mảnh vờn
nh vờn trờng thì trớc hết chúng ta phải làm
các công việc gì?
Hs trả lời: -Xác định đợc mục tiêu của việc
thiết kế
-Điều tra thu thập các thông tin về đất đai, vị
trí
Gv chỉnh lý

Hs ghi tóm tắt theo ý chỉnh lý của Gv
H
2
: Để thiết kế thành công vờn trờng thì chúng
ta phải dựa trên các yêu cầu gì chúng ta sang
phần 2.
Nghiên cứu SGK rồi cho biết.
H
3
: Thế nào là tính đa dạng sinh học trong v-
ờn ?
Gv: tóm tắt, bổ sung nhấn mạnh
b.Đảm bảo và tăng cờng hoạt động
sống của vi sinh vật trong đất.
c.Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng
H
4
: Tăng cờng hoạt động sống của vsv trong
đất có vai trò gì trong làm vờn?
H
5
: Xây dựng cấu trúc nhiều tầng trong làm v-
ờn có tác dụng gì?
Hs: trả lời
3
3.Nội dung thiết kế vờn:
a.Thiết kế tổng quát vờn sản suất
-Khu trung tâm: nhà trung tâm
-Khu I: vờn, kho, chuồng trại
-Khu II: trồng cây ăn quả

-Khu III : Sx hàng hoá chủ yếu.
-Khu IV : cây lấy gỗ, chắn gió.
-Khu V : tái sinh rừng tự nhiên
b.Thiết kế các khu vờn
Gv: tóm tắt, bổ sung nhấn mạnh
Gv nêu
H
6
: Để thiết kế vờn trớc hết chúng ta phải làm
gì?
Hs trả lời -điều tra: +Yếu tố khí hậu
+Tài nguyên đất, nớc
+Vị trí thiết kế
Gv: tóm tắt nội dung thiết kế vờn gồm 2 giai
đoạn
+Thiết kế tổng quát vờn sản suất
+Thiết kế các khu vờn
Gv treo tranh vẽ và giải thích trên tranh vẽ
từng khu
Gv: mô tả giải thích cách mô tả vị trs các khu
vờn
II. Một số mô hình v ờn sản suất ở các
vùng sinh thái:
1. V ờn sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc
Bộ:
a.Đặc điểm: (SGK)
b.Mô hình vờn
-Vờn đợc thiết kế trên đất thổ c
-Trong vờn trồng nhiều loại cây, nhiều
tầng tán.

-Liền kề với nhà ở và ở gần ao. Trên
mặt ao có bắc giần để trồng mớp, bầu
bí.
-Xung quanh vờn có trồng cây để làm
hàng rào.
-Chuồng: đợc thiết kế xa nhà ở
2. V ờn sản xuất ở vùng đồng bằng
Nam Bộ:
a.Đặc điểm: (SGK)
b.Mô hình vờn:
-Vờn:+Do địa hình thấp trũng, lên làm
vờn lên luống cao, có mơng thoát nớc.
Luống phải cao hơn đỉnh lũ lịch sử
Gv Chỉnh lý và dẫn dắt vào phần thứ hai
Từ mô hình vờn ở gia đình em, kết hợp với
hình 1.2
H
1
:Hãy mô tả đặc điểm mô hình vờn ở gia đình
em?
Vờn đợc thiết kế ở vị trí nào trong mô hình
VAC? Hs trả lời
+Vờn đợc thiết kế trên đất thổ c
+Trong vờn trồng nhiều loại cây, nhiều tầng
tán.
+Liền kề với nhà ở và ở gần ao. Trên mặt ao có
bắc giàn để trồng mớp, bầu bí.
Gv chỉnh lý nh bên nội dung
Hãy quan sát hình 1.3 SGK cho biết thiết kế v-
ờn ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì khác

với đồng bằng Bắc Bộ?
Hs trả lời sự khác nhau
G/v chỉnh lý:
+Quanh vơng phải có hệ thống đê bao
ngăn lũ và có hệ thống cống.
+Trong vờn trồng các loại cây ăn quả
có giá trị kinh tế cao: Xoài, chôm
chôm, măng cụt, sầu riêng
-Ao: đóng vai trò là mơng
-Chuồng: làm trên mặt ao.
Học sinh dùng t liệu ở mục 3 và 4 SGK trang
18 và 19 hoàn thành phiếu học tập sau vào
vở:
Nội dung Vùng trung du, Vùng ven biển
4
3.Vờn sản xuất vùng trung du, miền
núi:
4.Vờn sản xuất vùn ven biển:
miền núi
Đặc điểm
Vờn
Ao
Chuồng
Gv: Quan sát theo dõi các nhóm, kịp thời nhắc
nhở uốn nắn, những nội dung h/s cha làm đúng
và nhắc h/s ghi ngắn gọn.
Gv: Cuối cùng gọi 2 Hs lên bảng trình bày
Hs: ở dới lớp nhận xét bổ xung cho 2 hs trên
bảng
Gv Tóm tắt, nhận xét, đánh giá

5. Củng cố. (3)
H
1
: So sánh sự giống và khác nhau giữa mô hình vờn đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ?
H
2
: So sánh sự giống và khác nhau giữa mô hình vờn trung du, miền núi và vùng ven
biển?
6. Dặn dò học sinh về nhà: Đọc bài đọc thêm: Thiết kế một số loại vờn trang
20-23. Trả lời câu hỏi SGK trang19.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
N/s:
5
Tiết 3
Bài 2. Cải tạo và tu bổ vờn tạp
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Biết đợc đặc điểm của vờn tạo
- Hiểu đợc nội dung công việc cải tạo vờn tạp.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong cải tạo vờn tạp.
3.Giáo dục t t ởng:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hình ảnh một số loại vờn tạp, 1-2 hình ảnh vờn sau khi đợc cải tạo
2. Học sinh: Sách , thớc kẻ, bút chì, tẩy.

III. Tổ chức tiến trình thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
4. Các hoạt động dạy học.
Nội dung Hoạt động Giáo viên- Học sinh
I.Đặc điểm của v ờn tạp ở n ớc ta:
1. Vờn manh mún, diện tích nhỏ .
2.Cơ cấu cây trồng hình thành theo hớng
tự phát.
3.Cây trồng đợc bố trí cha hợp lý cạnh
tranh nhau về không gian sống.
4.Giống kém chất lợng, năng suất thấp
II-Mục đích cải tạo v ờn tạp:
- Tăng giá trị thông qua các sản phẩm sản
xuất ra, đáp ứng nhu cầu thị trờng
- Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên sẵn có
bằng các quy trình kỹ thuật tiên tiến
Gv nêu, vờn ở gia đình chúng ta là vờn tạp
Gv nêu câu hỏi gợi ý cho phần thảo luận
chung:
H
1
: Hãy cho biết đặc điểm vờn tạp?
Hs: Thảo luận
Gv: tóm tắt bổ sung và phát vấn tiếp
Chỉ có cải tạo vờn mới khắc phục đợc
những hạn chế, khai thác đợc tiềm năng của
vờn.
H
2

: Hãy cho biết mục đích của cải tạo vờn?
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở theo
chỉnh lý của g/v
II. Nguyên tắc cải tạo v ờn tạp:
1.Bám sát yêu cầu của một v ờn sản suất
2. Cải tạo và tu bổ v ờn phải dựa trên :
Gv nêu và giải thích các nguyên tắc cải tạo
vờn tạp trên yêu cầu cảu vờn cần cải tạo
Hs ghi chép những ý chính vào vở
-Điều kiện thực tế của địa phơng, của chủ
vờn.
-Điều kiện khí hậu đất đai.
-Trình độ thâm canh
III. Các b ớc thực hiện cải tạo và tu bổ
v ờn tạp :
1.Xác định hiện trạng, phân loại v ờn :
Gv trình bày và giải thích các bớc thực hiện
6
- Xác định nguyên nhân tạo nên vờn tạp
2.Xác định mục đích cụ thể của việc cải
tạo v ờn ;
- Căn cứ vào thực trạng của vờn tạp và
điều kiện kinh tế của mỗi gia đình mà chủ
vờn lựa chọn
3.Điều tra, đánh giá các yếu tố có liên
quan đến cải tạo v ờn: (SGK)
4.Lập kế hoạch cải tạo v ờn:
- Vẽ sơ đồ khu vờn hiện tại.
- Lên kế hoạch cải tạo cụ thể từng phần
của vờn (thời gian cải tạo từng nội dung

cụ thể)
- Lựa chọn các cây giống tốt thoả mãn
mục đích của chủ vờnsau khi cải tạo .
- Cải tạo đất vờn
cải tạo và tu bổ vờn.
Bớc1:Phân loại vờn tạp
Bớc 2: Xác địch mục đích vờn sau cải tạo
Bớc 3:Điều tra đánh gíá các yêú tố liên
quan đến cải tạo vờn.
Giáo viên giới thiệu khái quát về các bớc
lập kế hoạch.
Gv hỏi
+ Tại sao phải vẽ sơ đồ khu vờn hiện tại?
Hs thảo luận rồi trả lời
Gv nhấn mạnh
5. Củng cố: (2)
H
1
:Hãy tóm tắt quy trình cải tạo và tu bổ vờn tạp?
6. Dặn dò học sinh về nhà: trả lời câu hỏi SGK trang 27.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
N/s:
Tiết 4+5+6
7
Thực hành:
Quan sát mô tả một số mô hình vờn ở địa phơng
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:

- Nhận biết và so sánh đợc những đặc điểm giống nhau và khác nhau của một số
mô hình vờn
- Phân tích u nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng trên cơ sở những điều
đã học.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong cải tạo vờn tạp.
3.Thái độ học tập:
Thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Liên hệ với địa phơng tìm mô hình vờn tạp vờn đã cải tạo
Địa điểm v ờn tạp Ông: .................................... xóm ............... Xã ....................
Địa điểm v ờn cải tạo Ông: .................................... xóm ............... Xã ....................
2. Học sinh: Sách, giấy thếp, thớc kẻ, bút chì, tẩy.
III. Tổ chức tiến trình thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
4. Các hoạt động dạy học.
Tiết 4 : Đi đến địa điểm vờn tạp, giáo viên giới thiệu phần lý thuyết và quán triệt một
số yêu cầu khi quan sát. Trao đổi của chủ vờn
Tiết 5 : Đi đến địa điểm vờn tạp sau khi đã cải tạo, giáo viên giới thiệu phần lý thuyết
và một số yêu cầu khi quan sát. Trao đổi của chủ vờn
Tiết 6 :Học sinh viết một báo cáo thu hoạch sau khi đi quan sát 2 loại vờn trên nằm
trong vùng sinh thái đồng bằng Bắc Bộ.
Tiết 4
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I- Giới thiệu bài thực hành
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Nhận biết và so sánh đợc những đặc điểm
giống nhau và khác nhau của mô hình vờn tạp
ở phần lý thuyết với vờn tạp thực tế.

- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng.
- Yêu cầu Hs đi theo hàng để quan sát, không
bẻ cành.
II- Giới thiệu quy trình :
B ớc 1 : Quan sát địa điểm lập vờn.
B ớc 2 : Quan sát cơ cấu cây trồng trong
vờn.
B ớc 3 : Trao đổi với chủ vờn để biết đ-
ợc thông tin khác liên quan đến vờn.
+ Thời gian lập vờn: diện tích vờn
+ Lý do chọn cơ cấu cây trồng.
- GV thực hiện các bớc của quy trình thực
hành và yêu cầu HS quan sát, lắng nghe.
- Hs quan sát quy trình tóm tắt trên tranh vẽ và
nghe Gv giới thiệu .
8
+ Thu nhập hàng năm từ vờn.
+ Nhu cầu thị trờng
+ Đầu t hàng năm.
+ áp dụng tiến bộ kỹ thuật
+ Nguồn nhân lực
B ớc 4 :Hs phân tích đánh giá hiệu quả
của mô hình.
- HS quan sát, theo dõi GV thao tác.
III-Thực hành quan sát:
1.Nghe báo cáo nhanh của chủ vờn:
2.Thực hành quan sát:
3.Gv Nhận xét tiết thực hành:
Rút kinh nghiệm đối với học sinh

Gv: yêu cầu các chủ vờn chuẩn bị trớc và báo
cáo trớc học sinh.
Hs: Lắng nghe và ghi chép
Gv: Phân chia lớp theo 4 tổ xếp theo hai hàng
dọc.
Quan sát theo định hớng của giáo viên.
Hs quan sát các mô hình ở các nội dung Gv đã
hớng dẫn và ghi chép vào vở.
Gv: Quan sát, phân tích, giải thích khi học sinh
thắc mắc
5. Củng cố: (1) Nhận xét
- ý thức thực hành của các nhóm học sinh.
- Đánh giá kết quả của học sinh
6. Dặn dò học sinh (1)
- GV dặn HS: + Mang giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, fhớc
IV.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................
.........................................................................................................................
Tiết 5
Quan sát vờn tạp sau khi đã cải tạo
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I- Giới thiệu bài thực hành
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an
toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
- Yêu cầu Hs đi theo hàng quan sát, không
bẻ cây
II- Giới thiệu quy trình :
B ớc 1 : Quan sát địa điểm lập vờn.
B ớc 2 :Q.s cơ cấu cây trồng trong vờn.
B ớc 3 : Trao đổi với chủ vờn để biết đợc
thông tin khác.

+ Thời gian lập vờn: diện tích vờn
+ Lý do chọn cơ cấu cây trồng.
+ Thu nhập hàng năm từ vờn.
+ Nhu cầu thị trờng,đầu t hàng năm.
+ áp dụng tiến bộ kỹ thuật, nhân lực
B ớc 4 :Hs phân tích đánh giá hiệu quả của
mô hình.
- GV thực hiện các bớc của quy trình thực
hành và yêu cầu HS quan sát, lắng nghe.
- Hs quan sát quy trình tóm tắt trên tranh vẽ
và nghe Gv giới thiệu .
- HS quan sát, theo dõi GV thao tác.
9
III-Thực hành quan sát:
1.Nghe báo cáo nhanh của chủ v ờn:
2.Thực hành quan sát:
3.Gv Nhận xét tiết thực hành:
Rút kinh nghiệm đối với học sinh
Gv: yêu cầu các chủ vờn chuẩn bị trớc và
báo cáo trớc học sinh.
Hs: Lắng nghe và ghi chép
Gv: chia lớp theo 4 tổ xếp theo hai hàng
dọc.
Quan sát theo định hớng của giáo viên.
Hs quan sát các mô hình ở các nội dung Gv
đã hớng dẫn và ghi chép vào vở.
Gv: Quan sát, phân tích, giải thích khi học
sinh thắc mắc
5. Củng cố: (2) Nhận xét
- ý thức thực hành của các nhóm học sinh.

- Đánh giá kết quả của học sinh
6. Dặn dò học sinh (1)
- GV dặn HS: + Mang giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, fhớc
IV.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................
.........................................................................................................................
Tiết 6
Học sinh viết một báo cáo thu hoạch sau khi đi quan sát 2 loại vờn trên, nằm trong
vùng sinh thái đồng bằng Bắc Bộ.
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I- Giới thiệu quy trình thực hành
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng.
- Yêu cầu Hs viết tóm tắt ý chính
II-Viết báo cáo:
1.Hs viết báo cáo:
2.Thực hành quan sát:
3.Gv Nhận xét tiết thực hành:
Rút kinh nghiệm đối với học sinh
Gv: yêu cầu các nhóm viết báo cáo
Hs: Lắng nghe và ghi chép
Quan sát theo định hớng của giáo viên.
Hs quan sát các mô hình ở các nội dung Gv
đã hớng dẫn và ghi chép vào vở.
Gv: Y/c học sinh nộp bài
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết
quả tại lớp theo sự phân công của giáo viên
Hs Cả lớp góp ý, nhận xét, bổ sung
5. Củng cố: (3)
G/v Nhận xét buổi thực hành:
- ý thức thực hành của các nhóm học sinh.

- Đánh giá kết quả của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh thu dọn, vệ sinh của tổ, nhóm sau khi thực hành
- Dựa vào kết quả thực hành của các nhóm GV đánh giá giờ thực hành.
6. Dặn dò học sinh (1)
GV dặn HS: + Mang giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, fhớc
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
N/s:
10
Tiết 7+8+9
Thực hành:
Khảo sát, lập kế hoạch cải tạo, tu bổ một vờn tạp
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo, tu bổ một vờn trờng
- Vẽ đợc sơ đồ vờn tạp trớc và sau khi cải tạo.
- Xác định đợc nội dung cần cải tạo và lập kế hoạch thực hiện
2.Kỹ năng:
Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp thiết kế và cải tạo một
vờn tạp.
3.Thái độ học tập:
Thực hiện
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Liên hệ với địa phơng tìm mô hình vờn tạp vờn đã cải tạo
Địa điểm vờn tạp cần cải tạo là vờn cây ăn quả
2. Học sinh:
Sách, giấy thếp, thớc kẻ, bút chì, tẩy.
III. Tổ chức tiến trình thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
4. Các hoạt động dạy học.
Tiết 7 : Khảo sát một vờn tạp
Tiết 8 : Lập kế hoạch cải tạo
Tiết 9 : Dự kiến kế hoạch cải tạo vờn tạp
Tiết 7
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I- Giới thiệu bài thực hành
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Nhận biết và so sánh đợc những đặc điểm
giống nhau và khác nhau của mô hình vờn
tạp ở phần lý thuyết với vờn tạp thực tế.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an
toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
- Yêu cầu Hs đi theo hàng để quan sát,
không bẻ cành.
II- Giới thiệu quy trình :
B ớc 1 :
B ớc 2 :
B ớc 3 :
GV thực hiện các bớc của quy trình thực
hành và yêu cầu HS quan sát, lắng nghe.
B ớc 1 : Xác định mục tiêu cải tạo vờn trên
cơ sở kết quả đã khảo sát.
B ớc 2 : Nhận xét, đánh giá những điểm bất
hợp lí của vờn tạp, những tồn tại cần cải
tạo.
11
B ớc 3 : Vẽ sơ đồ vờn tạp
HS quan sát, theo dõi GV thao tác.

III-Thực hành quan sát:
1.Nghe báo cáo nhanh của chủ v ờn:
2.Thực hành quan sát:
3.Gv Nhận xét tiết thực hành:
Rút kinh nghiệm đối với học sinh
Gv: yêu cầu các chủ vờn chuẩn bị trớc và
báo cáo trớc học sinh.
Hs: Lắng nghe và ghi chép
Gv: Phân chia lớp theo 4 tổ xếp theo hai
hàng dọc.
Quan sát theo định hớng của giáo viên.
Hs quan sát các mô hình ở các nội dung Gv
đã hớng dẫn và ghi chép vào vở.
Gv: Quan sát, phân tích, giải thích khi học
sinh thắc mắc
5. Củng cố: (2) Nhận xét
- ý thức thực hành của các nhóm học sinh.
- Đánh giá kết quả của học sinh
6. Dặn dò học sinh ( không)
IV.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................
.........................................................................................................................
Tiết 8
Lập kế hoạch cải tạo
I- Giới thiệu bài thực hành
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng.
- Yêu cầu Hs đi theo hàng quan sát, không bẻ
cành.
II- Giới thiệu quy trình :
B ớc 4 :Thiết kế sơ đồ vờn sau khi cải

tạo, ao, chuồng, vờn, đờng đi.
B ớc 5 : Dự kiến những giống cây trồng
sẽ đa vào vờn
B ớc 6 :Dự kiến biện pháp cải tạo.
B ớc 7 :Lên kế hoạch cải vờn cho từng
giai đoạn cụ thể.
- GV thực hiện các bớc của quy trình thực
hành và yêu cầu HS quan sát, lắng nghe.
Gv Lấy vd mô tả dự kiến biện pháp cải tạo,
cho Hs theo dõi
- Hs quan sát quy trình tóm tắt trên tranh vẽ
và nghe Gv giới thiệu .
- HS quan sát, theo dõi GV thao tác.
III-Thực hành quan sát:
1.Nghe báo cáo nhanh của chủ vờn,
sau khi đã cải tạo:
2.Thực hành quan sát:
3.Gv Nhận xét tiết thực hành:
Rút kinh nghiệm đối với học sinh
Gv: yêu cầu các chủ vờn chuẩn bị trớc và báo
cáo trớc học sinh.
Hs: Lắng nghe và ghi chép
Gv: Phân chia lớp theo 4 tổ xếp theo hai hàng
dọc.
Quan sát theo định hớng của giáo viên.
Hs quan sát các mô hình ở các nội dung Gv
đã hớng dẫn và ghi chép vào vở.
Gv: Quan sát, phân tích, giải thích khi học
sinh thắc mắc
5. Củng cố: (2) Nhận xét

- ý thức thực hành của các nhóm học sinh.
- Đánh giá kết quả của học sinh
6. Dặn dò học sinh (1)
- GV dặn HS: + Mang giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, thớc
12
IV.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................
.........................................................................................................................
Tiết 9
Dự kiến kế hoạch cải tạo vờn tạp
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I- Giới thiệu bài thực hành
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng.
- Yêu cầu Hs viết tóm tát ý chính
II-Viết báo cáo:
1.Hs viết báo cáo:
2.Thực hành lên kế hoạch cải tạo v-
ờn tạp:
3.Gv Nhận xét tiết thực hành:
Rút kinh nghiệm đối với học sinh
Gv: yêu cầu các nhóm viết báo cáo
Hs: Lắng nghe và ghi chép
Quan sát theo định hớng của giáo viên.
Hs lên kế hoạch trên mô hình, hoặc viết các
nội dung ra giấy nh gv đã hớng dẫn .
Gv: Y/c học sinh nộp bài
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết
quả tại lớp theo sự phân công của giáo viên
Hs Cả lớp góp ý, nhận xét, bổ sung
5. Củng cố: (3)

G/v Nhận xét buổi thực hành:
- ý thức thực hành của các nhóm học sinh.
- Đánh giá kết quả của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh thu dọn, vệ sinh của tổ, nhóm sau khi thực hành
- Dựa vào kết quả thực hành của các nhóm GV đánh giá giờ thực hành.
6. Dặn dò học sinh (1)
-GV dặn HS: Ôn tập nội dung bài 2 để kiểm tra 1 tiết
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
N/s:
Tiết 10
13
Kiểm tra 1 tiết
I-Mục đích yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh phải tự đánh giá lại :
1.Kiến thức:
- Nhằm đánh giá lại các kiến thức lý thuyết đã học thông qua kiểm tra, đánh giá.
- Nắm đợc đặc điểm các vùng sinh thái.
- Nắm đợc các bớc cải tạo và tu bổ vờn tạp.
2.Kỹ năng:
Qua bài này hình thành cho học sinh kỹ năng làm bài.
3.Giáo dục ý thức:
Từ đó có ý thức tự học .
II-Chuẩn bị:
- Học sinh tự ôn tập từ bài 1 và 2
- Giáo viên chuẩn bị đề kiểm tra.
III-Tiến trình bài giảng:
1. ổ n định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
4.Nội dung bài dạy: (40)

Câu1: So sánh đặc điểm mô hình vờn ở đồng bằng Bắc Bộ với mô hình vờn ở Đồng
bằng nam bộ có gì khác nhau? (6điểm)
Câu 2:Tóm tắt quy trình cải tạo vờn tạp ở gia đình em?(4 điểm)
5. Củng cố: (4 )
Gv thu bài:
6. Dặn dò học sinh (1 )
chuẩn bị bài 5
VI-Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra: .........................................................................
..................................................................................................................
N/s:
Tiết 11+12
14
Chơng II-Vờn ơm và phơng pháp nhân giống cây
Bài 5: Vờn ơm và cây giống
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc những yêu cầu chọn địa điểm lập vờn ơm cây giống.
- Biết đợc những căn cứ để thiết kế và cách bố trí các khu trong vờn ơm cây giống
2.Kỹ năng:
Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năngthiết kế vờn ơm.
3.Thái độ:
Ham thích học tập thiết kế nghề làm vờn
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị sơ đồ các khu nhân giống
2. Học sinh.
Sách giáo khoa.
III.Tiến trình bài giảng:
1. ổ n định tổ chức : (1 )
2. Kiểm tra bài cũ:

4. Các hoạt động dạy học: (44)
Tiết 11 : Tìm hiểu tầm quan trọng của vờn ơm và cách lựa chọn địa điểm vờn ơm
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I. Tầm quan trọng của v ờn ơm cây
giống:
- Chọn lọc và bồi dỡng giống tốt.
- Sản xuất cây giống chất lợng cao
Gv nêu
H
1
: Vờn ơm có vai trò gì trong hệ thống nhân
giống cây trồng?
Gv: tóm tắt, bổ sung nhấn mạnh
II-Chọn địa điểm và chọn đất làm v -
ờn:
1.Địa điểm làm vờn ơm:
- Điều kiện khí hậu thuận lợi
- Địa hình bằng phẳng
- Gần đờng giao thông
- Gần nguồn nớc.
2.Chọn đất:
Đất tơi xốp, tốt nhất là đất thịt nhẹ hoặc
đất cát pha
H
2
: Đặt vờn ơm ở đâu? Trên loại đất nào là
phù hợp?
Hs trả lời
Gv: Tóm tắt và nhấn mạnh
III.Tiến trình bài giảng:

1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Dẫn dắt vào bài mới:
Gv ghi bảng : Vờn ơm cây giống (tiếp theo)
4. Các hoạt động dạy học: (42)
Tiết 12: Tìm hiểu những căn cứ để lập vờn và thiết kế vờn vờn ơm
15
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
III-Những căn cứ để lập v ờn ơm: (SGK)
Gv: Yêu cầu học sinh đọc SGK
H
4
: Để lập vờn ơm chúng ta cần căn cứ vào
yếu tố nào?
Hs: trả lời
Gv: tóm tắt, bổ sung, giải thích và nhấn
mạnh
IV-Thiết kế v ờn ơm :
1.Khu cây giống : ( cây mẹ )
Gồm các cây giống quý: Trồng để lấy hạt
làm cây gốc ghép Cung cấp cành, mắt quý
2.Khu nhân giống : ( SGK)
3.Khu luân canh : (Vờn sản xuất)
H
1
:Nêu đặc điểm của khu cây giống?
Hs trả lời
+Trồng để lấy hạt làm cây gốc ghép
+Cung cấp cành, mắt quý
H

2
: Hãy nêu vai trò của khu nhân giống?
-Ra ngôi cây gốc ghép, chiết hoặc giâm
cành
Gv chỉnh lý nhấn mạnh
5. Củng cố. (3)
H
1
: Khi thiết kế vờn cần dựa vào các căn cứ nào?
H
2
: Vờn ơm đợc bố trí nh thế nào cho đúng?
6. Dặn dò học sinh về nhà: Đọc bài đọc thêm: Phơng pháp nhân giống bằng hạt
và trả lời câu hỏi SGK trang36.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
N/s:
Tiết 13
Bài 6: Phơng pháp nhân giống bằng hạt
16
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc u nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt.
- Hiểu đợc những đặc điểm cần khi nhân giống bằng hạt và kỹ thuật gieo hạt
2.Kỹ năng:
Qua bài này hình thành cho Hs kỹ năng lựa chọn hạt giống tốt.
3.Thái độ:
Yêu thích nghề làm vờn
II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:
Chuẩn bị một số loại quả chọn để lấy hạt tốt
2. Học sinh.
Sách giáo khoa.
III.Tiến trình bài giảng:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
4. Các hoạt động dạy học: (38)
Nội dung Hoạt động Giáo viên học sinh
I.Ưu, nh ợc điểm của ph ơng pháp
nhân giống bằng hạt :
1.Ưu điểm: (SGK)
2.Nhợc điểm: (SGK)
H
1
: Phơng pháp này có u điểm gì?
Hệ số nhân giống cao hay thấp?vì sao?
Hs: Thảo luận
Gv: tóm tắt bổ sung và phát vấn tiếp
H
3
: Phơng pháp này có nhợc điểm gì?
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở theo gv
chỉnh lý
II-Những điều cần chú ý khi nhân
giống bằng hạt:
1.Chọn hạt giống tốt:
- Chọn cây mẹ tốt
- Chọn quả tốt.
- Chọn hạt tốt.

2.Gieo hạt trong điều kiện thích hợp
- Thời vụ gieo hạt
- Đất gieo hạt
Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, cho
biết
H
1
: Để chọn hạt tốt thì ta căn cứ vào yếu tố
nào?
Hs: trả lời
Chọn cây mẹ tốt là nh thế nào?
Chọn quả tốt?
Chọn hạt tốt?
Gv: Tóm tắt, giải thích và nhấn mạnh
IV-Kỹ thuật gieo hạt :
1.Gieo hạt trên luống:
a.Làm đất
b.Bón phân lót
c.Lên luống
d.Xử lý hạt giống trớc khi gieo
e.Chăm sóc sau khi gieo
2.Gieo hạt trong bầu : ( SGK)
Gv nêu vấn đề đa ra hệ thống câu hỏi cho Hs
thảo luận
H
1
:Nêu đặc điểm của kỹ thuật gieo hạt trên
luống?
Hs trả lời, gv đa ra hệ thống câu hỏi
Làm đất nh thế nào là tốt ?

Bón phân lót ?
Gia đình em đã xử lý hạt giống trớc khi gieo
ntn ?
Sau khi gieo thì chăm sóc ntn ?
H
2
: Gv nêu quy trình gieo hạt trong bầu?
Gv chỉnh lý nhấn mạnh
17
5. Củng cố. (3)
H
1
: Cho biết u điểm của phơng pháp gieo hạt trong bầu?
H
2
: Phân tích quy trình chọn hạt giống tốt?
6. Dặn dò học sinh về nhà: Đọc bài đọc thêm: Phơng pháp giâm cành và trả lời
câu hỏi SGK trang36.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
N/s:
Tiết 14
Bài 7: Phơng pháp giâm cành
18
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Biết đợc u nhợc điểm của phơng pháp giâm cành
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm

2.Kỹ năng:
Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng lựa chọn cành giâm.
3.Giáo dục t t ởng:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số loại cành giâm
2. Học sinh: vở ghi
III. Tổ chức tiến trình thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
4. Các hoạt động dạy học.
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I.Khái niệm:
Giâm cành là phơng pháp nhân
giống vô tính sử dụng các đoạn cành tách
ra từ cây mẹ trồng vào giá thể trong điều
kiện thích hợp cành ra rễ và sinh trởng
thành cây hoàn chỉnh.
II-Ưu, nh ợc điểm:
1.Ưu điểm : (SGK)
2.Nhợc điểm : (SGK)
Gv đa ví dụ, Gv lấy một đoạn cành có 3-5
mắt sau đó cắm vào cát hàng ngày giữ ẩm
sau 1-2 tháng--> cành giâm ra rễ => Gọi
đay là phơng pháp giâm cành
H
1
: Thế nào là phơng pháp giâm cành?
Gv nêu câu hỏi gợi ý cho phần thảo luận
chung:

H
2
: Phơng pháp này có u điểm gì?
Hệ số nhân giống cao hay thấp?vì sao?
Hs: Thảo luận
Gv: tóm tắt bổ sung và phát vấn tiếp
H
3
: Phơng pháp này có nhợc điểm gì?
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở theo
chỉnh lý của g/v
II. Những yếu tố ra rễ của cành giâm :
1.Yếu tố nội tại của cành giâm
- Giống cây
- Chất lợng cành giâm: độ lớn, tuổi cành
H
1
:Những yếu tố nào ảnh hởng đến sự ra rễ
của cành giâm ?
2.Yếu tố ngoại cảnh:
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
- ánh sáng
- Giá thể giâm cành.
-Thời vụ giâm cành
3.Yếu tố kỹ thuật
Hs: trả lời
Giống cây
- Chất lợng cành giâm: độ lớn, tuổi cành
- Nhiệt độ

- Độ ẩm
- ánh sáng
- Giá thể giâm cành.
H
2
: Các yếy tố này ảnh hởng nh thế nào,
lấy ví dụ minh hoạ?
III-S ử dụng chất điều hoà sinh tr ởng
trong giâm cành :
Gv trình bày và giải thích
19
- áp dụng đối với cây khó ra rễ
- NAA ( napthyl axetic acid), IBA,
IAA để xử lý cành giâm
Chú ý:
+Pha đúng nồng độ
+Thời gian xử lý tuỳ thuộc vào nồng độ
và tuổi cây.
+Nhúng phần gốc hom vào dung dịch
Hs: lắng nghe và tự tóm tắt vào vở
5. Củng cố: (2)
H
1
: Nêu các yếu tố ảnh hởng tới sự ra rễ của cành giâm?
6. Dặn dò học sinh về nhà: trả lời câu hỏi SGK trang 43.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
N/s:
Tiết 15

Bài 8: Phơng pháp chiết cành
20
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Biết đợc u nhợc điểm của phơng pháp chiết
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết và kỹ thuật chiết.
2.Kỹ năng:
Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng lựa chọn cành chiết.
3.Giáo dục t t ởng:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số loại cành chiết đạt tiêu chuẩn
2. Học sinh: vở ghi
III. Tổ chức tiến trình thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
4. Các hoạt động dạy học.
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I.Khái niệm:
Chiết cành là phơng pháp nhân giống
vô tính sử dụng những cành dinh dỡng
trên cây, áp dụng các biện pháp kỹ thuật
để cành đó ra rễ và tạo thành cây hoàn
chỉnh.
II-Ưu, nh ợc điểm:
1.Ưu điểm : (SGK)
2.Nhợc điểm : (SGK)
Gv nêu kết hợp với kiến thức thực tế--> đa
đế khái niệm
H

1
: Thế nào là phơng pháp chiết cành?
Gv nêu câu hỏi gợi ý cho phần thảo luận
chung:
H
2
: Phơng pháp này có u điểm gì?
Hệ số nhân giống cao hay thấp? vì sao?
Hs: Thảo luận
Gv: tóm tắt bổ sung và phát vấn tiếp
H
3
: Phơng pháp này có nhợc điểm gì?
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở theo
chỉnh lý của g/v
II. Những yếu tố ra rễ của cành giâm :
1.Giống cây:
- Giống cây dễ ra rễ:chanh, cam, bởi
- Giống cây khó ra rễ:táo, hồng xiêm, mít
H
1
:Chanh, cam, táo, hồng xiêm, mít,bởi,
xoài na,ổi... Hãy lựa chọn các nhóm cây dễ
ra rễ sau?
Tại sao em lựa chọn nh vậy ?
2.Tuổi cây, tuổi cành :
- Tuổi cây, cành cao tỷ lệ ra rễ thấp.
- Chọn cây ở thời kỳ đang sung sức, ns
cao
- Cành ở giữa tầng tán, cành bánh tẻ, nhô

ra ngoài ánh sáng. Không chọn những
cành vợt, hoặc cành la
3.Thời vụ
- Vụ xuân: Tháng 3-4
- Vụ thu: Tháng 8-9
- Cây rụng lá mùa đông: trung tuần tháng
2 đến trung tuần tháng 3
Gv: Đa ra 3 cành (1 già, 1 non, 1 bánh tẻ)
H
2
: Hãy lựa chọn các cành để chiết và giải
thích tại sao em lại lựa chọn nh vậy?
Hs: trả lời
Gv: Tóm tắt, bổ sung, nhấn mạnh
H
3
: Các yếy tố này ảnh hởng nh thế nào,
lấy ví dụ minh hoạ?
H
4
: Thời vụ ảnh hởng nh thế nào đến sự ra
rễ của cành chiết?
III-Quy trình kỹ thật chiết cành :
(SGK)
H
1
:ở gia đình em nào đã thực hiện phơng
pháp chiết cành trong nhân giống cây
trồng? Hãy mô tả kỹ thuật chiết cành ?
21

Gv tóm tắt và bổ sung
Hs: lắng nghe và tự tóm tắt vào vở
5. Củng cố: (2)
H
1
: Nêu các yếu tố ảnh hởng tới sự ra rễ của cành chiết?
H
2
: Tại sao rễ lại ra ở vết cắt trên của cành chiết?
6. Dặn dò học sinh về nhà: trả lời câu hỏi SGK trang 46.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
N/s:
Tiết 16+17
Bài 9: phơng pháp ghép và các kiểu ghép
22
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc cơ sở của phơng pháp ghép
- Biết đợc các yếu tố ảnh hởng đến tỷ lệ sống .
- Phân biệt đợc nội dung kỹ thuật của từng phơng pháp ghép
2.Kỹ năng:
Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng lựa chọn gốc ghép và cành ghép, mắt ghép.
3.Giáo dục t t ởng:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số loại gốc ghép, cành ghép đạt tiêu chuẩn
2. Học sinh: vở ghi
III. Tổ chức tiến trình thực hành:

1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
4. Các hoạt động dạy học.
Tiết 16 : Tìm hiểu về phơng pháp ghép
Tiết 17 :Các kiểu ghép
Tiết 16 : Tìm hiểu về phơng pháp ghép
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I.Khái niệm:
Ghép là phơng pháp nhân giống vô tính
đợc thực hiện bằng cách lấy một bộ phận
(cành, mắt) của cây giống quý ( cây mẹ)
gắn lên một cây khác ( gọi là cây gốc
ghép) tạo thành cây hoàn chỉnh.
II-Cơ sở khoa học :
(SGK)
III-Ưu, nh ợc điểm:
1.Ưu điểm : (SGK)
2.Nhợc điểm : (SGK)
Gv nêu kết hợp với kiến thức thực tế--> đa
đế khái niệm
H
1
: Thế nào là phơng pháp ghép?
Gv nêu câu hỏi gợi ý cho phần thảo luận
chung:
Gv: trình bày và giải thích cơ sở của phơng
pháp ghép, sau đó phát vấn
H
2
: Phơng pháp này có u điểm gì?

Hệ số nhân giống cao hay thấp? vì sao?
Hs: Thảo luận
Gv: tóm tắt bổ sung và phát vấn tiếp
H
3
: Phơng pháp này có nhợc điểm gì?
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở theo
chỉnh lý của g/v
IV. Những yếu tố ảnh h ởng đến tỉ lệ
ghép sống :
1.Giống cây làm gốc ghép, giống cây lấy
cành, mắt để ghép phải có quan hệ họ
hàng, huyết thống gần nhau : (cùng loài)
2.Tiêu chuẩn cây gốc ghép:
Sinh trởng khoẻ, không sâu bệnh
3.Tiêu chuẩn cành, mắt ghép:
- Cành phải có mắt thức
4.Thời vụ ghép:
- Vụ xuân: Tháng 3-4
- Vụ thu: Tháng 8-9
Gv nêu vấn đề cho Hs thảo luận
H
1
:Muốn ghép sống đạt tỷ lệ cao thì ta cần
chú ý đến yếu tố nào?
H
2

:Hãy cho biết tiêu chuẩn cây ghốc ghép?
Cành , mắt ghép ?

H
3

: Thời vụ ghép ?
Gv trình bày giải thích thao tác ghép
23
5.Thao tác ghép
- Nhanh
- Chặt
- Bằng
- Chắc
5. Củng cố: (3)
H
1
: Nêu các yếu tố ảnh hởng tới tỉ lệ ghép sống?
6. Dặn dò học sinh về nhà: trả lời câu hỏi SGK trang 52.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tiết 17 : Các kiểu ghép
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I.Ghép rời:
1.Ghép mắt chữ T
+Lấy mắt ghép chữ T: có gỗ mỏng
+Mở gốc ghép
+Đa mắt ghép vào gốc ghép
2.Ghép mắt nhỏ có gỗ:
+Lấy mắt ghép có 1 ít gỗ mỏng
+Mở gốc ghép
+Đa mắt ghép vào gốc ghép

3.Ghép cửa sổ
Lấy mắt ghép: mắt thức
4.Ghép đoạn cành
Cành ghép: 3-5 mắt
Gv nêu dùng máy chiếu để chiếu hình ảnh
các bớc ghép, sau đó giải thích từng kỹ
thuật
Gv trình bày giải thích thao tác ghép
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở
II-Ghép áp cành : Gv nêu dùng máy chiếu để chiếu hình ảnh
các bớc ghép, sau đó giải thích từng kỹ
thuật
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở
Gv trình bày giải thích thao tác ghép
5. Củng cố: (3)
H
1
: Nêu đặc điểm của phơng pháp ghép chữ T, mắt nhỏ có gỗ, ghép cửa sổ?
6. Dặn dò học sinh về nhà: trả lời câu hỏi SGK trang 52.
IV.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
N/s:
Tiết 18
Bài 10: Phơng pháp tách chồi, chắn rễ
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
24
1.Kiến thức:
- Biết đợc u nhợc điểm của phơng phápấtchs chồi, chắn rễ
- Hiểu đợc những điều khi nhân giống bằng phơng pháp tách chồi, chắn rễ.
2.Kỹ năng:

Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng lựa chọn đợc loại rễ và loại chồi
3.Giáo dục t t ởng:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số loại rễ, chồi đạt tiêu chuẩn
2. Học sinh: vở ghi
III. Tổ chức tiến trình thực hành:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
4. Các hoạt động dạy học.
Nội dung Hoạt động Giáo viên Học sinh
I-Ph ơng pháp tách chồi
1.Khái niệm:
Tách chồi lấy cây con hoặc chồi từ cây
mẹ đem trồng tạo thành cây hoàn chỉnh.
2-Ưu, nh ợc điểm:
a.Ưu điểm : (SGK)
b.Nhợc điểm : (SGK)
3.Những điểm cần chú ý khi nhân giống
bằng phơng pháp tách chồi (SGK)
Gv nêu kết hợp với kiến thức thực tế lấy
chồi cây vạn tuế đem trồng--> gọi là phơng
pháp tách chồi
H
1
: Thế nào là phơng pháp chồi?
Gv nêu câu hỏi gợi ý cho phần thảo luận
chung:
H
2

: Phơng pháp này có u điểm gì?
Hệ số nhân giống cao hay thấp? vì sao?
Hs: Thảo luận
Gv: tóm tắt bổ sung và phát vấn tiếp
H
3
: Phơng pháp này có nhợc điểm gì?
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở theo
chỉnh lý của g/v
Gv nêu những chú ý
Hs lắng nghe và ghi chép
II. Ph ơng pháp chắn rễ :
1-Ưu, nh ợc điểm:
a.Ưu điểm : (SGK)
Gv nêu cách làm của phơng pháp chắn rễ
H
1
: Thế nào là phơng pháp chắn rễ?
b.Nhợc điểm : (SGK)
2.Cách tiến hành: (SGK)
3.Những điểm cần chú ý khi nhân
giống bằng ph ơng pháp tách chồi
(SGK)
Gv nêu câu hỏi gợi ý cho phần thảo luận
chung:
H
2
: Phơng pháp này có u điểm gì?
Hệ số nhân giống cao hay thấp? vì sao?
Hs: Thảo luận

Gv: tóm tắt bổ sung và phát vấn tiếp
H
3
: Phơng pháp này có nhợc điểm gì?
Gv: nêu cách tiến hành của phơng pháp
chắn rễ
Hs: Ghi chép những ý chính vào vở theo
chỉnh lý của g/v
Gv nêu những chú ý
Hs lắng nghe và ghi chép
5. Củng cố: (2)
25

×