NHÓM 4:
Bảng số liệu 1
Stt
Loại tải
Công suất tác dụng tính toán P (MW)
Tmax (h)
Cosφ
1
3
50
500
0
0,8
2
3
40
350
0
0,8
3
1
50
550
0
0,9
4
1
30
400
0
0,85
5
2
30
450
0
0,75
6
3
30
400
0
0,9
7
1
20
500
0
0,8
8
1
40
4000
0,85
Câu 1: Xác định công suất nguồn : công suất tác dụng và công suất phản kháng cần
cung cấp tại nút nguồn
Stt
Loại tải
Công suất tác dụng tính toán P (MW)
Tmax (h)
Cosφ
1
3
50
500
0
0,8
2
3
40
350
0
0,8
3
1
50
550
0
0,9
4
1
30
400
0
0,85
5
2
30
450
0
0,75
6
3
30
400
0
0,9
7
1
20
500
0
0,8
8
1
40
4000
0,85
1
Công suất phản kháng (MVAr)
•
37,5
30
24,2
18,6
26,5
14,5
15
24,8
Công suất tác dụng cung cấp tại nút nguồn:
Pnguồn = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6 + P7 + P8
= 50 + 40 + 50 + 30 + 30 + 30 + 20 + 40 = 290 (MW)
•
Công suất phản kháng cần cung cấp tại nút nguồn:
Qnguồn = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7 + Q8 =
= 22,5 + 22,5 +9,7 + 24,8 + 44 + 19,4 + 37,5 +18,6 = 199 (MVAr)
Câu 2: Đề xuất 6 phương án các tuyến dây hợp lý cho bài thiết kế:
•
Phương án 1:
Hình 1
•
Phương án 2:
2
Hình 2
•
Phương án 3:
Hình 3.
3
•
Phương án 4:
Hình 4
•
Phương án 5:
4
Hình 5
•
Phương án 6:
Hình 6
5
Câu 3: Chọn phương án hợp lý
Phương án 1:
L01=10 km, L02=20 km, L23=10 km, L04=10 km, L06=10 km, L65=30 km,
L08=10 km, L87=20 km,
P01= 30 MW, P02= 50 MW, P23= 20 MW, P04= 40 MW, P65= 50 MW, P06=
90 MW, P87= 50 MW, P08= 80 MW
= P01 L01+ P02L02+ P23 L23+ P04L04+ P65 L65+ P06L06+ P08 L08+ P87L87 =
30*2*10 + 50*20 + 20*10 + 40*10 + 50*2*30 + 80*10 + 50*20 + 80*10 =
19180,23 (MW.h)
Phương án 2:
đoạn dây
0-1
0-2
2-3
0-4
4-5
0-6
0-7
0-8
∑〖P_i L_i 〖
chiều dài(l)
31.62
28.28
22.36
31.62
31.62
41.23
36.06
22.36
công
suất
số đường
dây
30
50
20
90
50
40
50
30
2
1
1
2
2
1
1
1
tổng (p*l)
1897.37
1414.21
447.21
5692.10
3162.28
1649.24
1802.78
670.82
16736.01
Phương án 3:
L01=10 km, L02=20 km, L03=10 km, L04=10 km, L06=10 km, L65=30 km,
L08=10 km, L87=20 km,
P01= 30 MW, P02= 30 MW, P03= 20 MW, P04= 40 MW, P65= 50 MW, P06= 90
MW, P87= 50 MW, P08= 80 MW
= P01 L01+ P02L02+ P03 L03+ P04L04+ P65 L65+ P06L06+ P08 L08+ P87L87 =
30*2*10 + 30*20 + 20*10 + 40*2*10 + 50*2*30 + 90*2*10 + 50*20 +
80*10 = 19310,78 (MW.h)
Phương án 4:
6
L02=20 km, L12=10 km, L23=10 km, L04=10 km, L06=10 km, L45=10 km,
L07=10 km, L08=10 km,
P12= 30 MW, P23= 20 MW, P02= 80 MW, P08= 30 MW, P07= 50 MW, P06=
40 MW, P45= 50 MW, P04= 90 MW
= P12 L12+ P23L23+ P02 L02+ P08L08+ P07 L07+ P06L06+ P45 L45+ P04L04 =
30*2*10 + 20*10 + 80*2*20 + 30*10 + 50*10 + 40*2*10 + 50*2*10 +
90*2*10 = 21496,5 (MW.h)
Phương án 5:
L01=10 km, L02=20 km, L03=10 km, L04=10 km, L06=10 km, L65=30 km,
L08=10 km, L07=10 km,
P01= 30 MW, P02= 30 MW, P03= 20 MW, P08= 30 MW, P07= 50 MW, P65= 50
MW, P06= 90 MW, P04= 40 MW,
= P01L01+ P02L02+ P03 L03+ P04L04 + P08L08+ P07 L07 + P06 L06 +P65L65 =
30*2*10 + 30*20 + 20*10 + 40*2*10 + 30*10 + 50*10 + 50*2*30 +
90*2*10 = 18995,5 (MW.h)
Phương án 6:
L01=10 km, L02=20 km, L03=10 km, L04=10 km, L06=10 km, L05=40 km,
L08=10 km, L87=20 km, L34=10 km,
P01= 30 MW, P02= 30 MW, P87= 50 MW, P08= 80 MW, P06= 40 MW, P05= 50
MW, P03= 24,6 MW, P04= 35,4 MW, P34= 4.62 MW
= P01 L01+ P02L02+ P87 L87+ P08L08+ P06 L06+ P05L05+ P03 L03+ P04L04+ P34L34
= 30*2*10 + 30*20 + 80*50 + 80*10 + 40*2*10 + 50*2*40 + 24,6*10 +
35,4*10+ 4.62*10 = 16727,2 (MW.h)
Phương án hợp lý là phương án 2,5,6.
Câu 4: Chọn cấp điện áp hợp lý
Phương án 2:
Uđm01 = == 100,43 KV
Uđm02 = == 121,55 KV
Uđm23 = == 82,37 KV
Uđm04 = == 151,46 KV
Uđm06 = == 115,76 KV
Uđm45= == 123,26 KV
Uđm08 = == 97,26 KV
Uđm07= == 125,1 KV
Chọn điện áp định mức Uđm = 110 KV
Phương án 5:
Uđm01 = == 100.43 KV
Uđm02 = == 99,5 KV
Uđm03 = == 85,4 KV
7
Uđm04 = == 113 KV
Uđm06 = == 158,3 KV
Uđm07= == 125,12 KV
Uđm08= == 97,3 KV
Uđm65= == 122,5 KV
Chọn điện áp định mức Uđm = 110 KV
Phương án 6:
Uđm01 = == 100,43 KV
Uđm02 = == 99,5 KV
Uđm03 = == 93,76 KV
Uđm04 = == 107,56 KV
Uđm06 = == 115,76 KV
Uđm05= == 130,37 KV
Uđm08 = == 136,57 KV
Uđm87= == 115,47 KV
Uđm34= == 42.2 KV
Chọn điện áp định mức Uđm = 110 KV
Câu 5: Chọn cỡ dây cho phương án đã chọn
o Chọn Tmax = 5000 h → Jkt = 1 A/mm2
Phương án 2:
Đường dây 0-1:
• Ilvmax = = = *103=98,4 (A)
• F01 = = = 98,4 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 120 (mm2), r0 = 0,244 (Ω/km)
Đường dây 0-2:
• Ilvmax = = = *103=315 (A)
• F02 = = = 315 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 330 (mm2), r0 = 0,0869 (Ω/km)
Đường dây 2-3:
• Ilvmax = = = *103=116,66 (A)
• F23 = = = 116,7 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 150 (mm2), r0 = 0,2039 (Ω/km)
Đường dây 0-4:
Ilvmax = = = *103=594 (A)
• F04 = = = 594(mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 630 (mm2), r0 = 0,0459 (Ω/km)
8
Đường dây 4-5:
Ilvmax = = = *103=359 (A)
F45 = = = 350 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 400 (mm2), r0 = 0,0758 (Ω/km)
Đường dây 0-6:
• Ilvmax = = = *103=116,7 (A)
• F06 = = = 116,7 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 120 (mm2), r0 = 0,244 (Ω/km)
Đường dây 0-7:
• Ilvmax = = = *103=328 (A)
• F07 = = = 328 (mm2)
Chọn 2 dây nhôm lõi thép có F = 185 (mm2), r0 = 0,1543 (Ω/km)
Đường dây 0-8:
• Ilvmax = = = *103=185,2 (A)
• F65 = = = 185,2 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 185 (mm2), r0 = 0,1543 (Ω/km)
Phương án 5:
Đường dây 0-1:
• Ilvmax = = =*103=98,4 (A)
• F01 = = = 98,4 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 120 (mm2), r0 = 0,244 (Ω/km)
Đường dây 0-2:
• Ilvmax = = = *103=197 (A)
• F02 = = = 197 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 240 (mm2), r0 = 0,1182 (Ω/km)
Đường dây 0-3:
• Ilvmax = = = *103=116,7 (A)
• F03 = = = 116,7 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 120 (mm2), r0 = 0,2531 (Ω/km)
Đường dây 0-4:
• Ilvmax = = = *103=123,5 (A)
• F04 = = = 123,5 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 150 (mm2), r0 = 0,2039 (Ω/km)
Đường dây 0-7:
• Ilvmax = = = *103=328 (A)
• F07 = = = 328 (mm2)
Chọn 2 dây nhôm lõi thép có F = 185 (mm2), r0 = 0,1543 (Ω/km)
Đường dây 0-8:
• Ilvmax = = = *103=185 (A)
9
F08 = = = 185 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 185 (mm2), r0 = 0,1543 (Ω/km)
Đường dây 0-6:
• Ilvmax = = = *103=289 (A)
• F06 = = = 289 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 300 (mm2), r0 = 0,1 (Ω/km)
Đường dây 6-5:
• Ilvmax = = = *103=174,8 (A)
• F65 = = = 174,8 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 185 (mm2), r0 = 0,1543 (Ω/km)
Phương án 6:
Đường dây 0-1:
• Ilvmax = = = *103=98,4 (A)
• F01 = = = 98,4 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 120 (mm2), r0 = 0,244 (Ω/km)
Đường dây 0-2:
• Ilvmax = = = *103=197 (A)
• F02 = = = 197 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 240 (mm2), r0 = 0,1182 (Ω/km)
Đường dây 0-3:
• Ilvmax = = = *103=143,65 (A)
• F03 = = = 116,7 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 150 (mm2), r0 = 0,2039 (Ω/km)
Đường dây 3-4:
• Vì đường dây đoạn 3-4 nằm trong mạch vòng nên chọn tiết diện dây
cùng tiết diện dây với đoạn đường dây 0-3.
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 150 (mm2), r0 = 0,2039 (Ω/km)
Đường dây 0-4:
• Vì đường dây đoạn 0-4 nằm trong mạch vòng nên chọn tiết diện dây
cùng tiết diện dây với đoạn đường dây 0-3.
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 150 (mm2), r0 = 0,2039 (Ω/km)
Đường dây 0-5:
• Ilvmax = = = *103=174,79 (A)
• F05 = = = 174,79 (mm2)
Chọn 2 dây nhôm lõi thép có F = 185 (mm2), r0 = 0,1543 (Ω/km)
Đường dây 0-6:
• Ilvmax = = = *103=116,7 (A)
• F06 = = = 116,7 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 120 (mm2), r0 = 0,244 (Ω/km)
Đường dây 0-8:
•
10
Ilvmax = = = *103=512,8 (A)
F08 = = = 512,8 (mm2)
Chọn 2 dây nhôm lõi thép có F = 300 (mm2), r0 = 0,1 (Ω/km)
Đường dây 7-8:
• Ilvmax = = = *103=185,2 (A)
• F65 = = = 185,2 (mm2)
Chọn dây nhôm lõi thép có F = 185 (mm2), r0 = 0,1543 (Ω/km)
•
•
Câu 6: Tính toán công suất cần bù tại các nút tải
Phương án 2:
o Chọn cosφ2 = 0,86 (TCVN) → tanφ2=0,6
• ΔQb01 = P01(tanφ01– tanφ2) = 30*(0,75 - 0,6) = 4,5 (MVAr)
• ΔQb23 = P23(tanφ23– tanφ2) = 50*(0,75 - 0,6) = 7,5 (MVAr)
• ΔQb07 = P07(tanφ07– tanφ2) = 50*(0,75 -0,6) = 7,5 (MVAr)
• ΔQb45 = P45(tanφ45– tanφ2) = 90*(0,62 -0,6) = 1,8 (MVAr)
• ΔQb08 = P08(tanφ08– tanφ2) = 30*(0,62 -0,6) = 0,8 (MVAr)
Phương án 5:
o Chọn cosφ2 = 0,86 (TCVN) → tanφ2=0,6
• ΔQb01 = P01(tanφ01– tanφ2) = 30*(0,75 - 0,6) = 4,5 (MVAr)
• ΔQb02 = P02(tanφ02– tanφ2) = 30*(0,75 - 0,6) = 4,5 (MVAr)
• ΔQb65 = P65(tanφ65 – tanφ2) = 50*(0,882 -0,6) = 14,1 (MVAr)
• ΔQb07 = P07(tanφ07– tanφ2) = 50*(0,75 -0,6) = 7,5 (MVAr)
• ΔQb04 = P04(tanφ04– tanφ2) = 40*(0,62 -0,6) = 0,8 (MVAr)
• ΔQb08 = P08(tanφ08– tanφ2) = 30*(0,62 -0,6) = 0,8 (MVAr)
Phương án 6:
o Chọn cosφ2 = 0,86 (TCVN) → tanφ2=0,6
• ΔQb01 = P01(tanφ01– tanφ2) = 30*(0,75 - 0,6) = 4,5 (MVAr)
• ΔQb02 = P02(tanφ02– tanφ2) = 30*(0,75 - 0,6) = 4,5 (MVAr)
• ΔQb05 = P05(tanφ05 – tanφ2) = 50*(0,882 -0,6) = 14,1 (MVAr)
• ΔQb87 = P87(tanφ87– tanφ2) = 30*(0,75 -0,6) = 4,5 (MVAr)
• ΔQb08 = P08(tanφ08– tanφ2) = 80*(0,62 -0,6) = 1,6 (MVAr)
Câu 7:Tính toán tổn thất công suất tác dụng và phản kháng cho phương án
Phương án 2:
Tổn thất công suất tác dụng:
• ΔP01 = * = *10 = 0,45 (MW)
Đường
dây
P
L
Q
r
R
U (kv)
số sợi
dây
ΔP
(MW)
11
0-1
0-2
2-3
0-4
4-5
0-6
0-7
0-8
30
50
20
90
50
40
50
30
31.62
28.28
22.36
31.62
31.62
41.23
36.06
22.36
22.5
32.2
9.7
68.8
44
19.4
37.5
18.6
0.244
0.0869
0.2039
0.0459
0.0758
0.244
0.1543
0.1543
7.72
2.46
4.56
1.45
2.40
10.06
5.56
3.45
110
110
110
110
110
110
110
110
2
1
1
2
2
1
1
1
0.45
0.72
0.19
0.77
0.44
1.64
1.80
0.36
∑ΔP
6.36
Tổn thất công suất phản kháng:
o Chọn x0 = 0,4 (Ω/km)
o ΔQ01 = * = *10 = 2,94 (MVAr)
Đường
dây
P
0-1
0-2
23
0-4
4-5
0-6
0-7
0-8
L
30
50
20
90
50
40
50
30
Q
31.62
28.28
22.36
31.62
31.62
41.23
36.06
22.36
x
22.5
32.2
9.7
68.8
44
19.4
37.5
18.6
X
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
12.65
11.31
8.94
12.65
12.65
16.49
14.42
8.94
U (kv)
110
110
110
110
110
110
110
110
số sợi
dây
ΔQ(MW)
2
1
1
2
2
1
1
1
∑ΔQ
2.94
3.31
0.37
26.83
9.27
2.69
4.66
0.92
50.99
Phương án 5:
Tổn thất công suất tác dụng:
• ΔP01 = * = *10 *= 0,45 (MW)
• ΔP02= * = *20 = 0,39 (MW)
• ΔP03 = * = *10 = 0,43 (MW)
• ΔP04 = * = *10= 0,59 (MW)
• ΔP06 = * = *10 = 2,06 (MW)
• ΔP07 = * = *10 = 0,9 (MW)
• ΔP08 = * = *10 = 0,36 (MW)
• ΔP56 = * = *30=0,6 (MW)
∑ΔP = ΔP01+ ΔP02+ΔP03+ ΔP04+ ΔP06+ ΔP07+ ΔP08+ ΔP56 =
0,45+0,39+0,43+0,59+2,06+0,9+0,36+0,6 = 5,78 (MW)
Tổn thất công suất phản kháng:
12
Chọn x0 = 0,4 (Ω/km)
• ΔQ01 = * = *10 = 2,64 (MVAr)
• ΔQ02= * = *20 = 1,31 (MVAr)
• ΔQ03 = * = *10 = 0,67 (MVAr)
• ΔQ04 = * = *10= 4,63 (MVAr)
• ΔQ06 = * = *10 0,4*2 = 33,04 (MVAr)
• ΔQ07 = * = *10 = 9,31 (MVAr)
• ΔQ08 = * = *10 = 0,92 (MVAr)
• ΔQ56 = * = *30= 6,27 (MVAr)
∑ΔQ = ΔQ01 + ΔQ02 + ΔQ03 + ΔQ04 + ΔQ06 + ΔQ07 + ΔQ08 + ΔQ56
= 2,64 + 1,31 + 0,67 + 4,63 + 33,04 + 9,31 + 0,92 + 6,27
= 58,79 (MVAr)
Phương án 6:
Tổn thất công suất tác dụng:
• ΔP01 = * = *10 = 0,45 (MW)
• ΔP02= * = *20 = 0,39 (MW)
• ΔP03 = * = *10 = 0,53 (MW)
• ΔP04 = * = *10 = 0,9 (MW)
• ΔP06 = * = *10 = 0,82 (MW)
• ΔP05 = * = *40= 1,6 (KW)
• ΔP08 = * = *10 = 0,88 (MW)
• ΔP78 = * = *20 = 0,32 (MW)
• ΔP34 = * = *10 = 0.014 (MW)
∑ΔP = ΔP01 + ΔP02 + ΔP03 + ΔP04 + ΔP05+ ΔP06 + ΔP87 + ΔP08 + ΔP34=
0,45 + 0,39 + 0,53 + 0,9 + 0,82 + 1,6 + 1,76 + 0,32 + 1.54
=
5.9 (MW)
Tổn thất công suất phản kháng:
o Chọn x0 = 0,4 (Ω/km)
ΔQ01 = * = *10 = 2,94 (MVAr)
ΔQ02= * = *20 = 1,31 (MVAr)
ΔQ03 = * = *10 = 1,03 (MVAr)
ΔQ04 = * = *10 = 1,76 (MVAr)
ΔQ06 = * = *100,4*2 = 5,38 (MVAr)
ΔQ05 = * = *40= 16,6 (MVAr)
ΔQ08 = * = *10 = 14,11 (MVAr)
ΔQ78 = * = *20 = 0,82 (MVAr)
ΔQ34 = * = = 0,028(MVAr)
∑ΔQ = ΔQ01 + ΔQ02 + ΔQ03 + ΔQ04 + ΔQ05+ ΔQ06 + ΔQ87 + ΔQ08 + ΔQ34
= 2,94 + 1,31 + 1,03 + 1,76 + 5,38 + 16,6 + 14,11 + 0,82 + 0,028
= 43,98 (MVAr)
o
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Câu 8: Tính toán điện áp các nút tải trong phương án
13
Phương án 2:
• U1 = Uđm - ΔU01 = Uđm –
= 110 – = 103,78 (KV)
Các nút
1
2
3
4
5
6
7
8
U gốc
P
110
110
105.57
110
93.58
110
110
110
Q
30
50
20
90
50
40
50
30
số sợi
22.5
32.2
9.7
68.8
44
19.4
37.5
18.6
L
2
1
1
2
2
1
1
1
R
31.62
28.28
22.36
31.62
31.62
41.23
36.06
22.36
X
7.72
2.46
4.56
1.45
2.4
10.06
5.56
3.45
12.65
11.31
8.94
12.65
12.65
16.49
14.42
8.94
U (kv)
103.77
105.57
103.95
93.58
82.92
103.43
102.56
107.55
Phương án 5:
• U1 = Uđm - ΔU01 = Uđm –
=110 – = 103,78 (KV)
• U2 = Uđm - ΔU02 = Uđm –
= 110 – = 106,77 (KV)
• U3 = Uđm - ΔU03 = Uđm –
= 110 – = 106,65 (KV)
• U4 = Uđm - ΔU04 = Uđm –
= 110 – = 103,12 (KV)
• U8 = Uđm - ΔU08 = Uđm –
= 110 – = 107,55 (KV)
• U7 = Uđm - ΔU07 = Uđm –
= 110 – = 98,9 (KV)
• U6 = Uđm - ΔU06 = Uđm –
= 110 – = 89,3 (KV)
• U5 = U6– ΔU56 = U6 –
= 89,3 – = 78,65 (KV)
Phương án 6:
• U1 = Uđm - ΔU01 = Uđm –
= 110 – = 103,78 (KV)
•
U2 = Uđm - ΔU02 = Uđm –
= 110 – = 106,77 (KV)
•
U8 = Uđm - ΔU08 = Uđm –
= 110 – = 103,81 (KV)
14
•
U5 = Uđm - ΔU05 = Uđm –
= 110 – = 89,91 (KV)
•
U6 = Uđm - ΔU06 = Uđm –
= 110 – = 102,35(KV)
U7 = U8 – ΔU78 = U8 –
= 103,81 – = 99,68 (KV)
• U4 = Udm – ΔU04 = Udm –
= 110 – = 106.8 (KV)
•
•
U3 = Udm – ΔU03 = Udm –
= 110 – = 106.06 (KV)
Câu 9: Tính toán ngắn mạch tại các nút tải nếu SNM tại nút nguồn là 6000MVA
SNM = 600 (MVA)
- Zht = ZNM = = = 2,02 (Ω)
- Vì hệ thống Uđm = 110 (KV) → Xht = Zht = 2,02j (Ω), Rht = 0 (Ω)
Phương án 2:
• Z01 = 10(0,244+0,4j) = 7,12 + 12,65j (Ω)
= = = 2,75 – 6,44j
= 7∟-67 (kA)
• Z02 = 20(0.0869+0,4j) = 2,45 + 11,314j (Ω)
= = = 0.85-4,6j
= 4,68∟-80 (kA)
• Z23 = 10(0.2039+0,4j) = 4,55+8,94j (Ω)
= = = 2.05-4,94j
= 5,3∟-67,43 (kA)
• Z04 = 10(0.0459+0,4j) = 1,45 + 12,65j (Ω)
= = = 0,656 – 7,55j
= 7,58∟-85 (kA)
• Z07 = 10(0.1543+0,4j) = 5,56 + 14,42j (Ω)
= = = 1,9 – 6,3j
= 6,6∟-73 (kA)
• Z08 = 10(0,1543+0,4j) = 3,45 + 8,94j (Ω)
= = = 1,66 – 5,27j
= 5,53∟-7,2 (kA)
• Z45 = 10(0.0758+0,4j) + 30 (0,1543+0,4j) = 2,4+12,64j (Ω)
= = = 1,07-7,46j
= 7,53∟-82 (kA)
-
15
Phương án 5:
• Z01 = 10(0,244+0,4j) = 7,12 + 12,65j (Ω)
= = = 2,75 – 6,44j
= 7∟-67 (kA)
• Z02 = 20(0,1182+0,4j) = 3,34 + 11,314j (Ω)
= = = 1,123 – 4,48j
= 4,62∟-75 (kA)
• Z03 = 10(0,2531+0,4j) = 10,44 + 16,5j (Ω)
= = = 1,47 – 2,6j
= 3∟-60 (kA)
• Z04 = 10(0,2039+0,4j) = 6,45 + 12,65j (Ω)
= = = 2,56 – 6,62j
= 7,1∟-68 (kA)
• Z07 = 10(0,1543+0,4j) = 5,56 + 14,42j (Ω)
= = = 1,9 – 6,3j
= 6,6∟-73 (kA)
• Z08 = 10(0,1543+0,4j) = 3,45 + 8,94j (Ω)
= = = 1,66 – 5,27j
= 5,53∟-7,2 (kA)
• Z065 = 10(0,1+0,4j) + 30 (0,1543+0,4j) = 8,75 + 28,5j (Ω)
= = = 0,98 – 3,64j
= 3,77∟-75 (kA)
Phương án 6:
• Z01 = 10(0,244+0,4j) = 7,12 + 12,65j (Ω)
= = = 2,75 – 6,44j
= 7∟-67 (kA)
• Z02 = 20(0,1182+0,4j) = 3,34 + 11,314j (Ω)
= = = 1,123 – 4,48j
= 4,62∟-75 (kA)
• Z05 = 40(0,1543+0,4j) = 8,72 + 22,62j (Ω)
= = = 1,4 – 4,3j
= 4,5∟-71,88 (kA)
• Z06 = 10(0,244+0,4j) = 10,06 + 16,49j (Ω)
= = = 2,44 – 4,98j
= 5,55∟-63,89 (kA)
• Z034 = 10(0,2039+0,4j) + 10 (0,2039+0,4j) = 12,96 + 25,43j (Ω)
= = = 0,89 – 1,89j
= 2,09∟-64,72 (kA)
• Z043 = 10(0,2039+0,4j) + 10 (0,2039+0,4j) = 11 + 21,59j (Ω)
= = = 1,03 – 2,21j
= 2,44∟-65 (kA)
16
Câu 10: Chọn MBA tại nút 4 nếu đồ thị phụ tải có dạng như hình vẽ 4
S(MVA)
Smax
Hình 4
0
6
12 15 18 21 24 t(h)
•
= = = 36,2 (MVA)
chọn 2 MBA có =40 (MVA) cấp điện áp 110 (kV)
17
18