PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN PHÚ GIÁO
TRƯỜNG T.H.C.S VĨNH HÒA
- - - - - - - - & - - - - - - - - - -
GIÁO ÁN VẬT LÍ 8
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN THANH QUANG
TỔ: TOÁN_LÍ
NĂM HỌC 2010-2011
1
KẾ HOẠCH BỘ MÔN
Vật lí 8
--@--
Năm: 2010 - 2011
I/ Nội dung chương trình:
Cả năm 37 tuấn = 37 tiết
HK I 19 tuần = 19 tiết (1 tuần học + 1tuần ơn)
HK II 18 tuần = 18 tiết
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Áp suất khí quyển học xong bài này kiểm tra một tiết
Cơng suất học xong bài này THK I
Đối lưu Bức xạ nhiệt học xong bài này kiểm tra một tiết
Tổng kết chương II học xong bài này THK II
+ Các bài thực hành:
-Nghiệm lại lực đẩy Acsi mét
II/ Kiến thức, kó năng, tình cảm, thái độ:
+ Kiến thức:
• Cơ Học:
- Chuyển động và đứng n, tính tương đối của nó.
- Thế nào là chuyển động đều và khơng đều.
- Mối quan hệ giữa lực và vận tốc.
- Qn tính, áp suất, áp suất các chất, khi nào vật nổi, chìm, cơng thức tính lực đẩy
Ácsimet. Cơng cơ học là gì.
- Cơ năng, động năng, thế năng. Định luật bảo tồn cơ năng
• Nhiệt Học:
- Cấu tạo chất là gì.
- Có mấy cách truyền nhiệt, nhiệt năng là gì.
- Nhiệt lượng và cách xác định nhiệt lượng
- Định luật tổng qt của tự nhiên
+ Kó năng:
2
- Thu thập thông tin, xử lí thông tin, các dữ liệu cần thiết.
- Xử dụng dụng cụ, lắp ráp và tiến hành thí nghiệm.
- Phân tích xử lí các thí nghiệm, vận dụng tốt các lí thuyết bằng bài tập.
+ Tình cảm và thái độ:
- Hứng thú khi học vật lí, trung thực khi làm thí nghiệm, tỉ mỉ, chính xác cẩn thận ,
an toàn khi thực hành.
- Tinh thần hợp tác trong thảo luận.
III/ Các bài khó:
+ Áp suất khí quyển
+ Sự chuyển hố và bảo tồn cơ năng
Sự bảo tồn năng lượng trong q trình Cơ và Nhiệt
IV/ Thiết bò và đồ dùng:
- Cần phải làm : trên 12 cái trong năm.
- Hiện có: tạm thời đủ.
- Số hư: Lực kế, Nhiệt kế thuỷ ngân, Máy Atút, Bình thơng nhau....
V/ Thuận lợi và khó khăn:
*- Học sinh đã học phương pháp mới, làm quen thảo luận, đã nhanh gọn trong báo cáo.
- GV đã quen phương pháp mới.
Đã giảm tải trong kiến thức kéo dài thời gian học thêm 2 tuần.
*- Lớp đông, thời lượng còn hạn chế, chưa đủ thời gian ôn lại bài khi học xong lí
thuyết.
- Thời gian thực hành còn ít khi mà GV thực hành ln phiên.
- Chủ yếu dân làm cao su chưa quan tâm học của HS.
VI/ chỉ tiêu đạt được:
+ Kết quả cuối năm 90%
+ Biện pháp thực hiện:
- Tăng cường đồ dùng chính xác.
- Tăng tính tích cực bộ môn.
- Tng tư duy và sáng tạo của HS.
- Không để học sinh nắm kiến thức theo tính lí thuyết mang tính hàn lâm.
…………………@@...........................
A. CƠ HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Chuyển động cơ
a) Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ
b) Tính tương đối của chuyển động cơ
3
c) Tốc độ
Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc
độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức v =
s
t
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
2. Lực cơ
a) Lực. Biểu diễn lực
b) Quán tính của vật
c) Lực ma sát
Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
Kĩ năng
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời
sống, kĩ thuật.
3. Áp suất
a) Khái niệm áp suất
b) Áp suất của chất lỏng. Máy nén thuỷ lực
c) Áp suất khí quyển
d) Lực đẩy
Ác-si-mét . Vật nổi, vật chìm
Kiến thức
4
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền
nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
4. Cơ năng
a) Công và công suất
b) Định luật bảo toàn công
c) Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức p =
F
S
.
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd.
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
Kiến thức
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt
lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức A = F.s.
- Vận dụng được công thức P =
t
A
.
B. NHIỆT HỌC
II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH.
5
1. Cấu tạo phân tử của các chất
a) Cấu tạo phân tử của các chất
b) Nhiệt độ và chuyển động phân tử
c) Hiện tượng khuếch tán
Kiến thức
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng
chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
2. Nhiệt năng
a) Nhiệt năng và sự truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng. Công thức tính nhiệt lượng
c) Phương trình cân bằng nhiệt
Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng
lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho
mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu
tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức Q = m.c.∆t
o
.
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
6
Tiết 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được các ví dụ về
chuyển động cơ học thường gặp.
- Nêu được hai ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.
+ CKTKN:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2. Kĩ năng:
- Nêu được các dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được các ví dụ về chuyển
động cơ học thường gặp.
3. Tình cản và thái độ:
- Cùng nhau thảo luận nhiệt tình
- có thái độ trung thực trong quá trình thảo luận
II. CHUẨN BỊ: Khối gỗ - xe con - khối gỗ làm mốc.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra
2. Bài mới
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Tình huống học tập(5 phút)
- Giới thiệu khái quát chương trình vật lí 8.
- Lời mở đầu cho toàn chương : Hằng ngày chúng ta
luôn gặp các hiện tượng vật chuyển động, đứng yên,
vật nổi chìm…những câu hỏi đó sẽ lần lượt giải đáp
trong phần cơ học. Trong phần này thầy sẽ hướng
cho chúng ta biết nghề nghiệp của những người làm
công việc nghiên cứu về cơ học đại cương trong các
viện nghiên cứu, nghiên cứu trong các ngành GTVT,
hàng không, hằng hải, chế tạo máy, thể thao, quân
đội, công an…
Ta cần thống nhất với nhau thế nào để biết một vật
chuyển động hay đang đứng yên ?
Hoạt động2: Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đang đứng yên (15phút)
-Làm sao biết một ô tô, chiếc thuyền trên sông, cái xe
đạp đang đi trên đường, một đám mây đang chuyển
động hay đứng yên ? ta có nhiều cách .
-Thông báo : trong Vật lí để biết một vật chuyển động
Thảo luận chung ở lớp :
-Nghe tiếng máy ô tô nhỏ dần.
-Thấy các thuỷ thủ chèo thuyền.
-Thấy xe đạp lại gần hay xa cái cây
7
hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với
vật khác, nếu vị trí đó thay đổi thì vật đó đang chuyển
động.
-Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc.
-Khi nào ta nói vật chuyển động ? Cần chú ý nói rõ
vật chuyển động so với vật mốc cụ thể nào đã chọn
-Yêu cầu HS trả lời C2 và C3.
-Khi nào ta nói vật đứng yên ?
bên đường.
- Đám mây có bóng chuyển động,
mưa.
Thảo luận chung ở lớp để trả lời C3.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động(10 phút)
- Đối với cùng một vật khi chọn vật mốc khác nhau
thì có thể đưa đến kết luận giống nhau hay không ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK và trả lời C4 và
C5.
- Từ những phân tích trên, hãy rút ra nhận xét và trả
lời C6.
- Chuyển động và đứng yên có tính tuyệt đối không?
Vì sao ?
- Thông báo thuật ngữ tính tương đối.
Thảo luận nhóm.
-C4 So với ga thì hành khách đang
chuyển động. Vì vị trí của hành
khách so với nhà ga thay đổi.
-C5 So với tàu thì hành khách đang
đứng yên. Vì vị trí hành khách so với
tàu không đổi.
-Một vật có thể chuyển động so với
vật này nhưng lại là đứng yên so với
vật khác.
Chuyển động và đứng yên có tính
tương đối vì tuỳ thuộc vào vật chọn
làm mốc.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu các dạng chuyển động thường gặp(5 phút)
- Yêu cầu HS xem hình 1.3 SGK xác định quỹ đạo
của máy bay, quả bóng bàn, đầu kim đồng hồ.
- Yêu cầu HS trả lời C9, tìm thêm một số ví dụ khác.
- Giới thiệu chuyển động dao động.
Một vài HS được chỉ định ở lớp.
- Chuyển động của một vật đang rơi
là chuyển động thẳng.
Hoạt động 5 :Vân dụng(5 phút)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C10 chú ý là
xe đang chạy.
- C11 chú ý xem vật mốc như là một điểm nhỏ.
Ô tô Tài xế Người
đứng Cột điện
Ô tô
Tài xế
Người đứng
Cột điện
- Chuyển động ghi 1.
- Đứng yên ghi 0.
3. Củng cố
Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi
sau :
1. Chuyển động cơ học là gì ? Căn cứ ?
2. Vì sao nói chuyển động có tính tương đối ?
8
3. Vì sao khi nói một vật chuyển động, thì phải nói rõ
so với vật mốc nào ?
4. BTVN: 1.1 – 1.6.
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Viết được và vận dụng được công thức v = s/t.
- Nêu được đơn vị đo vận tốc là m/s và biến đổi sang các đơn vị thường dùng khác.
+ CKTKN:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Viết được công thức tính tốc độ
- Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ
t
s
v
=
.
2. Kĩ năng: Viết được và vận dụng được công thức v = s/t.
3. Tình cảm và thái độ:
- Trung thực với bài học
- Không phá đám khi thảo luận
- Thái độ dúng đắn trung thực trong thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị sẵn bảng 2.1 và bảng 2.2.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra
Bài tập SBT
2. Bài mới
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
1. Chuyển động cơ học là gì ? Căn cứ ?
2.Vì sao nói chuyển động có tính
tươngđối?
3. Vì sao khi nói một vật chuyển động, thì
phải nói rõ so với vật mốc nào ?
9
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(5 phút)
- Làm thế nào để biết một vật chuyển động
nhanh hay chậm ? So sánh sự nhanh chậm
giữa hai vật chuyển động ? Trong cuộc
chạy thi làm thế nào để phân biệt được ai
về nhất nhì, ba …
- Người chạy nhanh hơn là người có vận
tốc lớn hơn ? Vận tốc là gì ? Đo vận tốc
như thế nào ?
- So sánh thời gian trên cùng một quãng
đường.
- So sánh quãng đường đi được trong cùng
một thời gian.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vận tốc (8 phút)
- Yêu cầu HS tự đọc bảng 2.1 để trả lời
C1.Giải thích cách làm.
- So sánh thời gian đi hết một quãng đường
hoặc quãng đường đi được trong cùng một
thời gian.
- Trong Vật lí người ta chọn cách thứ hai,
gọi quãng đường đi được trong một giây là
vận tốc.
Yêu cầu HS làm C3, xem như là một kết
luận.
- Thảo luận nhóm , cùng 60m ai chạy ít thời
gian hơn thì nhanh hơn.
- HS tính và ghi vào bảng 2.1.
Quãng đường càng dài thì đi càng nhanh.
Hoạt động 4 : Lập công thức tính vận tốc ( 4 phút)
Tìm một công thức tính độ lớn của vận tốc
dựa vào quãng đường s và thời gian t đi hết
quãng đường đó. Nhân đây thầy cũng cho
chúng ta biết công việc của người thợ máy
để tính được dộ lớn của vận tốc người ta
đã chế tạo ra tốc kế và được lắp ráp vào
xe ô tô, xe máy. Dựa vào đó mà ta biết
được tốc độ của xe chạy là bao nhiêu.
HS thảo luận nhóm tìm ra công thức v = s/t
và suy ra s = v.t và t = s/v.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu đơn vị đo vận tốc ( 5 phút)
- Căn cứ vào bảng 2.2 xem vận tốc có thể
có những đơn vị nào ?
- Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc là
m/s và km/h .
- Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị bằng bài
tập C5.
- Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
m/s, m/phút, km/h ,km/s, cm/s.
1m/s = 3.6 km/h
1km/h = 0.28 m/s
Hoạt động 6 :Vận dụng (13 phút)
- Yêu cầu HS trả lời các câu C5, C6, C7,
C8.
- Lưu ý HS về đổi đơn vị đo các đại lượng
C5 đổi ra m/s rồi so sánh.
C7 đổi phút ra giờ rồi mới tính quãng đường.
10
cho phù hợp. Hướng dẫn mẫu cho HS các
bước làm một bài tập vật lí.( Tóm tắt đề -
Vận dụng các công thức có liên quan –
Thay số để tìm kết quả - Nhận xét và biện
luận kết quả).
3.CỦng cố( 5 phút)
1.Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi sau:
a) Vận tốc cho ta biết tính chất gì của
chuyển động.
b) Tính độ lớn của vận tốc theo công
thức nào ?
c) Đơn vị đo vận tốc hợp pháp là gì ?
4. BTVN: 2.1, 2.2, 2.3, 2.5.
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Tuần: 3
Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
Phát biểu định nghĩa chuyển động không đều và chuyển động đều căn cứ vào dấu hiệu vận
tốc, nêu được các ví dụ thường gặp trong thực tế.
-Mô tả được TN xác định vận tốc của bánh xe lăn trên máng nghiêng và máng ngang, sử lí
được các số liệu để xác định được vận tốc của bánh xe.
+ CKTKN:
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm
- Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều.
2. kĩ năng:
Phát biểu định nghĩa chuyển động không đều và chuyển động đều căn cứ vào dấu hiệu vận
tốc, nêu được các ví dụ thường gặp trong thực tế.
3. Tình cảm thái độ:
- Trung thực trong khi thảo luận, cùng nhau im lặng và tiến hành thí nghiệm với mày Atut
- Bổ sung khi tổ trưởng phát biểu thiếu sót.
11
- tinh thần học tập cao.
II. CHUẨN BỊ:
-Bánh xe – Máng nghiêng và ngang – Máy gõ nhịp – Bút màu để đánh dấu.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra: Công thức tính vận tốc
2. Bài mới
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)
a) Vận tốc cho ta biết tính chất gì của
chuyển động.
b) Tính độ lớn của vận tốc theo công thức
nào ?
c) Đơn vị đo vận tốc hợp pháp là gì ?
Hoạt động 2 :Tình huống học tập( 4 phút)
Một chiếc ô tô đi từ A đến B, vận tốc của ô
tô thay đổi thế nào từ lúc bắt đầu lăn bánh ở
A đến khi dừng lại ở B.
Nếu nói vận tốc của ô tô là 36 km/h là nói
vào lúc nào ?
Căn cứ vào vận tốc người ta chia ra 2 loại
chuyển động : đều và khôpng đều.
Thảo luận chung ở lớp.
-Khi lăn bánh ở A : nhanh dần v tăng dần.
-Trên đường đi : v thay đổi lúc nhanh lúc
chậm.
-Gần đến B : v giảm dần.
Hoạt động 3 : Dấu hiệu để nhận biết chuyển động đều hay không đều( 15 phút)
Yêu cầu HS tự đọc định nghĩa SGK, trả lời
câu hỏi :
-Căn cứ để xác định chuyển động đều hay
không đều ? Căn cứ như thế nào ?
-Biểu diễn TN với con quay Mắc xoen, nhờ
một HS ghi kết quả TN vào bảng như bảng
3.1 SGK (bổ sung thêm cột tính vận tốc)
Yêu cầu HS tính vận tốc trên mỗi quãng
đường và trả lời trên quãng đường nào bánh
xe chuyển động đều , chuyển động không
đều.
Yêu cầu HS trả lời C2
-Căn cứ vào vận tốc.
. v = const => chuyển động đều.
. v khác const => chuyển động không đều
–Theo dõi TN, ghi số đo các quãng đường
đi được.
Tính vận tốc trên mỗi quãng đường.
Nhận xét:
-AD: v tăng - chuyển động không đều.
-DE: v không đổi - chuyển động đều.
Làm việc cá nhân và phát biểu ở lớp.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu Vận tốc trung bình của chuyển động không đều(10 phút)
Chuyển động của bánh xe thế nào? Vận
tốc ? Chuyển động đều hay không đều ?
Vận tốc của đoạn BC là vận tốc nào ?
Nhanh dần, vận tốc tăng dần -> chuyển
động không đều.
Không phải vận tốc của chuyển động đều
cũng như của vận tốc không đều.
12
Thông báo cho HS đối với chuyển động
không đều vận tốc thay đổi liên tục. Nên vận
tốc này gọi là vận tốc trung bình.
Công thức tính vận tốc trung bình ? v
tb
= s/t
Trong chuyển động không đều trên mỗi
đoạn đường vận tốc có đặc điểm gì ?
Chú ý khi nói vận tốc trung bình phải nói rõ
trên quãng đường nào.Qua nội dung học
này chúng ta thấy được công việc của
người làm bảng giờ tàu qua các ga trong
ngành đường sắt, giờ khởi hành và giờ đến
của máy bay để tránh xảy ra tai nạn va
đụng vào nhau người thợ phải biết vận tốc
nhanh hay chậm của phương tiện, phải biết
và tính được vận tốc trung bình của các
phương tiện giao thông rồi từ đó họ đưa ra
bảng giờ tàu chạy, máy bay bay và hạ cánh.
Đây là công việc phức tạp vậy chúng ta thử
xem mình có làm được việc này hay không
bằng cách tính vận tốc trung bình của một
số bài tập sau.
Mỗi đoạn đường vận tốc khác nhau.
3 :Vận dụng( 8 phút)
Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6 Thảo luận khi có kết quả khác nhau.
4. HDVN (5 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
2.Trả lời các câu hỏi sau:
a.Chuyển động đều và chuyển động không
đều có gì khác nhau ?
b.Công thức tính vận tốc trung bình ?
c.Tại sau khi nói vận tốc trung bình phải
nói rõ trên quãng đường nào ?
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Tuần: 4
Tiết: 4
13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nhận biết ba yếu tố của lực: điểm đặt, phương chiều và độ lớn.
-Biểu diễn được lực bằng một véctơ.
+ CKTKN:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được lực bằng véc tơ
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ véc tơ lực
- Biểu diễn được các phương, chiều, của một vật
3. Tình cảm và thái độ:
- Trung thực với bài học
- Không phá đám khi thảo luận
- Thái độ đúng đắn trung thực trong thực hành
II. CHUẨN BỊ:
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1.Kiểm tra:
- Ct tính Vận tốc TB?
- BT sbt
2.Bài mới
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a.Chuyển động đều và chuyển động không
đều có gì khác nhau ?
b.Công thức tính vận tốc trung bình ?
c.Tại sau khi nói vận tốc trung bình phải
nói rõ trên quãng đường nào ?
Hoạt động 2 :Ôn lại những yếu tố đặc trưng của lực(10 phút)
-Lực tác dụng lên vật có thể gây kết quả gì ?
-Cho ví dụ chứng tỏ lực có độ lớn, đơn vị đo
lực là gì ?
-Chỉ ra phương và chiều của trọng lực tác
dụng lên quả cầu treo dưới sợi dây.
Một lực có mấy yếu tố ?
Làm vật biến dạng hay làm biến đổi
chuyển động của vật.
Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Điểm đặt - hướng (phương, chiều) và độ
14
Dùng lời để diễn tả các yếu tố của trọng lực
của quả cầu 10N.
lớn
Điểm đặt ở trọng tâm của vật.
Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
dưới.
Độ lớn 10N.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách biểu diễn lực bằng hình vẽ (20 phút)
Thông boá thuật ngữ đại lượng véctơ. Một
đại lượng có hướng và độ lớn gọi là một đại
lượng vectơ. Lực là một đại lượng vectơ.
Độ dài, khối lượng có phải là một đại lượng
vectơ ? Vì sao ?
Yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời các câu hỏi
sau:
-Biểu diễn một vectơ lực bằng gì ?
-Gốc của vectơ lực ?
-Hướng của vectơ lực ?
-Độ lớn của vectơ lực theo tỉ xích cho trước.
Minh hoạ cho HS hình 4.3
Kí hiệu
F
và F khác như thế nào ?
Thảo luận chung ở lớp.
Không. Vì các đại lượng này không có
hướng.
Thảo luận nhóm và cử người phát biểu.
HS lúng túng với từ "tỉ xích".
3. vận dụng ( 7 phút)
1.Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân trả lời C2.
Vẽ trước hai vật để 2 HS lên vẽ lực tác
dụng lên hai vật trên.
2. Đại diện ba nhóm HS trả lời C3. Các HS
khác nghe và cho nhận xét.
Công việc của các nhà khoa học, thiên văn
học có những sự kiện nồi bật.Một trong số
sự kiện đó là cứu trái đất khỏi hiểm họa.
Họ dùng kính thiên văn quan sát và thấy
được có một vật thể đang lao về phí trái đất,
họ dự đoán nó va vào trái đất và làm trái
đất của chúng ta nổ tung. Các nhà khoa
học đã vận dụng vào lực là nguyên nhân có
thể làm thay đổi hướng của chuyển động
mà chúng ta đã học trong bài này để cứ trái
đất. Họ thấy vật thể đó lao về phía trái đất
và chỉ có một cách cứu trái đất đó là dùng
Thảo luận chung ở nhóm.
HS nghe và đối chiếu trong SGK nhận xét
chỗ sai.
15
tên lửa phóng về phía vật thể làm cho
chúng chuyển hướng và họ đã làm được
công việc trọng đại đó.
5.HDVN
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ rồi trả lời câu
hỏi:P
a.Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ.
b.Hãy nêu cách biểu diễn vectơ lực.
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Tuần: 5
Tiết: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nhận biết hai lực cân bằng có 3 điều kiện: cùng đặt vào một vật – có cường độ bằng nhau
- có phương cùng nằm trên một đường thẳng.
-Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng, nếu đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,
nếu đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
-Nêu được một số ví dụ về quán tính và giải thích cac hiện tượng có liên quan với quán
tính.
+ CKTKN:
- Nêu được hai lực cân bằng là gì?
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kĩ năng:
-Nhận biết hai lực cân bằng có 3 điều kiện: cùng đặt vào một vật – có cường độ bằng nhau
- có phương cùng nằm trên một đường thẳng.
3. Tình cảm và thái độ:
- Trung thực với bài học
- Không phá đám khi thảo luận
- Thái độ đúng đắn trung thực trong thực hành
II. CHUẨN BỊ:
-Máy Atút
16
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra
- Xen kẽ trong giờ
2. Bài mới
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a.Vì sao nói lực là một đại lượng
vectơ.Cho ví dụ về đại lượng vectơ.
b.Hãy nêu cách biểu diễn vectơ lực.Biểu
diễn các lực tác dụng lên các vật ở hình 5.2
Hoạt động 2 :Tình huống học tập( 3 phút)
Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
thế nào ?
Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì vật như thế nào, đứng
yên hay chuyển động ?
Vật sẽ đứng yên.
HS bị lúng túng, không thảo luận.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu điều kiện để hai lực cân bằng(10 phút)
Thế nào là hai lực cân bằng ?
Khi hai lực cân bằng thì các yếu tố của
chúng có quan hệ với nhau thế nào ?
-Điểm đặt.
-Cường độ.
-Phương và chiều.
Vẽ hai lực tác dụng lên quả cầu hình 5.a.
Quan sát kỹ hơn hai lực T và P phương của
hai lực này thế nào ?
Phất biểu đầy đủ thế nào là hai lực cân
bằng ?
Hai lực mạnh như nhau, cùng phương,
ngược chiều.
Thảo luận chung ở lớp:
-Điểm đặt trên cùng một vật.
-Có cùng cường độ.
-Cùng phương ngược chiều.
Phương cùng nằm trên cùng một đường
thẳng.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động.(15
phút)
Dự đoán vật sẽ chuyển động như thế nào?
Gợi ý: Hai lực cân bằng có tác dụng như là
không có lực tác dụng vào vật, vật đứng
yên.
Nếu hai lực không cân bằng thì vật chuyển
động thế nào ? Vận tốc của vật? Lực không
cân bằng làm cho vận tốc của vật thay đổi.
Lực cân bằng làm cho vận tốc của vật không
đổi, như vậy vật chuyển động thế nào ?
TN kiểm tra
Yêu cầu HS quan sát và tính vận tốc của
Thảo luận nhóm.
Vật chuyển động thẳng đều.
Hs quan sát TN và trả lời các câu hỏi C2,
C3, C4 và C5.
17
vật .
Rút ra nhận xét.
Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 5 :Tìm hiểu về quán tính (10 phút)
Có thể làm cho xe đạp lập tức chạy nhanh
được không ? khi bóp phanh đột ngột thì xe
có dừng ngay lại không ? Vì sao ?
Tính chất không thể thay đổi vận tốc đột
ngột gọi là quán tính. (tính giữ nguyên
hướng và vận tốc chuyển động của vật)
Yêu cầu HS làm C6, C7, C8 nếu không kịp
cho về nhà làm tiếp.
Một trong các nghề của người thợ máy đó là
chế tạo máy móc và cũng không thể quên được
chi tiết nhỏ như tạo dây đai cho các loại ghế
xe. Nếu em nào ngồi xe ô tô chẳng hạn thì điều
quan trọng mà chúng ta cần phải biết đó là
thắt dây đai an toàn.
Vì sao phải làm vậy: Khi xe chạy nhanh, nếu
xe phanh gấp bánh trước, thì xe có thể lật
nhào về phía trước do quán tính và người trên
xe cũng thế điều này rất nguy hiểm đến tính
mạng.
Nếu em nào học nghề chế tạo xe thì chúng ta
hãy nhớ chế tạo dây đai cho xe nhá.
Thảo luận ở lớp
Không thể đi nhanh ngay hoặc dừng ngay
lại được.
3. Củng cố (2 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a. Hai lực thế nào thì cân bằng nhau.
b. Nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
vật thế nào ?
c. Tại sao khi chịu tác dụng của lực thì vật
không thể thay đổi vận tốc đột ngột được.
4. HDVN:
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Tuần: 6
18
Tiết: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 LỰC MA SÁT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khi nào xuất hiện lực ma sát, các loại lực ma sát, tính cản lại chuyển động của
lực ma sát.
- Nêu được lực ma sát trượt có có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
- Nêu được vì dụ về sự có hại và có lợi của lực ma sát cách làm tăng hoặc giảm lực ma sát
+ CKTKN:
2. Kĩ năng:
- Nêu được vì dụ về sự có hại và có lợi của lực ma sát cách làm tăng hoặc giảm lực ma sát
3. Tình cảm và thái độ:
- Trung thực với bài học
- Không phá đám khi thảo luận
- Thái độ đúng đắn trung thực trong thực hành
II. CHUẨN BỊ:
- Nhóm HS: 1khúc gỗ - xe lăn - lực kế.
- Lớp : tranh vòng bi.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1.Kiểm tra
- Xen kẽ trong giờ
2. Bài mới
Trong công viên thiếu nhi có đồ chơi máng trượt, những người thợ máy làm ra nó và các ổ
trục, ổ bi …để làm giảm lực ma sát. Những công việc sản xuất lốp xe, đế giày để làm tăng lực
ma sát; Những người thợ máy đó đã biết áp dụng đúng chi tiết máy chỗ nào cần tăng và chỗ nào
cần giảm lực ma sát. Còn chúng ta thì lực ma sát là gì ? có lợi hay có hại ?
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a. Hai lực thế nào thì cân bằng nhau. Nếu
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật thế
nào ?
b. Tại sao khi chịu tác dụng của lực thì vật
không thể thay đổi vận tốc đột ngột được.
Cho ví dụ thực tế.
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(3 phút)
Khi kéo một xe lăn trên mặt bàn theo hai
trường hợp : bình thường hoặc úp xe xuống
Khi kéo bình thường thì lực kéo nhỏ hơn.
Mặt bàn đã tác dụng lực cản trở chuyển
19
thì có gì khác nhau ? vì sao ? Cái gì đã cản
trở chuyển động của xe ? Lực này được gọi
là gì?
động của xe
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về lực ma sát (20 phút)
Khi nào có lực ma sát, lực ma sát có đặc
điểm gì ?
Khi nào có lực ma sát trượt? Ví dụ thực
tế,C1
Khi nào có lực ma sát lăn ? Ví dụ thực tế,
C2
Yêu cầu HS trả lời C3
Khi nào có lực ma sát nghỉ ? Cường độ của
lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì ? Vì sao ?
Yêu cầu HS trả lời C5.
Gợi ý: nhổ đinh bằng tay, cúc áo có trọng
lượng nhưng vẫn đứng yên trên áo.
Khi vật chuyển động trên mặt một vật
khác. lực ma sát cản lại chuyển động của
vật.
Vật trượt trên mặt vật khác.
Vật lăn trên mặt vật khác.
Về cường độ F
ms
trượt > F
ms
lăn
Vật chịu tác dụng của lực nhưng không
dịch chuyển. Cường độ của F
ms
nghỉ bằng
cường độ của lực tác dụng vì vật đứng yên
nên đây là hai lực cân bằng.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu vai trò của lực ma sát trongđời sống và kỹ thuật(10 phút)
1.Ma sát có thể có hại,Yêu cầu HS trả lời
C6.
2.Ma sát có thể có ích,yêu cầu HS trả lời C7
Các bộ phận chuyển động, biện pháp : bôi
trơn, ổ bi, chuyển thành ma sát lăn.
Hoạt động 5 :Vận dụng(6 phút)
Yêu cầu HS trả lời C8 và C9
3. Củng cố ( 2 phút)
1.Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Khi nào xuất hiện lực ma sát, chúng có tác
dụng gì ?
b.Có mấy loại lực ma sát ? Đặc điểm ?
c.Nêu một số ví dụ về lqực ma sát có lợi và
có hại.
4. HDVN :
Học thuộc bài cũ
Chuẩn bị bài mới
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
20
Tuần: 7
Tiết: 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7 ÁP SUẤT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Nêu được áp lực là gì, nêu được áp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép
tính bằng công thức p = F/S.
+ CKTKN :
Nêu được áp lực là gì.
Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
Vận dụng công thức tính
F
p .
S
=
2. Kĩ năng:
-Nêu được đơn vị của áp suất là Paxcan 1Pa = 1N/m
2
.
-Nêu cách làm tăng giảm áp suất thường gặp trong thực tế.
3. Tình cảm và thái độ:
- Trung thực với bài học
- Không phá đám khi thảo luận
- Thái độ đúng đắn trung thực trong thực hành
II. CHUẨN BỊ:
-Nhóm HS: chậu đựng cát khô – 2 khối nặng.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a.Khi nào xuất hiện lực ma sát, chúng có tác
dụng gì ?
b.Có mấy loại lực ma sát ? Đặc điểm ?
c.Nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và
có hại.
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(3phút)
Để một viên gạch trên nền đất mềm và
chồng hai viên gạchthì trường hợp nào đất
lún nhiều hơn ? Tại sao máy kéo nặng hơn ô
tô du lịch nhưng vẫn đi được trên đất mềm
còn ô tô du lịch thì bị lún.
Phát biểu chung ở lớp.
Trường hợp hai viên.
HS lúng túng, không thảo luận.
21
Hoạt động 3 :Tìm hiểu áp lực là gì ( 7 phút)
Lực tác dụng của viên gạch lên sàn nhà có
gì khác so với cán chổi lau nhà lên sàn nhà.
Trường hợp nào lực ép vuông góc với mặt
bị ép ?
Thông báo thế nào là áp lực.
Áp lực có đặc điểm và hướng như thế nào ?
Yêu cầu HS trả lời C1.
Thảo luận ở lớp
Viên gạch.
Áp lực đặt lên mặt bị ép, hướng vào và
vuông góc với mặt bị ép.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về áp suất (20 phút)
Áp lực gây tác dụng gì lên bề mặt bị ép.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu
tố nào ?
HS làm TN như SGK/26 trả lời C2, lên bảng
vẽ các vectơ lực. So sánh độ lớn các áp lực -
diện tích bị ép - độ lún của của vật do áp
lực.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu
tố nào ? phụ thuộc như thế nào?
Yêu cầu HS trả lời C3.
Giới thiệu áp suất. Độ lớn của áp suất đo
bằng gì ? Công thức tính, các đại lượng
trong công thức ? Đơn vị của áp suất là Pa
xcan 1Pa = 1N/m
2
Biến dạng mặt bị ép.
Làm TN và thảo luận nhóm và phát biểu
kết luận.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn của
áp lực và diện tích bị ép.
Độ lớn của áp suất lên một đơn vị diện tích
bị ép. Công thức p= F/S => F = p.S và S =
F/p.
Hoạt động 5 : Vận dụng(7 phút)
Công việc của những người thợ cầu đường
họ đã tính được áp lực lên mặt đường, lực
tác dụng lên trụ cầu…trong ngành giao
thông vận tải em nào muốn làm nghề này
trước hết phải tính được áp lực mà chúng
ta cần phải giải các bài tập sau.
Yêu cầu HS tự lực làm để trả lời C4 và C5.
Sau đó GV giải mẫu câu C5.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài học (3 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Áp lực có đặc điểm gì ? Đơn vị của áp lực
b.Áp suất là gì ? Công thức tính, đơn vị ?
22
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Tuần: 8
Tiết: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8 ÁP SUẤT CHÂT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Nêu được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất lên thành bình, dưới mặt thoáng và
trong lòng chất lỏng.
-Nắm được công thức và các đại lượng trong công thức p = h.d.
-Nêu được trong lòng chất lỏng đứng yên, áp suất tại mọi điểm nằm trên cùng một
mặt phẳng nằm ngang có độ lớn bằng nhau.
-Nêu được đặc điểm của mặt thoáng chất lỏng trong các bình thông nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên.
+ CKTKN : Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở
cùng độ cao.
Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng được bình trụ để làm thí nghiệm với các tác dụng của áp suất.
- Biết cách đo chiều cao của cột chất lỏng và sử dụng vào bảng khối lượng riêng.
3. Tình cảm và thái độ :
- Cùng nhau thảo luận rút ra cách đo áp suất, trung thực khi đo và làm thí nghiệm.
- Không ồn ào khi thực hành và dọn đồ gọn gàng khi làm xong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a.Áp lực có đặc điểm gì ? Đơn vị của áp lực.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố
nào?
b.Áp suất là gì ? Công thức tính, đơn vị ?
23
Cách làm tăng giảm áp suất trong thực tế.
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(2 phút)
Tại sao lặn sâu cảm thấy tức ngực, khó thở ?
Lặn sâu phải mặc đồ lặn ? Chống lại sức ép của nước.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên đáy bình (7 phút)
Giới thiệu TN1,lúc đầu màng cao su thế
nào ? Sau khi đổ nước thì màng cao su thế
nào ?
Yêu cầu HS trả lời C1,C2
Lúc đầu phẳng, sau khi đổ nước màng cao
su phồng to ra.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên thành bình (6 phút)
Chất rắn gây áp suất lên đáy bình còn chất
lỏng thì sao ? TN kiểm chứng.
Chất lỏng còn gây áp suất lên thành bình.
Các màng cao su ở thành bình phồng lên
khi đổ nước vào bình trụ.
Hoạt động 5 :Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên một mặt nằm tronglòng chất lỏng
( 5 phút)
Chất lỏng có gây áp suất lên các bề mặt các
vật nhúng trong chất lỏng không ?
Yêu cầu HS trả lời C3, vì sao đĩa không rời
ra.
Trả lời C4
Làm TN như H8.4
Nước gây áp suất lên đĩa D giữ cho đáy
không rời khỏi đáy ống trụ.
Hoạt động 6 : Công thức tính áp suất chât lỏng ( 5 phút)
Thành lập công thức từ p =F/S
Chú ý trong công thức h: là độ sâu tính từ mặt
thoáng tính xuống.
Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố
nào Tại các điểm có cùng độ sâu nằm trên
cùng một mặt phẳng nằm ngang.
p = F/S = P/S = d.V/S = d.S.h/S = d.h
phụ thuộc vào d và h.
cùng chất lỏng (cùng d ) cùng độ sâu h
=> cùng p
Hoạt động 7 Tìm hiểu mực nước trong các bình thông nhau(5 phút)
Yêu cầu HS làm C5. Gợi ý A và B nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang => p
A
= p
B
d.h
A
= d.h
B
h
A
= h
B
Mở rộng nếu bình thông nhau có nhiều nhánh thì mực nước cao bằng nhau không phụ
thuộc vào hình dạng của các nhánh. Mực nước nằm trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang => khi chất lỏng đứng yên mực chất lỏng ở các nhánh luôn bằng nhau.
Hoạt động 8 : Vận dụng (5 phút)
Yêu cầu HS làm các câu C6 -> C9 Chuẩn bị cá nhân, thảo luận chung khi GV
yêu cầu
Các em biết không nghề kiến trúc hay thợ xây cũng cần đòi hỏi phải biết áp dụng kiến
thức về bình thông nhau VD như để căn chỉnh móng nhà cho bằng nhau người thợ xây
dùng dây mủ mềm dài và trong, chứa nước bên trong để đo sự thăng bằng nhau cho
móng nhà.
24
Hoạt động 7 : Tổng kết bài học (5 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Chất lỏng gây áp suất chỗ nào trong bình
chứa
b. Công thức tính áp suất chất lỏng. Đơn vị ?
c. Nêu tính chất của bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 9
Tiết: 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Mô tả được một số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
-Nêu được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
-Mô tả được TN Tô ri xe li và áp suất khí quyển được đo bằng đơn vị mm thuỷ ngân.
+ CKTKN: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
2. Kĩ năng:
- Thao tác nhanh khéo léo khi dốc ngược chiếc cốc đựng nước.
- Chuẩn xác và nhẹ nhàng khi áp hai miếng mủ vào nhau.
3. Tình cảm và thái độ:
- Trung thực với bài học
- Không phá đám khi thảo luận
- Thái độ đúng đắn trung thực trong thực hành
II. CHUẨN BỊ:
GV : cốc đựng nước – bình nước - miếng bìa không thấm nước –tranh vẽ TN Tô-ri-xe-li
Nhóm : vỏ hộp sữa -cốc nước - ống thuỷ tinh 3mm.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
25