Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

GA cong nghe hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.81 KB, 58 trang )

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
phần I: kĩ thuật điện tử
Tiết 1
Bài 1: mở đầu
I/ m ục tiêu:
1/ Kiến thức :
- Biết đợc tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sx và đời
sống.
2/ Kĩ năng:
3/ Thái độ:
- Đạt đợc kiến thức và kĩ năng trên.
ii/ c huẩn bị :
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1
2/ Chuẩn bị đồ dùng :
iii/ t iến trình bài học:
1/ Tổ chức ổn định lớp:
2/ Giới thiệu ch ơng trình công nghệ 12:
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
Mục tiêu : Nắm đợc tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong các lĩnh vực cơ bản.
Hoạt động của thầy và trò Nội dug kiến thức

Giới thiệu tầm quan trọng của kt điện
tử trong sx và đời sống.
GV: nêu ra một số chức năng điều
klhển và tự động hóa trong quá trình
sx.
HS: Nghiên cứu sgk và đa ra một số
dẫn chứng để khẳng định tầm quan
trọng của kt điện tử trong sx và đời


sống.

I/ Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong
sx và đời sống:
1/ Đối với sx:
- Công nghệ chế tạo máy.
- Trong nghành luyện kim.
- Trong các nhà máy sx xi măng.
- Trong công nghệ hóa học...
2/ Đối với đời sống:
- Trong lỉnh vực y tế,thơng nghiệp ngân hàng,tài
chính...
Hoạt động 2: Tìm hiểu triển vọng của ngành kĩ thuật điện tử.
Mục tiêu: Học sinh nắm đợc triển vọng của ngành kĩ thuật điện tử trong tơng lai từ đó ý thức về
cách tiếp cận các kĩ thuật điện tử.
Hoạt động của thầy và trò Nội dug kiến thức
HS nghiên cứu sgk nêu ra một số dẫn
chứng để chứng ming sự phát triển của
ngánh kt điện tử ?
II/ Triển vọng của kĩ thuật điện tử.
Nội dung: SGK.

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
IV. Củng cố
- Qua bài này chúng ta cần nắm đợc vai trò của kĩ thuật điện tử với sản xuất và đời sống trên thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Nắm đợc triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong tơng lai.
V. Dặn dò
Về nhà học câu hỏi cuối sách, bài mới và chuẩn bị một số linh kiện điện tử.


Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
ch ơng I: linh kiện điện tử
Tiết 2: các linh kiện điện trở-tụ điện-cuộn cảm
I/ m ục tiêu:
1/ Kiến thức :
- Biết đợc cấu tạo,kí hiệu,số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện:điện trở,tụ điện,cuộn
cảm.
2/ Kĩ năng:
- Nhận dạng và phân biệt dợc các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện,cuộn cảm.
3/ Thái độ:
- Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử.
- Đạt đợc kiến thức và kĩ năng trên.
ii/ c huẩn bị :
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 2 sgk.
2/ Chuẩn bị đồ dùng :
- Một số điện tử dân dụng để hs quan sát.
- Tranh vẽ các hình: 2-2; 2-4; 2-6 sgk.
- Vật mẫu: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại.
iii/ t iến trình bài học:
1/ Tổ chức ổn định lớp:
2/ T iến trình:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về điện trở.
Mục tiêu:
Biết đợc cấu tạo, phân loại, kí hiệu, công dụng của điện trở.
Nắm đợc các số liệu kĩ thuật của điện trở.
Thời gian: 15 phút
Hoạt độngcủa thầy và trò Nội dung kiến thức

- GV: Dùng vật mẫu đối chiếu

với tranh vẽ kí hiệu để hs nhận
dạng và phân loại đợc các điện
trở.
- Dùng định luật ôm: I =
R
U
;
P=R.I
2
để mô tả các số liệu kĩ
thuật và công dụng của điện trở
trong mạch.
- HS: quan sát hính vẽ 2.1 và vật
mẫu để nhận dạng và phân biệt
các loại điện trở.
I/ Điện trở (R):
1/ Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
- Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất cao,hoặc bột
than phun lên lõi sứ.
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại:
+ Công suất:Công suất nhỏ,lớn.
+ Trị số:Cố định,biến đổi.
+ Đại lợng vật lí:
. Điện trở nhiệt:
Hệ số nhiệt dơng: t
o
c



R

Hệ số nhiệt âm :t
o
c


R

. Điện trở biến đổi theo điện áp: U


R

- Công dụng:

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn


Hoạt động 5:
Tìm hiểu về cuộn cảm:
2/ Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a/ Trị số điện trở (R):
- Đơn vị đo:

1M

=10
3
k


=10
6

b/ Công suất định mức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện:
Mục tiêu:
Biết đợc cấu tạo, phân loại, kí hiệu, công dụng của tụ điện.
Nắm đợc các số liệu kĩ thuật của tụ điện.
Thời gian: 15 phút
Hoạt độngcủa thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ
2.3 để cho hs nhận dạng và phân
loại đợc tụ điện.
- Dùng công thức: Xc =
FC

2
1

để giải thích công dụng.
- HS: Quan sát vật mẫu và hình vẽ
để nhận dạng và phân biệt các
loại tụ điện.
II/ Tụ điện:
1/ Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
- Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bằng
lớp điện môi.
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa...

- Công dụng: Ngăn cách dòng điện 1 chiều và cho dòng
điện xoay chiều đi qua,lọc nguồn,lọc sóng.
2/ Các số liệu kĩ thuật:
a/ trị số điện dung: (C)
- Đơn vị: F 1F=10
6
à
F=10
9
nF=10
12
pF.
b/ Điện áp định mức: (U
đm
)
- Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho đúng chiều
điện áp.
c/ Dung kháng của tụ điện: Là đại lợng của sự cản trở của
tụ điện với đòng điện chạy qua nó.
X =
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm :
Mục tiêu:
Biết đợc cấu tạo, phân loại, kí hiệu, công dụng của cuộn cảm.
Nắm đợc các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
Thời gian: 15 phút
Hoạt độngcủa thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ
III/ Cuộn cảm:

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn

hình 2.5 để giới thiệu cho hs nhận
dạng và phân loại cuộn cảm.
- Dùng công thức: X
L
= 2

FL để
giải thích công thức của cuộn
cảm.
1/ Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng :
- Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần.
- Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều, chặn dòng điện
cao tần.
2/ Các số liệu kĩ thuật:
a/ Trị số điện cảm: (L)
- Đơn vị: H 1H=10
3
mH=10
6
à
H.
b/ Hệ số phẩm chất:
Q =
r
FL

2
c/ Cảm kháng của cuộn cảm: Là đại lợng của sự cản trở của

cuộn cảm với đòng điện chạy qua nó.
X = 2f L
4/ Củng cố:
- GV nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của ngành kt điện tử trong sx và đời sống.
- Dùng vật mẫu và tranh vẽ để hs nhận dạng và phân biệt các linh kiện từ đó cho biết: Cấu tạo,kí
hiệu,phân loại và công dụng của từng linh kiện cụ thể.
IV/ Tổng kết đánh giá:
- Đánh giá tinh thần thái độ học tập và tiếp thu bài của hs.
- HS trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc kĩ trớc bài 3 sgk và su tầm các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại để thức hành.
-------------------------------


Ngày soạn:……………Ngày giảng:…………… GV:Nguyễn Văn Tuyển
TiÕt 3: thùc hµnh

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
các linh kiện điện trở-tụ điện-cuộn cảm
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Nhận biết hình dạng,thông số của các linh kiện.
2/ kĩ năng :
- Đọc và đo đợc các thông số kĩ thuật của các linh kiện.
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng.
3/ thài độ :
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn.
II/ Chuẩn bị :
1/ c huẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 2và 3 sgk.
- Làm thử bài thực hành.

2/ Chuẩn bị đồ dùng :
- Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs.
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ Các loại điện trở: 10 chiếc.
+ Các loại tụ điện: 10 chiếc.
+ Các loại cuộn cảm: 10 chiếc.
- HS nghiên cứu qui ớc các vòng màu trên điện trở hình 3.1 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
trang 14 sgk.
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổ n định lớp:
2/ kiểm tra bài củ:
Nêu kí hiệu,phân loại,số liệu kĩ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch ?
3/ Nội dung bài thực hành:
Hoạt động 1: H ớng dẫn ban đầu:
Mục tiêu : Học sinh nắm đợc mục tiêu bài học, nắm đợc nội dung và quy trình thực hành.
Thời gian : (7 phút)
a/ GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
Trong thời gian 45
/
mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,đọc và đo đợc các số liệu kĩ thuật của các
linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
b/ GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
- Bớc 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện.
- Bớc 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lợt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo bằng đồng hồ rồi
ghi vào bảng số 01.
- Bớc 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào
bảng 02.
- Bớc 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các số liệu kĩ thuật
rồi điền vào bảng 03.
c/ Phân chia dụng cụ,vật liệu cho các nhóm hs: Theo nh đã chuẩn bị

Hoạt động 2: Thực hành:

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
Mục tiêu: Học sinh nhận biết phân loại đợc các linh kiện.
Đọc và đo đợc trị số của điện trở màu
Nhận dạng và phân loại cuộn cảm
Thời gian: (28 phút)
Hoạt động của hs Hoạt động của GV
1/ Quan sát,nhận biết và phân loại
các linh kiện:
Quan sát hình dạng các linh kiện để
nhận biết và phâ loại ra các linh kiện:
điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
2/ Đọc và đo trị số của điện trở màu.
- Cách đọc các điện trở màu.
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo
điện trở.
- Đo trị số điện trở.
- Ghi trị số vào bảng 01.
3/ Nhận dạng và phân loại cuộn
cảm:
Phân loại theo vật liệu làm lõi.
Ghi vào bảng 02.
4/ Phân loại,cách đọc và giải thích số
liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện
Theo dỏi,hớng dẫn quá trình thực hành của hs.
Hớng dẫn hs cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo
điện trở.
Quan sát hớng dẫn cách đọc điện trở của hs.
Hớng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo thực hành.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
Thời gian : (7 phút)
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
- GV thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
- Thu dọn vật liệu,dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Về nhà đọc trớc bài 4 sgk.
---------------------------------
Ngày 15/9/2008 Tiết 3
Bài 4: linh kiện bán dẫn và ic

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
I/ mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết đợc cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Giải thích đợc ng lí làm việc của Tirixto và tri ac.
2/ Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc đợc các kí hiệu trên các linh kiện.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
ii/ chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2/ Chuẩn bị đồ dùng :
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC.
iii/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổ n định lớp :
2/ Bài củ: Nêu cách đọc giá trị của điện trở màu ?
3/ Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiện thức
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về điốt và tranzito:
GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.1
HS quan sát hình dạng và cấu tạo của
điốt:
- Điốt có cấu tạo ntn ?
- Có mấy loại điốt ?
GV: Dử dụng tranh vẽ hình 4.2 và vật
mẫu cho hs quan sát.
HS cho biết Tranzito khác điốt ntn ?

Hoạt động 2:
Tìm hiểu về Tirixto:
GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.3
sgk để giảng giải.
HS quan sát và cho biết:
I/ Đi ốt bán dẫn:
- Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P
vỏ bằng thủy tinh,nhựa,kim loại.Có 2 điện cực:
anốt (A) và katốt (k).
+ Điốt tiếp điểm: tách sóng,trộn tần.
+ Điốt tiếp mặt: Chỉnh lu.
+ Điốt ổn áp (zêne): ổn áp.
II/ Tranzito:
- Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N vỏ bọc
nhựa,kim loại.Có 3 điện cực: E,B,C.
- Có 2 loại: P-N-P và N-P-N
- Dùng kuếch đại tính hiệu,tách sóng, tạo xung.
III/ Tirixto:(Điốt chỉnh lu có điều khiển)

1/ Cấu tạo,kí hiệu,công dụng.
- Có 3 tiếp giáp P-N,vỏ bằng nhựa,kim loại. có 3
điện cực (A),(K),đ/kh (G)
- Dùng trong mạch chỉnh lu có đ/kh.
2/ Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
- U
GK


0, U
AK
>0

Tirixto không dẫn

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
- Tirixto khác tranzito về cấu tạo và kí
hiệu ntn ?
- Nhận dạng 1 số loại Tirixto.
GV: Dùng sơ đồ giải thích nguyên lí
làm việc của Tirixto.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về triac và điac:
GV: Sử dụng tranh vẽ H 4.4 sgk giải
thích cấu tạo và kí hiệu.
HS quan sát hình vẽ để phân biệt giữa
triac và điac.
GV: Giải thích ng lí làm việc của triac
và điac


Hoạt động 4:
Giới thiệu quang điện tử và IC.
GV: Lấy một số ví dụ về quang điện tử
làm các bộ cảm biến trong các mạch
điều khiển tự động.
- U
GK
> 0, U
AK
>0

Tirixto dẫn điện.
- Đi từ A đến Kvà ngừng khi U
AK
= 0
- Các số liệu kĩ thuật:
I
Ađm
; U
AKđm
; U
GK
.
IV/ Triac và Điac:
1/ Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
- Có 5 lớp tiếp giáp P-N.
+ Triac: 3 điện cực: A
1
, A
2

, G.
+ Điac: 2 điện cực: A
1
, A
2
,
- Dùng điều khiển các thiết bị trong các mạch
điện xoay chiều.
2/ Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
* Triac:
- Khi G,A
2
có điện thế âm so với A
1


Triac mở
A
1
(A), A
2
(K) dòng đi từ A
1


A
2
- Khi G,A
2
có điện thế dơng so với A

1
thì Triac
mở.
A
2
(A), A
1
(K) dòng đi từ A
2


A
1

Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu

G
đ/khiển lúc mở.
* Điac: Kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt
vào 2 cực.
- Số liệu kĩ thuật: I
Ađm
; U
AKđm
; U
G
V/ Quang điện tử:
Là linh kiện đ/tử có thông số thay đổi theo độ
chiếu sáng.Dùng trong các mạch đ/k bằng ánh
sáng.

VI/ Vi điện tử IC:
- IC tuyến tính.
- IC lô gíc.
Khi sử dụng cần tra cứu sổ tay
4/ Củng cố:
- Nắm chắc cấu tạo,ng lí làm việc và số liệu kĩ thuật của Tirixto.
- Cấu tạo,ng lí làm việc của triac và điac.
- Phân biệt đợc giữa Tirixto và triac.
IV/ đánh giá tổng kết:
- Nhận xét quà trình học tập của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk.

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
-----------------------------------
Ngày 25/7/2008 Tiết 1
Bài 5: thực hành
điốt - tirixto - triac
i/ mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các loại linh kiện: Điốt,Tirixto,triac.
- Biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngợc của các linh kiện để xác định cực A,K và xác định tốt
xấu.
2/ Kĩ năng:
- Đo đợc điện trở thuận,điện trở ngợc của các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
ii/ chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,5 sgk.

- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào mẫu báo cáo.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm hs.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
- Điốt các loại: Tốt và xấu.
- Tirixto, Triac.
- HS nghiên cứu cách kiểm tra điốt,Tirixto,Triac ở các hình 5-1; 5-2; 5-3 sgk và chuẩn bị mẫu
báo cáo thức hành trang 22 sgk.
iii/ tiến trình bài thức hành:
1/ ổ n định lớp:
2/kiểm tra 15 phút:
So sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc của Tirixto và Triac ?
3/ Nội dung bài thực hành:
Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu.
a/ GV giới thiệu mục tiêu của tiết học:
Trong thời gian 45
/
mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngợc
của các linh kiện: Điốt,Tirixto,Triac.
b/ GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành:
Bớc 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện.
Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bớc 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngợc của các linh kiện.
c/ Chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS: Theo chuẩn bị nh trên
Hoạt động 2: Thực hành.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1/ Quan sát nhận biết các loại linh kiện:
- Quan sát hình dạng,cấu tạo bên ngoài của các linh

kiện để chọn ra các loại điốt,triac, Tirixto.
- Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa Tirixto và
Triac.
2/ Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Qua sát GV hớng dẫn cáh sử dụng đồng hồ vạn
năng và làm mẫu.
- Thực hành các thao tác về cách sử dụng đồng hồ
vạn năng.
3/ Đo điện trở thuận và điện tở ng ợc của các linh
kiện:
- Điốt: Theo sơ đồ hình 5.1 sgk và ghi kết quả vào
bảng 01.
- Tirixto:
+ U
GK
= 0: Sơ đồ 5.2 (a).
+ U
GK
> 0: Sơ đồ 5.2 (b).
- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá
trình thực hành.
- Hớng dẫn hs sử dụng đồng hồ
đo (vạn năng) và làm mẫu.
- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá
trình thực hành và gải quyết
những thắc mắc khi hs gặp khó
khăn hoặc yêu cầu.
- Hớng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn

+ Ghi kết quả vào bảng 02 và cho nhận xét về chất
lợng.
- Triac:
+ U
G
= 0 (để hở) Sơ đồ 5.3 (a).
+ U
G


0 (G nối với A
2
) 5.3 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 03.
+ Nhận xét về chất lợng.
báo cáo.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò hs chuẩn bị các linh kiện để thực hành và đọc trớc bài 6 sgk.
-------------------------------
Ngày 25/9/2008 Tiết 5
Bài 6: thực hành
tran zi to
i/ mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các loại Tran zi to P-N-P, N-P-N cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
2/ Kĩ năng:
- Đo đợc điện trở ngợc, thuận giữa các chân của tranzito.

- Phân biệy loại PNP, NPN. Tốt, xấu và xác định đợc các điện cực của tranzito.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
ii/ chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4; 6 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Đồng hồ vạn năng: 1cái 1nhóm.
- Tranzito các loại: NPN, PNP.
- HS nghiên cứu cách đo, kiểm tra tranzito và chuẩ bị báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sgk.
iii/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổ n định lớp:
2/ Bài củ: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại của Tranzito?
3/ Nội dung thực hành:
Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
a/ GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
- Nhận dạng đợc các loại tranzito PNP, NPN.
- Đo đợc điện trở thuận, ngợc của tranzito.
b/ Nôi dung và qui trình thực hành:
Bớc 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các tranzito NPN, PNP.
Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bớc 3: Xác định loại và chất lợng tranzito.
c/ Phân chia dụng cụ và vật liệu: Nh đã chuẩn bị
Hoạt động 2: Thực hành:
Hoạt đông của HS Hoạt động của thầy
1/ Quan sát, nhận biếtvà phân loại
tranzito PNP, NPN:

- Quan sát hình dạng, cấu tạo bên ngoài.
- Quan sát các điện cực.
2/ Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Đo điện trở thang x100.
- Chập que đo chỉnh về vị trí 0.
3/ Xác định loại,chất l ợng của T:
- Đo điện trở để xác định loại.
- Xác định chất lợng theo hình 6.1; 6.2.
- Ghi trị số điện trở.
- Rút ra kết luận.
- Điền các thông số và kết luận vào mẫu
báo cáo.
- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá trình
thực hành.
- Hớng dẫn hs sử dụng đồng hồ vạn năng
kế,và làm mẫu.
- Hớng dẫn,quan sát hs trong quá trình
thực hành.
- Chỉ can thiệp khi hs gặp khó khăn,thắc
mắc.
Hớng dẫn hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo
thực hành.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
- Đại diện nhóm hs lên trình báy kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo và nhận xét.
- HS thu dọn phơng tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: + Học bài củ.
+ Đọc trớc nội dung bài 7 sgk.
----------------------------------


Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
ch ơng ii: một số mạch điện tử cơ bản
Ngày 30/9/2008 Tiết 6
Bài 7: khái niệm về mạch điện tử chỉnh lu
và nguồn một chiều
i/ mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết đợc khái niệm phân loại mạch điện tử.
2/ Kĩ năng:
- Hiểu đợc chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lu, mạch lọc và mạch ổn áp.
3/ Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình học tập, yêu thích bài học.
ii/ chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 sgk.
- Tham khảo tài liệu liên quan.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.6 sgk
- Vật mẫu: Mach nguồn một chiều.
iii/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổ n định lớp:
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1:
Tìm hiểu về khái niệm và phân loại:
GV: Lấy một số mạch trog thực tế để
giới thiệu khái niệm và phân loại mạch
điện tử.
HS: Quan sát sơ đồ hình 7-1 sgk để

phân loại mạch điện tử.
I/ Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
1/ Khái niệm:
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa
các linh kiện điện tử để thức hiện 1 nhiệm vụ
nào đó.
2/ Phân loại:
Theo chức năng và nhiệm vụ:
- Mạch khuếch đại.
- Mạch tạo sóng hình sinh.
- Mạch tạo xung.

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về mạch chỉnh l u:
GV: Sử dụng tranh vẽ các hình 7-2; 7-
3; 7-4 sgk để giới thiệu các mạch chỉnh
lu.
HS: Quan sát và cho biết ng lí làm việc
của các mạch.
- Trong hình 7-3 nếu mắc cả hai điốt
ngợc chiều thì sẽ ra sao ?
- Hình 7-4 nếu một điốt nào mắc ngợc
hoặc bị đánh thủng thì sao ?
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về nguồn một chiều:
GV: Dùng tranh vẽ hình 7-5; 7-6 để chỉ
ra các khối chức năng trong mạch
nguồn một chiều.
HS: Quan sát chỉ ra đợc dòng điện chạy

trong mạch và dạng sóng minh họa
điện áp ở các điểm 1,2,3,4 trong mạch.
- Mạch nguồn chỉnh lu, lọc và ổn áp.
- Theo phơng thức gia công, xử lí tín hiệu.
- Mạch kĩ thuật tơng tự.
- Mạch kĩ thuật số.
II/ Mạch chỉnh l u và nguồn một chiều :
1/ Mạch chỉnh l u:
- Dùng các điốt để đổi điện xoay chiều thành
điện một chiều.
- Có nhiều cách mắc mạch chỉnh lu:
- Mạch điện chỉnh lu nữa chu kì:(7.2)
- Mạch chỉnh lu hai nữa chu kí (7.3)
- Mạch chỉnh lu cầu (7.4)
2/ Nguồn một chiều:
a/ Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một chiều:
Sơ đồ khối của mạch nguồn hìng 7-5
1. Biến áp nguồn.
2. Mạch chỉnh lu.
3. Mạch lọc nguồn.
4. Mạch ổn áp.
5. Mạch bảo vệ.
b/ Mạch nguồn điện thực tế:
- Biến áp nguồn.
- Mạch chỉnh lu.
- Mạch lọc nguồn.
- Mạch ổn định điện áp một chiều.
4/ Củng cố: - Có mấy loại mạch điện tử ?
- Mạch chỉnh lu gồm những mạch nào ? Ng lí làm việc ?
- Các khối chức năng của nguồn một chiều ? Mạch nguồn trong thực tế ?

IV/ Tổng kết đánh giá:
- Nhận xét quá trình tiếp thu của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Dặn dò: + Quan sát một số mạch nguồn một chiều trong thực tế.
+ Đọc trớc bài 8 sgk.
----------------------------------
Ngày 05/10/2008 Tiết 7
Bài 8: mạch khuếch đại - mạch tạo xung

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Biết đợc chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung đơn giản.
2/ Kĩ năng:
Đọc đợc sơ dồ và ng lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung.
3/ Thái độ:
Tuân thủ theo ng lí làm việc của các mạch.
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổ n định lớp:
2/ Bài củ:
Sơ đồ ng lí của mạch chỉnh lu cầu ? Các khối chức năng của mạch nguồn một chiều ?
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt độnh 1:
Tìm hiểu về mạch kĐ:
GV: Nhấn mạnh đây là mạch điện
rất cơ bản,nó có mạch trong hầu hết
các thiết bị điện tử. Có thể dùng
Tranzito rời rạc hoặc dùng IC.

GV sử dụng tranh vẽ kết hợp vật
mẫu nh hình 8-1 sgk để giải thích kí
hiệu về IC kĐ thuật toán.
HS: Quan sát sơ đồ để biết các kí
kiệu.
GV sử dụng tranh vẽ hình 8-2 sgk để
giảng giải mạch kĐ điện áp dùng
OA.
Hoạt độnh 2:
Tìm hiểu về mạch tạo xung:
GV sử dụng tranh vẽ hình 8-3 sgk
giới thiệu sơ đồ mạch điện.
I/ Mạch khuếch đại:
1/ Chức năng của mạch kĐ:
KĐ tín hiệu về mặt điện áp,dòng điện, công suất.
2/ Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch kĐ:
a/ Giới thiệu về IC KĐ thuật toán và mạch kĐ
dùng IC:
- IC kĐ thuật toán(OA): Có hệ số kĐ lớn,có hai
đầu vào và một đầu ra.
- Kí hiệu của OA:
+ U
VK
: Đầu vào không đảo (+)
+ U

: Đầu vào đảo (-)
+ U
ra
: Đầu ra.

b/ Ng/lí làm việc của mạch kĐ điện áp dùng OA:
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của
mạch).
- Tín hiệu vào qua R
1
đa vào đầu đảo của OA.
- Điện áp đầu ra ngợc pha với điện áp đầu vào và
đợc kĐ lớn lên.
- HSKĐ: K
đ
=
Uvao
Ura
=
1R
Rht

HSKĐ do R
ht
Và R
1
quyết định.
II/ Mạch tạo xung:
1/ Chức năng của mạch tạo xung:
Biến đổi năng lợng của dòng điện 1 chiều thành
năng lợng dao động điện có hình dạng và tần số
theo yêu cầu.
2/ Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch tạo xung

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn

HS: Quan sát và cho biết các linh
kiện bố trí trong mạch ?
GV:Sử dụng tranh vẽ hình 8-4
Giải thích ng/lí làm việc của mạch
đa hài tự dao động.
đa hài tự dao động:
a/ Sơ đồ mạch điện:
- T
1
,T
2
: cùng loại.
- R
1
,R
2
,R
3
,R
4
.
- C
1
,C
2
.
b/ Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện một T thông và một T tắt,sau 1
thời gian T đang thông lại tắt,T đang tắt lại thông
(nhờ quá trình phóng nạp của hai tụ điện) quá

trình cứ tiếp diễn theo chu kì để tạo xung.
- Nếu chọn T
1
giống T
2
,R
1
=R
2
; R
3
=R
4
=R;
C
1
=C
2
=C thì xung đa hài đối xứng với độ rộng
xung.


=0,7 Rc, Chu kì xung T
x
=2

4/ Củng cố:
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch kĐ dùng OA.
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch tạo xung đa hài tự dao động.
IV/ Tổng kết đánh giá:

- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: + trả lời các câu hỏi cuối bài,học bài củ.
+ Đọc trớc nội dung bài 9 sgk.
-------------------------------
Ngày 10/10/2008 Tiết 8
Bài 9: thiết kế mạch điện tử đơn giản
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết đợc nguyên tắc chung và các bớc cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
2/ Kĩ năng:
- Thiết kế đợc một mạch điện tử đơn giản.
3/ Thái độ:
- Tuân thủ theo nguyên tắc và các bớc thiết kế.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 9 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liện quan.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Một bảng điện tử đã lắp sẵn.

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổ n định lớp :
2/ Bài củ:
Chức năng của mạch tạo xung? Sơ đồ ng/lí của mạch tạo xung đa hài?
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1:
Ng/tắc thiết kế mạch điện tử:

GV: Muốn chế tạo đợc một
mạch điện tử ngời thiết kế cần
tuân thủ nguyên tắc gì ?
Hoạt động 2:
Các b ớc thiết kế mạch điện:
GV: Trình bày hai bớc thiết kế
mạch điện tử.
Sử dụng bảng mạch để chỉ rỏ
cách bố trí các linh kiện và bố
trí đờng dây điện trong mạch
in.
Hoạt động 3:
Thiết kế mạch nguồn điện một
chiều:
GV: Giao nhiệm vụ thiết kế
cho HS theo đầu bài sgk
- Giới thiêu các loại sơ đồ
chỉnh lu và chọn sơ đồ.
- Tính toán và lựa chọn các linh
kiện.
I/ Nuyên tắc chung:
- Bám sát và đáp ứng nhu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản,tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt,vận hành và sửa chữa.
- Hoạt động chính xác.
- Linh kiện có sẳn trên thi trờng.
II/ Các b ớc thiết kế:
1/ Thết kế mạch nguyên lí:
- Tìm hiểu yêu cầu cuả mạch thiết kế.
- Đa ra một số phơng án để thức hiện.

- Chọn phơng án hợp lí nhất.
- Tính toán chọn các linh kiện hợp lí.
2/ Thiết kế mạch lắp ráp:
- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện khoa học và
hợp lí.
- Vẽ ra đờng dây dẫn điện.
- Dây dẫn không chồng chéo lên nhau và ngắn nhất.
III/ Thiết kế mạch nguồn điện một chiều:
Yêu cầu thiết kế: Điện áp vào 220v,50Hz. Điện áp ra
một chiều 12v,dòng điện tải 1A.
1 .Lựa chọn sơ đồ thiết kế.
2. Sơ đồ bộ nguồn (hình 9-1 sgk).
3. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch.
* Biến áp:
- Công suất bbiến áp:
P= K
P
..U
tải
.I
tải
=1,3.12,1=15,6 w
K
p
: Hệ số thờng chọn = 1,3.
- Điện áp vào: U
1
=220v; f=50Hz.
- Điện áp ra: U
2

=(U
tải
+2

U
D
)/
2
=(12+1,5)/
2
=9,2v

U
D
= 0,75v: Sụt áp trên điốt.
- Chọn MBA có: U
1
=220v; U
2
=9,2v; P
đm
=15,6w.
* Điốt:
- Dòng điện định mức (I
đm
)
I
đm
= K
I

.I
tải
/ 2 = 10.1/2 = 5A (K
I
: H số)
- Điện áp ngợc lớn nhất cho phép đặt lên điốt (U
N
)

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
U
N
= K
u
.U
2
.
2
=1,8.9,2.
2
=14,3v.
* Tụ điện: Để lọc tốt thì trị số điện dung càng lớn càng
tốt và phải chịu đợc điện áp của mạch. C=1000
à
F, U
N

25v
3/ Củng cố:
- Nguyên tắc chung về thiết kế mạch điện tử.Các bớc thiết kế mạch.

- Tính toán,lựa chọn các linh kiện để thiết kế mạch nguồn một chiều.
IV/ Tổng kết: - NHận xét giờ học.
- Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi cuối bài 9 sgk.
+ Đọc trớc nội dung bài 10 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
--------------------------------
Ngày 15/10/2008 Tiết 9
Bài 10: Thực hành
Tìm hiểu mạch nguồn cấp điện một chiều
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các linh kiện và vẽ sơ đồ ng/lí từ mạch nguồn thực tế.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích đợc ng/lí làm việc của mạch điện.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- GV nghiên cứu bài 7,9,10 sgk.
- Làm thử bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
- HS đọc trớc nội dung bài 10 và chuẩn bị báo cáo mẫu sgk.
2/ Chuẩn bị dụng cụ:
- Dụng cụ vật liệu cho mỗi nhóm HS:
+ 1 đồng hồ vạn năng.
+ 1 mạch nguồn cấp điện 1chiều đã lắp sẳn trên bảng mạch.
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổ n định lớp:
2/ Bài củ:
Trình bày các khối chức năng của mạch nguồn một chiều trong thực tế và nhiệm vụ của từng
khối?


Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
3/ Nội dung thức hành:
Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu:
a/ GV giới thiệu mục tiêu của tiết học.
b/ GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
B ớc 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thức tế.
B ớc 2: Vẽ sơ đồ ng/lí của mạch điện trên.
B ớc 3 : Cấp điệncho mạch và đo các thông số
c/ Phân chia dụng cụ vật liệu cho từng nhóm hs.
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1/ Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên
mạch thực tế:
- Quan sát hình dạng của các linh kiện
- Số lợng của các linh kiện.
- Cách nối giữa các linh kiện với nhau.
2/ Vẽ sơ đồ ng/lí:
Vẽ sơ đồ ng/lí trê cơ sở đã qua sát mạch thức
tế.
3/ Cấp điện cho mạch:
Dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả các
điện áp ở những vị trí vào mẫu báo cáo thực
hành.
- Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của BA nguồn
U
1
(xoay chiều).
- Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp U
2
~

- Điện áp ở hai đầu ra sau mach lọc U
3
-
- Điện áp ở hai đầu ra sau ổn áp U
4
-
- Hớng dẫn hs quan sát tìm hiểu các linh
kiện trên mạch thực tế.
- Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ nguyên lí.
- Hớng dẫn HS cách sử dụng đồng hồ
vạn năng đo điện áp xoay chiều,một
chiều và cách đọc trị số
theo các thang đo.
- Quan sát quá trình thức hành của HS và
hớng dẫn HS ghi kết quả vào mẫu thực
hành.
* Chú ý: Nhắc nhở HS về an toàn điện.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá:
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ,các linh kiện và đọc trớc nội dung bài 11.
----------------------------------------------

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
Ngày 22/10/2008 Tiết 10
Bài 11: Thực hành
Lắp mạch nguồn chỉnh lu cầu
có biến áp nguồn và tụ lọc
I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:
Biết đợc chức năng và ng/lí của mạch chỉnh lu cầu.
2/ Kĩ năng:
Lắp đợc các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo sơ đồ ng/lí hình9-1
3/ Thái độ:
Có ý thức tuân thủ qui trình và qui định về an toàn.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,7,9,11 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ và vật liệu cho mỗi nhóm HS:
- Một đồng hồ vạn năng.Một bo mạch thử.
- Kìm,kẹp,dao gọt dây.Dây điện,bốn điốt tiếp mạch,một tụ hóa.
- Một BA nguồn,Một thiết bị dùng nguồn một chiều.
III/ Tiến trình thực hành:
1/ ổ n định lớp :
2/ Bài củ:
3/ Nội dung thực hành:
Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
B ớc 1: Kiểm tra và phân biệt điện cực của điốt.
B ớc 2 : Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử và nối thành mạch theo sơ đồ ng/lí 9-1 sgk.
B ớc 3 : Cắm điện cho mạch làm việc và đo điện áp một chiều.
- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS.

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
Hoạt động 2: Thực hành.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV

1/ Kiểm tra phân biệt điện cực của điốt:
Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra chất lợng của
các điốt tốt hay xấu.
Kiểm tra và phân biệt các điện cực của điốt:
anốt, katôt.
2/ Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử:
-Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử theo sơ đồ
ng/lí hình 9-1 sgk.
- Vẽ sơ đồ mạch lắp ráp.
- Nối mạch theo sơ đồ.
3/ Cắm nguồn và đo điện áp:
- Đo điện áp một chiều khi có tụ lọc.
- Đo điện áp một chiều khi không có tụ lọc.
- Ghi kết quả vào mục 2 báo cáo thực hành theo
mẫu.
- Cấp nguồn cho thiết bị nguồn một chiều và rút
ra nhận xét,kết luận.
- Hớng dẫn HS cách dùng đồng hồ vạn
năng để kiểm tra các điốt.
- Giới thiệu về bo mạch thử, cách nối
dây,lắp mạch điện trên bo mạch thử.
- Kiểm tra mạch đã lắp của từng nhóm
HS,nếu lắp đúng mới cho phép cắm điện
để đo điện áp.

Hoạt động 3; Tổng kết đánh giá.
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: Đọc trớc nội dung bài 12 sgk.

--------------------------------------------
Ngày 2810/2008 Tiết 11
Bài 12: Thực hành: điều chỉnh các thông số
của mạch tạo xung đa hài dùng tranzito

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
I/ Mục tiêu:
1/ kiến thức:
- Hiểu đợc ng/lí làm việc của mạch tạo xung đa hài.
2/ Kĩ năng:
- Biết cách đổi xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
- Biết cách thay đổi chu kì xung cho nhanh hay chậm.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ mọi qui trình và qui định về an toàn.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 12 sgk.
- Ôn lại bài 8 sgk.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ,vật liệu cho mỗi nhóm HS.
- Một mạch tạo xung đa hài đối xứng dùng tranzito đã lắp sẵn (8-3)
- Hai tụ hóa loại 20
à
F /16v. Kìm,kẹp,tua vít.
- Nguồn điện một chiều 4,5v.
III/ Tiến trình thực hành:
1/ ổ n định lớp :
2/ Bài củ:
Trình bày sơ đồ và nguyênlí làm việc của mạch tạo xung đa hài đối xứng ?
3/ Nội dung thực hành:

Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu.
- Giới thiệu mục tiêu của bài học.
- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
B ớc 1 : Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động,quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED
trong khoảng 30 giây.Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
B ớc 2 : Cắt nguồn,mắc song song 2tụ điện với 2 tụ điện trong sơ đồ,đóng điện và làm nh bớc 1.
B ớc 3 : Cắt điện và bỏ ra 1 tụ ở một vế của bớc 2.Đóng điện và làm nh bớc 1,so sánh thời gian
sáng tối của 2 LED.
- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HD.
Hoạt động 2: Thực hành:
hoạt động của HS Hoạt động của GV
1/Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động:
- Quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của
LED trong khoảng 30 giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
- Hớng dẫn HS đa nguồn vào đúng vị trí
và quan sát số lần sáng của LED.

Ngy son:Ngy ging: GV:Nguyn Vn Tuyn
2/ Cắt nguồn:
Mắc song song hai tụ với hai tụ trong mạch
- Đóng điện.
- Quan sát.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
3/ Cắt nguồn:
- Bỏ một tụ ở bớc 2.
- Đóng điện.
- Đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30
giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.

- So sánh thời gian sáng tối của 2 LED
- Hớng dẫn ghi kết quả.
Hớng dẫn và quan sát HS trong quá trình
thực hành.
- Hớng dẫn HS thao tác các bớc thay đổi
tụ điện và quan sát sự sáng tối của LED.
- Chú ý an toàn cho ngời và thiết bị.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá.
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: ôn tập chơng 1 và 2 để tiết sau kiểm tra một tiết.

------------------------------------
Ngày 05/11/2008 Tiết 12
kiểm tra một tiết
I/ Mục tiêu:
- Hiểu đợc các kiến thức cơ bản về các linh kiện và mạch điện tử.
- Biết đợc cấu tạo,kí hiệu,công dụng và ng/lí làm việc của từng linh kiện.
- Nghiêm túc trong quá trình làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- Ra đề.
- Đáp án.
III/ Tiến trình:
1/ ổn định lớp:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×