NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
DẠNG: ĐỒ THI “CHINH PHỤC 10+”CHO BẠN CÓ THAM VỌNG
Câu 1 (Quốc gia – 2017) Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp xoay chiều u ở hai đầu một đoạn mạch vào
thời gian t.
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch bằng
A. 110 2 V. B. 220 2 V. C. 220 V.
Theo đồ thi ta có Umax = U0 = 220 (V) nên U =
D.110 V.
Hướng dẫn:
U0
2
= 110 2 (V) .
Chọn A
Câu 2: Cho mạch điện xoay chiều hai đầu AB, gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu
AB, AM, MB tương ứng là uAB, uAM, uMB, được biểu diễn bằng đồ thị hình bên theo thời gian t. Biết cường độ dòng điện
trong mạch có biểu thức i = 2cos(ωt) A.
Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch AM và MB lần lượt là
A. 90,18 W và 53,33 W.
B. 98,62 W và 56,94 W.
C. 82,06 W và 40,25 W.
D. 139,47 W và 80,52 W.
Hướng dẫn:
Cách giải 1: Từ đồ thị và đề bài ta thấy u và i cùng pha.
Để giải bài tập về đồ thị ta lưu ý: Xét nửa trên đồ thị giá trị hàm giảm từ biên về thì dùng cos α, với α = ωt. Giá trị hàm
tăng từ 0 (VTCB) thì dùng sin α, với α = ωt. Để dễ hiểu ta đặt các thời điểm:
(t1 = 10 ; t2 = 5; t3 = 7,5; t4 = 40 ; t5 = 15;t6 = 17,5) .10-3 (s)
3
3
Xác định chu kì T: Trên đồ thị ta có:
T
t t 15 5 .103 102 T 2.10 2 s f 50Hz.
2 5 2
Nhận thấy uAB sớm pha hơn uMB về thời gian là:
t ABMB t 3 t 2 7,5 5 .10 3 2,5.10 3
uAB sớm pha hơn uMB góc
1
T
s hay về góc là
400
8
4
.
4
U 0AM
Tại t1, hai đồ thị cắt nhau thì uAB = uMB
ta có góc quét của uAB là
t1 100.
10 3
.10
3
3
π/6
π/4
U 0MB
I0
U 0AB
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
1
220. 110V.
3
2
Góc hợp của uMB với u lúc t1 là:
3 4 12
u
110.4
Biên độ của uMB là U 0MB MB
113,88V.
6
2
cos
12
Và uMB trễ pha so với u một góc MB/i =
(hay uMB trễ pha so với i một góc MB/i = ). Công suất tiêu thụ trên đoạn MB
4
4
uMB U0AB cos
là: PMB U MBI cos MB/ i
113,88
2
.1.
2
56,94W.
2
Trên đồ thị ta suy ra: uAM nhanh pha hơn uAB về thời gian:
10
5
102
1
T
hay về góc là
t AM AB t 2 t1 5 .10 3 .10 3
3
3
6
600 12
6
uAM nhanh pha hơn uAB về góc là .
6
Tại t6 = 17,5.10-3 s, nhận thấy hai đồ thị cắt nhau thì uAB= uAM ta có: góc quét của uAB từ VTCB đến VT cắt nhau là:
t 6 t 5 100.2,5.10 3
uAM
4
2
U0AB sin 220.
110 2V.
4
2
110 2V
0
φ π/12
π/4
Góc hợp của uAM với u lúc t6 là:
π/6
i
u AM
(Hình vẽ giản đồ)
2 4 6 12
Biên độ của uAB là:
u AB
uAM
110 2.4
161, 05V.
6
2
cos
12
Và uAM sớm pha hơn u góc
(hay uAM sớm pha hơn i góc ).
6
6
U 0AM
Công suất trên đoạn AM là: PAM U AM I cos AM/ i
161, 05
2
.1.
3
98,62W.
2
Chọn B
Cách giải 2: Quan sát đồ thị uAB ta có uAB = 0 hai lần liên tiếp tại các thời điểm t1 = 5.10-3s và t2 = 15.10-3s
T
t t T 0, 02s 100 rad/s.
2 2 1
Dựa vào đồ thị ta có uAB 220 cos100t (V) .
Suy ra :
Ta nhận thấy u và i cùng pha nên công suất toàn mạch AB là:
PAB PAM PMB UABI cos 110 2.1.cos 0 155,56W .
Giả sử phương trình uAM U0AM cos 100t AM (V)
Quan sát đồ thị uAM ta có khi t
10 3
.10 s thì uAM = 0
3
U0AM cos 100t AM 0 cos 100t AM 0 cos
2
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
10
cos 100. .103 AM cos cos AM cos AM .
3
2
2
6
3
Giả sử phương trình uMB U0MB cos 100t MB (V)
Quan sát đồ thị uMB ta có khi t 7,5.103 s thì uMB = 0
U0MB cos 100t MB 0 cos 100t MB 0 cos
2
3
cos 100.7,5.103 MB cos cos MB cos AM .
2
2
4
4
Theo định lý hàm sin ta có
U 0AM
U 0MB
U 0AB
U
0AM
sin
sin sin
6
4
6 4
I0
π/6
U 0AB
π/4
U 0MB
161, 05V
U 0MB
U
220
U
0AM 0AM
7
U 0MB 113,88V
sin
sin
sin
6
12
4
161, 05
3
.1.
98,62W.
Công suất trên đoạn AM: PAM U AM I cos AM
2
2
Công suất trên đoạn MB: PMB U MBI cos MB
113,88
2
.1.
2
56,94W.
2
Chọn B
Câu 3 (ĐH – 2014): Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung
kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai
đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ.
Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là
A. 173V.
B. 86 V.
C. 122 V.
D. 102 V.
Hướng dẫn:
Cách giải 1:
U 0AN 200V
2
100π rad/s và u AN 0
Từ đồ thị ta có T 2.102 s
T
U 0MB 100V
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
2 2
.10 s thì:
3
tu MB
2 tu MB tu AN u MB u AN u MB u AN .
3
3 3
tu AN
3
UAN
Ta có: 3ZL 2ZC UC 1,5UL
Khi t
U MB U L U X
1,5UMB φMB
Do đó:
2,5UX
U AN U C U X
i
1,5U MB 1,5U L 1,5U X
2,5UX 1,5UMB UAN
U
U
U
L
X
AN
Dựa vào giản đồ véctơ, ta có:
UX
1,5U MB
2
2
U AN
2.1,5U MB U AN cos
2,5
Cách giải 2: Từ đồ thị: T 2.102 s
3 86V .
2
100π rad/s
T
U 0AN 200 cos100t (V)
và
U 0MB 100 cos 100t 3 (V)
u AN u C u X
Ta có:
(1) và 3ZL 2ZC 2u C 3u L
u MB u X u L
2u AN 2u C 2u X
3u MB 3u X 3u L
Từ (1) suy ra:
Từ (2) và (3) ta có: u X
Chọn B
(2)
(3)
2u AN 3u MB
5
400 cos100t 300 cos 100t
3
20 37 cos 100t (V)
5
Hiệu điện thế hiệu dụng: UX 10 74
86V.
Chọn B
U AM 100 2V
A
Cách giải 3: Từ đồ thị ta có: U MB 50 2V
UC
U C 3 U L
2
M
và uAM nhanh pha hơn uAN một góc .
3
Dễ thấy NBK vuông tại B, nên ta có:
2
2
UL BK tan U MB 3 .50 2. 3 20 6V .
3 5
5
Xét tam giác vuông MBN ta có:
UMN U2MB U2L
50 2 20 6
2
2
I
U
K
60 0
UX
10 74 86V.
B
UL
N
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />Chọn B
Câu 4: Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 80 , r = 20 . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều
u U 2 cos100t (V). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm M,
B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.
u (V)
300
A
C
L,r
R
M
N
uM
60 3
B
t (s)
B
O
uAN
Hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,50.
B. 0,707.
C. 0,866 V.
D. 0,945.
Hướng dẫn:
Cách giải 1: Dùng phương pháp đại số
Từ đồ thị ta có:
UAN UMB tan AN tan MB 1
UL
U UL
. C
1
UR U r
Ur
(1)
U L UC
Và R 4r U R 4U r
Mặt khác:
2
25U4r
U2L
(1)
(2)
2
150
2
25U2r U2L
U 2 U U 2 U 2
R
r
L
AN
U r 15 6V
(1), (2)
4
2
2
25U r
U2MB U2r U L UC
30 6 U2r
U L 75 2V
U2L
U 60 6V
UR Ur
5 7
R
cos
0,945.
Suy ra:
2
2
14
UC 120 2V
UR U r UL UC
Chọn D
Cách giải 2: Dùng giản đồ véctơ kép
Từ đồ thị ta có: UAN UMB .
150 2
ME r x
R AM 4x
Ta có: R 4r
Do NEA đồng dạng với MEB , nên:
A
UR
4x M
U
30 6
UL
x
Ur
N
E
UC
B
NE ME
NE
x
5
NE
x
NA MB
150 2 30 6
3
NE
1
Mặt khác: tan
AM
6
3
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />Từ tam giác vuông AEN ta có:
2
5
150 2 5x
x x 15 6.
3
30 6 cos
EB MBcos
6 3 cos 5 7 0,945.
Mà: tan
AE
5x
5
14
5.15 6
2
2
Chọn D
Cách giải 3: Dùng giản đồ véctơ buộc
Từ đồ thị ta có: UAN UMB .
UL
U U R 150 2 cos
Ta có: r
U r 30 6 sin
r Ur 1
R UR 4
1
tan
3
6
U AN
150 2
(1)
U LC
U 30 6 cos
Và LC
UC
U R r 150 2 cos
U 45 2 U U2Rr U2LC
(1)
LC
U 30 42V.
U
75
6
Rr
Hệ số công suất của đoạn mạch: cos
I
Ur
O
URr
30 6
U MB
UR r
75 6 5 7
0,945.
U
14
30 42
Chọn D
Câu 7 (THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh lần 2 - 2016): Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu
A và B là u = 100 6 cos( t ) (V).
độ dòng điện qua mạch theo thời gian
như hình bên.
A
R
C
M
N
i(A)
L
K
3
3
Iđ
Im
0
t(s)
3
3
Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng:
A. 100.
B.50 2 .
I1=Im.; I2=Iđ (K đóng)
C. 100 2 .
D. 100 3
Hướng dẫn:
B
Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường
tương ứng là im và iđ được biểu diễn
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
Cách giải 1: Dùng giản đồ véctơ kép
về pha là
(vuông pha).
2
Ta có: Iñ 3 Im UR 2 3UR1 .
(1)
U2R1 UR2 2 (100 3)2
(2)
Iñ
U R2
U C2
U AB
A
U
B
U LC1
U R1
Dựa vào giản đồ véctơ hình chữ nhật ta có:
ULC1 UR 2 3 UR1
E
T
4
Dựa vào đồ thị ta thấy 1 chu kì 12 ô và hai dòng điện lệch pha nhau 3 ô hay
F
Im
Từ (1) và (2) suy ra: U2R1 ( 3UR1 )2 (100 3) 2 U R1 50 3V
Hay UR 2 3UR1 3.50 3 150V
R
Giá trị của R:
R
U R1
Im
UR 2
Iñ
. Thế số: R
U R1 50 3 2
50 2
Im
3
Chọn B
Cách giải 2: Dùng giản đồ véctơ buộc
Ta có: Iñ 3 Im UR 2 3UR1 .
B
U R1
cos U
AB
Mặt khác:
sin U R 2
U AB
U
tan R 2 3
U R1
3
1
U R1 U AB cos 100 3 50 3V .
2
U
50 3 2
Khi đó: R R1
50 2 .
Im
3
β U LC1
U AB
A
U R2
I
U C2
β U R1
U
AB
Chọn B
Cách giải 3: Dùng giản đồ véctơ tổng trở
Ta có: Iñ 3 Im Zm 3.Zd . (vì cùng U)
Zm
B
U 100 3 2
100 2
Im
3
Zñ
U 100 3 2 100 2
Iñ
3
3
Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC:
1
1
1
2
2 2
R 50 2 .
2
R
Zm Zñ 1002
Zm
ZL
R
A
I
H
Zñ
ZC
C
Chọn B
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />Câu 8 (Chuyên Vinh - 2015): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = r. Đồ thị biểu diễn
điện áp uAN và uMB như hình vẽ bên cạnh. Giá trị của hệ số công suất cosφd của đoạn mạch MN và điện áp hiệu dụng hai
đầu đoạn mạch AB bằng:
A.
2
; 24 5 V.
2
B.
2
2
; 24 10 V. C.
; 120 V.
3
5
D.
3
; 60 2 V.
2
u (V)
60
R
A
M
uAN
C
L,r
B
N
t (s)
O
T
2
- 60
T
uMB
Hướng dẫn:
Cách giải 1: Dùng phương pháp đại số
Ta có: AM MB
2
cos2 AM cos2 MB 1
2
2
U Ur Ur
R
1
U AM U AM
2
2
2x x
Và U R U r x
1 x 6 10
30
2
30
2
Khi đó:
(1)
2
2
2
U
30
2
U R U r U 2L
AM
U L 6 10V
(1)
U AB 24 5V.
2
2
2
2
U
12
10V
U 30 2 U U
C
r
C
MB
U
2
.
Và tan d L 1 cos d
Ur
2
Chọn A
Cách giải 2: Dùng giản đồ véctơ kép
Từ giản đồ véctơ ta có:
N
30 2
A
d
UR
UR
U
M
30 2
Ur
UL
E
UC
B
AEN BEM EN EM U r UL
Và tan
EA 1
1
arctan
EN 2
2
Do AEN vuông tại E, nên
30 2
2
2x x 2 x 6 10
2
U AB AE 2 EB2
Mặt khác:
EB MBcos
4
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
U AB AE 2 MB2 cos 2
Khi đó: tan d
2x
2
1
30 2 cos 2 arctan 24 5V.
2
2
UL
2
1 cos d
.
Ur
2
Chọn A
Cách giải 3: Dùng giản đồ véctơ buộc
Từ đồ thị ta có: UAN UMB .
U r U R 30 2 cos
Ta có:
U r 30 2 sin
r Ur
1
R UR
1
2
tan cos
2
5
U 30 2 cos
Và LC
U R r 30 2 cos
UL
U AN
30 2
(1)
Ur
O
I
URr
30 2
U LC
U MB
UC
U 12 10
U U2Rr U2LC
U 24 5V.
LC
U R r 12 10
Từ đồ thị, ta có: UL U r .
(1)
Hệ số công suất của đoạn mạch: cos d
Ur
U2r U2L
2
.
2
Chọn A
II. Đồ thị hàm không điều hòa
Câu 1 (THPT Quốc gia – 2015): Lần lượt đặt điện áp u U 2 cos t (V) (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu
của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, P X
và PY lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với ω và của Y với ω. Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn
mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL =
ZL1 + ZL2 và dung kháng của hai tụ điện mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1 và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2.
Khi ω = ω2, công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10 W.
B. 14 W.
C. 18 W.
D. 22 W.
Hướng dẫn:
U2
Cách giải 1: Theo đồ thị ta có PX max =
= 40W
Rx
(1)
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
U2
Khi = 1 < 2 thì P ymax =
= 60W
Ry
khi = 3 > 2 thì Ry =
và U2 = 40Rx = 60Ry
2
Rx (3)
3
(4)
Khi = 2: Px = Py = 20W
40R 2x
R 2x Z Lx ZCx
U2 R y
R Z Ly ZCy
2
y
2
U2 R x
R Z Lx ZCx
2
x
2
= 20W
= 20 Rx = ZLx – ZCx (vì 2 > 1 nên ZLx2 > XCx2)
= 20W
2
(2)
60R 2y
R Z Ly ZCy
2
y
2 Ry = ZCy – ZLy (vì ZLy2 < ZCy2)
U2 R x R y
Khi = 2 : PAB =
= 20
2
R R Z Z Z Z
U R R
U R R
=
Z Z Z Z R R R 2R
2
x
2
y
Lx
Ly
Cx
Cy
2
=
x
R
Ry
x
x
2
2
Lx
U2
=
2
y
5
R
3 x
CX
Ly
2
=
y
2
Cy
x
y
x
2
y
5
U2
14 4 2 R x
25 2
2
Rx Rx 2 Rx
9
3
5
=
.40 = 23,97 W = 24 W.
14 4 2
Chọn D
Cách giải 2:
2
U2
40W R U
1
R
40
Theo đồ thị ta thấy các giá trị cực đại 12
2
U 60W R U
R
2 60
2
(1)
PX 20W vaø maïch X coù ZL1 ZC1
PY 20W vaø maïch Y coù ZL2 ZC2
Mặt khác với 2 1 và 3 2 thì
Từ công thức P
450
U2
ZL1 ZC1 R1
cos2 1
0
R
ZL2 ZC2 2R 2
2 54,376
ZL1 ZL2 ZC1 ZC2 R1 2R 2
Khi 2 mạch nối tiếp thì cos
(2)
R1 R 2
R
R 2 ZL1 ZL2 ZC1 ZC2
U2
cos2 23,972W.
Từ (1), (2) và (3) ta có: cos2 0,9988238 P
R1 R 2
2
2
1
Chọn D
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />Câu 2 (THPT Quốc gia – 2016): Đặt điện áp
không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình
độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết
của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ
thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng
đóng ứng với đường (2) như hình vẽ.
Giá trị của điện trở r bằng
A. 20
B. 60
C.
Hướng dẫn:
5a
(2)
3a
Từ LC2 2 ZL 2ZC . Khi K đóng:
u U 2cosωt (V) (với U và ω
vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có
LC ω2 = 2. Gọi P là công suất tiêu thụ
vuông góc ROP biểu diễn sự phụ
với đường (1) và trong trường hợp K
P
(1)
a
O2
0
180
R
R0
Pđ
U2
U2
5a 1
2R 0 2ZC
Chú ý khi Pđ max thì R0 = ZC > 20
Tại giá trị R = 20 , ta có:
U 2 20
Pđ 2
3a 2
20 ZC 2
Từ (1) và (2) suy ra ZC = 60 (loại nghiệm nhỏ hơn 20). Khi K mở:
U2 R r
U2 R r
Pm
2
2
2
R r ZL ZC R r ZC2
D. 90
U2 R
.
R 2 ZC 2
Từ đồ thị: Pđ max
Từ đồ thị ta thấy khi R = 0 . thì Pm
2
U r
3a
2
r ZC2
3
R
L
Kết hợp (2) và (3) ta có phương trình
2
P
A
(2)
K
(1)
2
U r
20U
r
20
2
2
2
2
2
2
2
r ZC 20 ZC
r 60
20 602
r 180
r 2 200r 3600 0
. Chú ý rằng r ZL ZC .
r 20
r
B
C
Câu 3 (Chuyên ĐH Vinh lần 2 – 2016): Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm: biến
0,6
trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L
H , và tụ có điện dung
10 3
C
F mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cos100t (U không thay
3
đổi) vào 2 đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công
suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thu
được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện
trở thuần của cuộn dây có giá trị
A. 90.
B. 30.
C. 10.
D. 50.
Hướng dẫn:
Z 60
Ta có L
. Khi R tăng từ 0 thì PAB luôn giảm
ZC 30
Khi đó xảy ra trường hợp r ZL ZC 30
Mặt khác: Khi R = 0 thì PAB
U2 r
r 2 Z L ZC
Khi R = 100 và bỏ cuộn dây đi thì P
'
AB
2
U2 R
2
R Z2C
R
O2
0
Chọn A
P
(2)
(1)
O
10
R
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
Vì P = P’ nên
U2 r
r 2 Z L ZC
2
r 10
U2 R
U2 r
10
2
2
2
2
2
2
R ZC
r 30 10 30
r 90
Chọn A
Câu 4 (Chuyên KHTN lần 1 – 2016): Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến
trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện
áp u = U 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công
suất tiêu thụ trên AB theo điện trở R trong hai trường hợp; mạch điện AB lúc đầu và
x
y
120
P(W)
P1
mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị x y gần với
giá trị nào nhất sau đây?
A. 300 W.
B. 350 W.
C. 250 W.
Hướng dẫn:
P2
D. 400 W.
0 0,25r
R()
Ta có:
P1
P2
U2 R
R 2 Z L ZC
k 2 Z Z
2
U2 R r
R r Z
2
L
2
L
C
P1
ZC
2
U2
k2
R
R
R 0
2 P2
2
k Z L ZC
U2
x
AM GM 2 k
U2 r
y
R2 k 2
Khi R = 0,25r thì P1 P2 120W
0,25r
1,25r
2
2
r 2 3,2k 2
2
2
0,25r
k
1,25r
k
P1 P2
U 2 720
2
U .0,25r 120
k
P1 120W
5
2
2
0,25r
k
2
U
360
W
x
2
k
5
Suy ra:
x y 298,14W.
U 2 .3,2 k U 2 4 5 960
y 4,2k 2 k . 21 7 W
Chọn A
Câu 5 (Chuyên Hà Tĩnh lần 5 – 2016): Đặt điện áp xoay chiều AB gồm: đoạn mạch AM
chứa điện trở thuần R = 90 Ω và tụ điện C = 35,4 μF, đoạn mạch MB gồm hộp X chứa 2
trong 3 phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R0; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0, tụ điện
có điện dung C0). Khi đặt vào hai đầu AB một điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz thì ta
được đồ thị sự phụ thuộc của uAM và uMB thời gian như hình vẽ (chú ý 90 3 ≈156). Giá trị
của các phần tử chứa trong hộp X là
A. R0 = 60 Ω, L0 = 165 mH
B. R0 = 30 Ω, L0 = 95,5 mH
C. R0 = 30 Ω, C0 = 106 μF
D. R0 = 60 Ω, C0 = 61,3 μF
Hướng dẫn:
Từ đồ thị ta thấy U0AM = 180 V; U0MB = 60 V.
90 3 180 cos 1
Tại t = 0 thì uAM 90 3V và đang tăng
1 0
1 .
6
30 60 cos 2
2 .
3
2 0
Tại t = 0 thì uMB = 30 V và đang giảm
Suy ra uAM và uMB vuông pha với nhau hộp X chứa R0 và L0 và ZC = 90 .
180
156
UC (V)
U AM
30
O
60
t(s)
U MB
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />2
R 20 Z2L
U
1
Ta có
0MB R 20 Z2L 1800.
2
2
R Z
U 0AM 9
Chọn B
Câu 6: Lần lượt đặt vào 2 đầu đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp (R là biến trở, L thuần cảm) 2 điện áp xoay chiều
có biểu thức lần lượt: u1 U 2 cos(1t ) (V) và u2 U 2 cos 2 t
(V),
2
người ta thu được đồ thị công suất mạch điện xoay chiều toàn mạch theo biến trở R
như hình dưới. Biết A là đỉnh của đồ thị P(1). B là đỉnh của đồ thị P(2). Giá trị của R
và P1max gần nhất là:
A. 100Ω;160W
B. 200Ω; 250W
C. 100Ω; 100W
D. 200Ω; 125W
Hướng dẫn:
U2
Theo đồ thị: P2max
U 2RP2max 2.250.100 100 5V.
2R
Khi đó:
2
100 5 100
U2R
U2R
2
1002 200
P1 R 2 (Z Z ) 2 ZL ZC P R
100
L
C
1
2
100 5
U2
P
125W
1max 2 ZL ZC
2.200
Lúc đó: R ZL ZC 200.
P(W)
A
P1m
P(1)
ax
B
100
P(2)
0
100
250
R(Ω)
Chọn D
Câu 7 (Quốc gia – 2017): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Gọi URL là điện
áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm R và L, UC là điện áp hiệu dụng ở hai
đầu tụ điện C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL và UC theo giá
trị của biến trở R. Khi giá trị của R bằng 80 Ω thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu
biến trở có giá trị là
A. 120 V.
B. 140 V.
C. 160 V.
D.
180 V.
Hướng dẫn:
Ta có: URL = IZRL =
=
U R 2 Z2L
R 2 (ZL ZC ) 2
U
R (ZL ZC )
R 2 Z2L
2
2
=
U
Z 2ZL ZC
1
R 2 ZL2
2
C
= hằng số
Để URL không phụ thuộc R thì
ZC2 – 2ZLZC = 0 ZC = 2ZL UC = 2UL
Ta có khi R = 80Ω thì UC = 240 (V) còn URL = 200 (V) UL = 0.5UC = 120 (V)
Do đo UR =
U 2RL U L2 = 160 (V).
Chọn C
C. C U H I V B I T P LU
NT P
Câu 1 (THPT Ngô Sỹ Liên lần 2 – 2016): Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ
chứa một trong ba phần tử điện: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Hình
dưới là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện đó. Đoạn mạch điện này
chứa
A. cuộn dây thuần cảm
B. tụ điện
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />C. điện trở thuần
D. có thể cuộn dây thuần cảm hoặc tụ điện
Câu 2: Mạch điện AB gồm đoạn AM và đoạn MB: Đoạn AM có một điện trở thuần 50 và đoạn MB có một cuộn dây.
Đặt vào mạch AB một điện áp xoay chiều thì điện áp tức thời của hai đoạn AM và MB biến thiên như trên đồ thị:
u(V)
100 2
100
O
t(s)
100
100 2
Cảm kháng của cuộn dây là:
A. 12,5 2
B. 12,5 3
C. 12,5 6
D. 25 6
Câu 3: Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 80 , r = 20 . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều
u U 2 cos100t (V). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm M,
B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.
u (V)
300
A
C
L,r
R
M
N
uM
60 3
B
t (s)
B
O
uAN
Điện áp hiệu dụng U đặt vào hai đầu mạch có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 275 V.
B. 200 V.
C. 180 V.
D. 125 V.
Câu 4: Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, muộn cuộn cảm thuần và
một tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
không đổi và tần số góc ω thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện
áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC, UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn
bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Khi ω = ω1 thì UC đạt
cực đại Um. Các giá trị Um và ω1 lần lượt là
A. 150 2 V, 330 3 rad/s.
B. 100 3 V, 330 3 rad/s.
C. 100 3 V, 330 2 rad/s.
D. 150 2 V, 330 2 rad/s.
Câu 5 (Chuyên Hà Tĩnh lần 5 – 2016): Đặt hiệu điện thế u = U0cos100t (V), (t tính
bằng giây) vào hai đầu đoạn R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Trong đó U0, R, L không đổi, C có thể thay đổi
được. Cho sơ đồ phụ thuộc của UC vào C như hình vẽ (chú ý, 48 10 = 152). Giá trị của R là
A. 120 Ω
B. 60 Ω
C. 50 Ω
D. 100 Ω
P(W)
UC (V)
152
x
P(1)
A
50
120
P(2)
1,5 C(0,1 mF)
0 0,5
Đồ thị câu 5
0
100
400
Đồ thị câu 6
R(Ω)
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
Câu 6: Lần lượt đặt vào 2 đầu đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp (R là biến trở, L thuần cảm) 2 điện áp xoay chiều
có biểu thức lần lượt: u1 U 2 cos(1t ) (V) và u2 U 2 cos 2 t
(V), người ta thu được đồ thị công suất
2
mạch điện xoay chiều toàn mạch theo biến trở R như hình dưới. Biết A là đỉnh của đồ thị P(1). A là đỉnh của đồ thị P(2).
Giá trị của x gần nhất là:
A. 60W
B. 50W
C. 76W
D. 55W
Câu 7 (THPT Nam Đàn I lần 3 – 2016): Cho mạch điện gồm R, L và C theo thứ tự nối
U rLC (V)
tiếp, cuộn dây có điện trở r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị
87
hiệu dụng không đổi, tần số f = 50 Hz. Cho điện dung C thay đổi người ta thu được đồ
thị liên hệ giữa điện áp hiệu dụng hai đầu mạch chứa cuộn dây và tụ điện UrLC với điện
3 145
dung C của tụ điện như hình vẽ phía dưới. Điện trở r có giá trị bằng
87
A. 50 Ω.
B. 30 Ω.
C. 90 Ω.
D. 120 Ω.
Câu 8: Mạch điện gồm điện trở thuần R = 150 Ω, cuộn thuần cảm L =
2
H và tụ điện có
điện dung C biến đổi mắc nối tiếp vào hai đầu A, B có điện áp
5
0
100
C(F)
u 120 2 cos100t V . Khi C thay đổi từ 0 đến rất lớn thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản
UC
tụ
200
A. tăng từ 120 V đến 200 V rồi giảm về 0.
B. tăng từ 0 đến 200 V rồi giảm về 0.
120
C. tăng từ 120 V đến 220 V rồi giảm về 0.
D. giảm từ 120 V đến 0 rồi tăng đến 120 V.
ZC
Câu 9 (ĐH – 2014): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không thay đổi
0
vào hai đầu đoạn mạch AB (hình vẽ). Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định; R = 200 Ω; tụ
điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C để UMB min = U1 và UMB max = U2 = 400 V. Giá trị của U1 là
A. 173 V.
B. 80 V.
C. 111 V.
D. 200 V.
H
NG D N GIẢI
Câu 1: Chọn B.
Từ hình vẽ:
+ Pha ban đầu của hiệu điện thế : φu 0
+ Pha ban đầu của dòngđiện : φi
π
2
Hiệu điện thế sớm hơn cường độ dòng điện trong mạch
π
. Mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm.
2
Câu 2: Chọn C.
Dựa vào đồ thị ta thấy điện áp cuộn dây nhanh pha hơn điện áp điện trờ
ta thấy ud nhanh hơn uR hai khoảng ứng với
π
(Vì trong chu kì T có 12 khoảng bằng nhau mà
3
T
).
6
UR 100
2A.
R
50
U
50 2
25 2.
Tổng trở cuộn dây: Zd d
I
2
Cường độ hiệu dụng: I
Cảm kháng của cuộn dây là: ZL Zd sin d 25 2.sin
12,5 6 .
3
Câu 3: Chọn B.
Theo đồ thị ta thấy uAN và uMB vuông pha nhau. Vẽ giãn đồ véc tơ như hình vẽ.
Do MB vuông góc với AN, AM’ vuông góc với NB, nên 2 tam giác AM’N và BMM’ đồng dạng với nhau
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
300
5
AM ' AN U AN
=
=
=
=
BM ' MB' U MB 60 3
3
U AN N
5
R r'
Hay
=
ZC ZL
3
URr
(R r) 3
= 20 3 Ω
5
ZC – ZL =
Khi đó:
U L UC
U
(R r)2 (ZL ZC )2 = 40 7 Ω
B
U MB
r 2 (ZL ZC )2 = 40Ω
ZMB =
M’
U AM M
Do đó
Z=
UL
U
60 3
U
= MB =
= 0,75 6
Z MB 40 2
Z
U = 0,75 6 ZMB = 30 42 = 194,4 (V) ≈ 200 (V).
Câu 4: Chọn C.
Theo đồ thị ta thấy khi ω = 0 thì UL = 0; UC = 150V. Lúc này ZC = ∞, dòng điện qua mạch bằng 0 nên điện áp hiệu dụng
đặt vào mạch U = UC = 150V.
Khi ω = 660 Hz thì UL = UC = U = 150 V ZL = ZC.
1
(1)
LC
U
R
Ta có: UL = IZL =
.ω L = U
=ω
R
L
U
1
UC = IZC =
= U RC =
(3)
R C
Trong mạch có cộng hưởng ω2 =
Khi ω = ω1 thì UC = UCmax = Um ω1 =
và Um =
2UL
Từ (1), (2) và (4) ta có: 12 =
2
2U
4
1
2 2
=
(4)
R2
2 2
1
– 2 = ω2 –
=
2
2
LC 2L
= 330 2 Hz.
Từ (5) suy ra: Um =
=
L R2
C 2
(5)
R 4LC R 2 C2
Do đó ω1 =
1
L
(2)
2UL
R 4LC R 2 C2
2U
3
=
300
3
=
2U
R
4LC R 2 C2
L
= 100 3 V.
Câu 5: Chọn C.
Khi C = 0 thì ZC UC = Umạch = U = 120 V.
Từ đồ thị ta thấy UC max khi C =
Khi UC max ta có: Z C
1
(5.10-5 + 1,5.10-4) = 10-4 F ZC = 100 .
2
R2 Z 2L
100 R2 Z 2L 100Z L
ZL
(1)
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />Với C = 5.10-5 F ZC = 200 hoặc C = 1,5.10-4 F ZC =
UZ C1
Mặt khác: U C
R Z L Z C1
2
120.200
2
200
thì UC 48 10V.
3
48 10V
48 10V R2 Z L 200 25000
2
R2 Z L 200
2
R2 Z2L 400ZL 15000 0
(2)
Từ (1) và (2), suy ra:
100ZL 400ZL 15000 0 ZL 50 R 100ZL Z2L 50.
Câu 6: Chọn C.
Theo đồ thị: P2max
U2
U 2RP2max 2.400.50 200V.
2R
U2R
U2R
Z
Z
R 2 100 7
P1 2
L
C
2
R (ZL ZC )
P1
Khi đó:
2
2
U
200
P1max 2 Z Z 2.100 7 76,5W
L
C
Câu 7: Chọn A.
Ta có: U rLC IZ rLC
U r 2 (Z L Z C )2
U
.Z rLC
Z
(R r)2 (Z L Z C )2
(1)
Khi C = 0 ZC UrLC U 87 V. (tính giới hạn ta được kết quả)
Khi C
100
F Z C 100 thì U rLC min , khảo sát hàm số (1) ta được:
ZL ZC 100 và U rLC
Khi C ZC 0
87 2
r 1002
U r Z
3 145 5
r 50 .
2
2
(R r) Z L
(4r r)2 1002
2
U rLC
Ur
87
V R 4r.
Rr 5
2
L
Câu 8: Chọn A.
U R 2 Z 2L 120 1502 2002
U C max
200V
R
150
Ta có:
2
2
2
2
Z R Z L 150 200 312,5
C
ZL
200
UZ C
120Z C
U C IZ C
Dựa
vào
đồ
thị
2
2
R2 Z L Z C
1502 200 Z C
C 0 Z C Z C U 120V
C Z C 0 Z C 0
C C Z 312,5 U
m
C
C max 200V
Câu 9: Chọn C.
theo
ZC
ta
thấy:
NGUYEN SUU :0985066933 -fanpage: />
A
L
R
C
U RC
B
U max
M
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB
U MB U RC IZ RC U
R2 Z C2
R2 Z L Z C
U min
0
ZC
2
Z Z 2L 4R 2
2UR
Z C L
U 2 U RC max
2
Z L Z 2L 4R 2
Nhận thấy: Z C U RC U
R2
R2
0 U1 U
Z C 0 U RC 0 U
R 2 Z 2L
R 2 Z 2L
200.200.2
Z L 300
400
2
2
Z
Z
4.200
L
L
Theo bài ra:
2002
2002
U
200
200
111V
1
2002 Z 2L
2002 3002