Ôn tập Lượng tử ánh sáng - Đề 1
Câu 1: Giới hạn quang điện của Ca là 0,45 μm thì công thoát của electron ra khỏi bề mặt Ca là:
A. 5,51.10-19J.
B. 3,12.10-19J.
C. 4,42.10-19J.
D. 4,5.10-19J
Câu 2: Giới hạn quang điện của Na là 0,50 μm. Chiếu vào Na tia tử ngoại coa bước sóng λ = 0,25 μm. Vận tốc
ban đầu cực đại của electron quang điện là:
A. 9.105 m/s.
B. 9,34.105 m/s.
C. 8.105 m/s.
D. 8,34.105 m/s.
Câu 3: Kim loại dùng làm Catot của một tế bào quang điện có A = 6,625 eV. Lần lượt chiếu vào catot các bước
sóng: λ1 = 0,1875 μm; λ2 = 0,1925 μm; λ3 = 0,1685 μm. Hỏi bước sóng nào gây ra được hiện tượng quang điện?
A. λ1,λ2,λ3.
B. λ2,λ3.
C. λ1, ,λ3.
D. λ3
Câu 4: Giới hạn quang điện của Cu là 300 nm. Công thoát của electron khỏi Cu là:
A. 3,6 eV.
B. 4,14 eV.
C. 2,7 eV
D. 5 eV.
Câu 5: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện làm bằng
xedi có giới hạn quang điện là λ0 = 660 nm. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là:
A. 4,6.107m/s.
B. 4,2.105m/s.
C. 4,6.105m/s.
D. 5.105m/s.
Câu 6: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 320 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện làm bằng
xedi có giới hạn quang điện là λ0 = 660 nm. Hiệu điện thế hãm của nó cói giá trị là:
A. 0,3 V
B. 1,9 V.
C. 2 V.
D. 3 V.
Câu 7: Trong một tế bào quang điện có Ibh = 2 μA và hiệu suất lượng tử là 0,5%. Số photon đến Ca tốt mỗi giây
là:
A. 4.1015.
B. 3.1015.
C. 2,5.1015.
D. 5.1014.
Câu 8: Cho giới hạn quang điện của catot là λ-0 = 660 nm và đặt vào đó giữa Anot và Catot một UAK = 1,5 V.
Dùng bức xạ có λ = 330 nm. Động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot là:
A. 3,01.10-19J.
B. 4.10-20J.
C. 5.10-20J.
D. 5,41.10-19J.
Câu 9: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 330 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện hiệu
điện thế hãm của nó cói giá trị là Uh. Cho giới hạn quang điện của catot là λ -0 = 660 nm và đặt vào đó giữa Anot
và Catot một UAK = 1,5 V. Tính động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot nếu dùng bức xạ λ’
= 282,5 nm :
A. 5,41.10-19J.
B. 6,42.10-19J.
C. 3,05.10-19J.
D. 7,47.10-19J.
Câu 10: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 546 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện, có I bh
= 2 mA. Công suất lượng tử là P = 1,515 W. Tính hiệu suất lượng tử.
A. 30,03.10-2%.
B. 42,25.10-2%.
C. 51,56.10-2%.
D. 62,25.10-2%.
Câu 11: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 546 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện. Giả sử
các electron đó được tách ra bằng màn chắn dể lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có B = 10-4T,
sao cho vec tơ B vuông góc với vân tốc của hạt. Biết quỹ đạo của hạt có bán kính cực đại R = 23,32 mm. Tìm
độ lớn vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.
A. 1,25.105m/s.
B. 2,36.105m/s.
C. 3,5.105m/s.
D. 4,1.105m/s.
Câu 12: Chiếu một bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện vào một tấm kim loại mang điện tích
dương. Hỏi hiện tượng quang điện có xảy ra hay không?
A. Có
B. Không
C. còn tùy vào điện tích dương
D. xẩy ra yếu
Câu 13: Chiếu đồng thời hai bức xạ vào một tế bào quang điện, ta cần dùng các hiệu điện thế hãm để triệt tiêu
dòng quang điện. Cho biết Uh1= 2Uh2. Hỏi có thể kết luận gì?
A. λ1 = √2 λ2
B. λ1 < λ2
C. λ1 > λ2
D. λ1 = 2λ2
Câu 14: Cho các chất sau: Na, K, CdS, Al, chiếu ánh sáng mặt trời vào thì thấy có hiện tượng quang điện xảy
ra, hỏi đã chiếu vào chất nào?
A. Na
B. K
C. CdS
D. Al
Câu 15: Động năng ban đầu cực đại của các e phụ thuộc vào?
A. Năng lượng của photon chiếu tới
B. cường độ bức xạ chiếu tới
C. Công thoát
D. Cả A và C
Câu 16: Nếu trong một môi trường, ta biết được bước sóng của lượng tử năng lượng ánh sáng (phôtôn ) và hf
và bằng λ , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu?( h là hằng số planck, c là vatn tốc ánh
sáng trong chân không và f là tần số)
A. n = c /λ f
B. n = hf/c
C. n = c/ v
D. n = cf/λ
Câu 17: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm . Hiện tượng quang
điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là
A. 0,1μm
B. 0,2 μm
C. 0,3 μm
D. 0,4 μm
Câu 18: Theo quang điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.
B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
Câu 19: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catốt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu
điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,9V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là bao nhiêu?
A. 5,2 . 105 m/s.
B. 6,2.10 5 m/s.
C. 7,2.105 m/s
D. 8,2.105 m/s.
Câu 20: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được
làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 . Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A. 3,28 . 105 m/s.
B. 4,67 . 10 5 m/s.
C. 5,45 . 105 m/s.
D. 6,33 . 105 m/s.
Câu 21: Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 . Để triệt
tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm
catôt là
A. 1,16 eV
B. 1,94 eV
C. 2,38 eV
D. 2,72 eV
Câu 22: Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330μm . Để triệt
tiêu quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng
làm catôt là
A. 0,521 μm
B. 0,442 μm
C. 0,440 μm
D. 0,385 μm
Câu 23: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276μm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu
điện hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 2,5eV
B. 2,0eV
C. 1,5eV
D. 0,5eV
Câu 24: Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?
A. Điện năng
B. Cơ năng
C. Nhiệt năng
D. Quang năng
Câu 25: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20μm vào một qủa cầu bằng đồng, đặt cô lập về
điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm . Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là
A. 1,34 V.
B. 2,07 V.
C. 3,12 V.
D. 4,26 V.
Câu 26: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng =0,5 m vào catot của một tế bào quang điện có công thoát
A= 1,9eV. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quan điện là
A. 9,85 . 105 m/s.
B. 8,36 .106 m/s
C. 4,53 . 105 m/s.
D. 6,54 .106 m/s.
Câu 27: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ
điện từ có bước sóng. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế hãm Uh=UAK=-0,4 V. Giới hạn
quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,4342 . 10 – 6 m
B. 0,4824 . 10 – 6 m.
C. 0,5236 . 10 – 6 m.
D. 0,5646 . 10 – 6 m.
Câu 28: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ
điện từ có bước sóng . Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế hãm
Uh=UAK=-0,4 V. tần số của bức xạ điện từ là
A. 3,75 . 1014 Hz.
B. 4,58 . 1014 Hz.
C. 5,83 . 1014 Hz.
D. 6,28 . 1014 Hz.
Câu 29: Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào
quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A. 5,84 . 105 m/s.
B. 6,24 .105 m/s.
C. 5,84 . 106 m/s.
D. 6,24 .106 m/s.
Câu 30: Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào
quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hoà là 3mA . Số êlectron bị bứt ra khỏi
catôt trong mỗi giây là
A. 1,875 . 1016
B. 2,544 .1013
C. 3,263 . 1014
D. 4,827 .1012
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
công thoát của electron ra khỏi bề mặt Ca là:
A =hc/ λ = ( 6,625.10-34 .3.108 )/( 0,45.10-6) = 4,42.10-19 J
Câu 2: B
Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:
Câu 3: C
Giới hạn quang điện của kim loại là:
A =hc/ λ => λ = hc/ A = ( 6,625.10-34 .3.108 ) /( 6,625.1,6.10-19) = 0,1875 μm
=> bước sóng gây ra được hiện tượng quang điện là: λ1, λ3
Câu 4: B
Công thoát của electron khỏi Cu là:
A =hc/ λ = ( 6,625.10-34 .3.108 )/( 300.10-9) = 4,14 eV
Câu 5: C
Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:
Câu 6: C
Hiệu điện thế hãm của nó cói giá trị là:
eUh = hc/ λ - hc/ λ0
=>
Câu 7: C
Số electron bứt ra trong mỗi giây là:
n = Ibh/e = ( 2.10-6 )/ (1,6.10-19) = 1,25.1013
Lại có: hiệu suất lượng tử là 0,5% => Số photon đến Ca tốt mỗi giây là:
H = ne.100% / np => np = ne.100% / H = 1,25.1013 .100% / 0,5% = 2,5.1015
Câu 8: D
Ta có:
eUh = hc/ λ - hc/ λ0
=>
=> Động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot là:
Wđ = (Uh + UAK) .e = ( 1,882 + 1,5).1,6.10-19 = 5,41.10-19 J
Câu 9: B
Ta có:
eUh = hc/ λ - hc/ λ0
=>
=> Động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot là:
Wđ = (Uh + UAK) .e = ( 2,515 + 1,5).1,6.10-19 = 6,424.10-19 J
Câu 10: A
hiệu suất lượng tử:
.100% =
.100%
=
.100% = 30,03.10-2%
Câu 11: D
Chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ v và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ B theo hướng
vuông góc với từ trường thì lực Lorenx đóng vai trò là lực hướng tâm làm cho hạt chuyển động tròn đều:
=> |e |v.B = mv2/ r
=> v = |e|Br / m = (|-1,6.10-19 | . 10-4 . 23,32. 10-3 ) / (9,1. 10-31) =4,1. 105 m/s
Câu 12: C
Câu 13: B
Ta có:
eUh1 = hc/ λ1 - hc/ λ0
eUh2 = hc/ λ2 - hc/ λ0 = eUh1 /2
=> = hc/ λ1 > hc/ λ2 => λ1 < λ2
Câu 14: C
Câu 15: D
Câu 16: A
Ta có: λ = λ ‘/n => λ ‘ = λn = c/f
=> n = c/fλ
Câu 17: D
Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
λ > λ0
Câu 18: D
Câu 19: D
Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là:
Câu 20: B
Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:
Câu 21: C
Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A = hc/ λ - eUh = ( 6,625.10-34 .3.108 )/( 0,33.10-6) - ( 1,6. 10-19.1,38) = 2,384 eV
Câu 22: A
Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A = hc/ λ - eUh = ( 6,625.10-34 .3.108 )/( 0,33.10-6) - ( 1,6. 10-19.1,38) = 2,384 eV
=> Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
λ = hc/ A = ( 6,625.10-34 .3.108 )/( 2,384.1,6.10-19) =0,521 μm
Câu 23: A
Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A = hc/ λ - eUh = ( 6,625.10-34 .3.108 )/( 0,276.10-6) - ( 1,6. 10-19.2) = 2,5 eV
Câu 24: D
Câu 25: B
Câu 26: C
Áp dụng công thức Anhxtanh
v= 4,53 . 105 m/s
Câu 27: D
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
λ = hc/ A = ( 6,625.10-34 .3.108 )/( 2,2.1,6.10-19) =0,5646 μm
Câu 28: D
Ta có:
=> Tần số của bức xạ là:
Hz
Câu 29: A
=>
Ôn tập Lượng tử ánh sáng - Đề 2
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn
A. Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quan dẫn.
C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.
D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
Câu 2: Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?
A. Hiện tượng quang điện trong
B. Hiện tượng quang dẫn
C. Hiện tượng quang điện ngoài
D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn
Câu 3: Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo
A. Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.
B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng
thấp hơn.
C. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo cò bán kính xác định
gọi là quỹ đạo dừng.
D. Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở võ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một
phô tôn.
Câu 4: Dãy Lyman trong quang phổ vạch của Hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo
dừng có năng lượng cao về quỹ đạo:
A. K
B. L
C. M
D. N
Câu 5: Dãy quang phổ nào trong số các dãy phổ dưới đây xuất hiện trong phần phổ bức xạ tử ngoại của nguyên
tử H
A. Dãy Ly man
B. Dãy Banme
C. Dãy Braket
D. Dãy Pasen
Câu 6: Các bức xạ trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại
B. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy,một phần nằm trong vùng tử ngoại
C. Vùng tử ngoại
D. Vùng ánh sáng nhìn thấy
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là Đúng khi nói về quang phổ của nguyên tử H
A. Quang phổ của nguyên tử H là quang phổ liên tục
B. Các vạch màu trong quang phổ có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
C. Giữa các dãy Laiman, Banme, Pasen không có ranh giới xác định
D. A, B, C đều sai
Câu 8: Chọn mệnh đề đúng khi nói về quang phổ vạch của nguyên tử H
A. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo M về quỹ đạo L.
B. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo P về quỹ đạo K
C. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo L về quỹ đạo K
D. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Pasen ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo N về quỹ đạo M
Câu 9: Nguyên tử H bị kích thích do chiếu xạ và e của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau
khi ngừng chiếu xạ nguyên tử H phát xạ thứ cấp, phổ này gồm:
A. Hai vạch của dãy Ly man
B. 1 vạch dãy Laiman và 1 vạch dãy Bamme
C. Hai vạch của dãy Ban me
D. 1 vạch dãy Banme và 2 vạch dãy Lyman
Câu 10: Công thoát của kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,5eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng
λ vào catốt thì các electron quang điện bật ra có động năng cực đại là 1,5eV. Bước sóng của bức xạ nói trên là
A. 0,31μm
B. 3,2μm
C. 0,49μm
D. 4,9μm
Câu 11: Công cần thiết để tách một electron ra khỏi một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là
2,76eV. Nếu chiếu lên bề mặt catốt này một bức xạ mà phô tôn có năng lượng là 4,14eV thì dòng quang điện
triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế là
A. – 1,38V
B. – 1,83V
C. – 2,42V
D. – 2,24V
Câu 12: Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,4μm thì các electron quang điện bị hãm lại hoàn toàn khi
đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế - 1,19V. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện nói trên có giới hạn
quang điện là
A. 0,64μm
B. 0,72μm
C. 0,54μm
D. 6,4μm
Câu 13: Năng lượng cần thiết để iôn hoá nguyên tử kim loại là 2,2eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là
A. 0,49 μm
B. 0,56 μm
C. 0,65 μm
D. 0,9 μm
Câu 14: Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, công thoát của electron của Na bằng 2,1eV. Chiếu vào tế bào
quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42mm. Trị số của hiệu điện thế hãm:
A. –1V
B. –0,2V
C. –0,4V
D. –0,857V
Câu 15: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được
làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A. 3,28.105 m/s.
B. 4,67.105m/s.
C. 5,45.105 m/s.
D. 6,33.105 m/s.
Câu 16: Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 μm. Để triệt
tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm
catôt là
A. 1,16 eV
B. 1,94 eV
C. 2,38 eV
D. 2,72 eV
Câu 17: Cường độ dòng điện bão hòa bằng 40 μA thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang điện trong 1
giây là:
A. 25.1013
B. 25.1014
C. 50.1012
D. 5.1012
Câu 18: Biết cường độ dòng quang điện bão hoà Ibh = 2μA và hiệu suất quang điện H = 0,5%. Số phôtôn đập
vào catốt trong mỗi giây là:
A. 25.1015
B. 2,5.1015
C. 0,25.1015
D. 2,5.1013
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơghen là 200kV
Câu 19: Động năng của electron khi đến đối catốt (cho rằngvận tốc của nó khi bức ra khỏi catôt là v o=0)
A. 1,6.1013 (J)
B. 3,2.1010(J)
C. 1,6.1014(J)
D. 3,2.1014(J)
Câu 20: Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra
A. 5,7.10-11 (m)
B. 6.10-14(m)
C. 6,2.10-12(m)
D. 4.10-12(m)
Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64 mA. Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống
Rơnghen là 3.1018(Hz)
Câu 21: Số điện tử đập vào đối catốt trong 1 phút là
A. 24.106
B. 16.105
C. 24.104
D. 24.107
Câu 22: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt là:
A. 11.242(V)
B. 12421(V)
C. 12.142(V)
D. 11.424(V)
Câu 23: Gọi và lần lượt là 2 bước sóng của 2 vạch H và H trong dãy Banme. Gọi là bước sóng của
λ1 vạch đầu tiên trong dãy Pasen. Xác định mối liên hệ , , λ1
A.
1
1
=
1
+
1
B. λ1 = -
C.
1
1
1
=
-
1
D. λ1 = +
Câu 24: Gọi λ1 và λ2 lần lượt là 2 bước sóng của 2 vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai trong dãy Lai man. Gọi
λα là bước sóng của vạch Hα trong dãy Banme. Xác định mối liên hệ λα,λ1,λ2
1 1 1
A.
= +
B.
1
1 2
=
1
-
1
1 2
1
1
1
C.
=
2 1
D. λα = λ1+ λ2
Câu 25: Các bước sóng dài nhất của vạch quang phổ thuộc dãy Lyman và dãy Banme trong quang phổ vạch
của H tương ứng là: λ21 = 0,1218 μm và λ32 = 0,6563 μm.Tính bước sóng của vạch thứ 2 trong dãy Lyman?
A. 0,1027 μm
B. 0,0127 μm
C. 0,2017 μm
D. 0,1270 μm
Câu 26: Cho biết biết bước sóng ứng với vạch đỏ là 0,656 μm và vạch lam là 0,486 μm trong dãy Banme của
quang phổ vạch của H. Hãy xác định bước sóng của bức xạ ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo L về quỹ đạo
M?
A. 1,875 μm
B. 1,255 μm
C. 1,545 μm
D. 0,84 μm
Câu 27: Trong quang phổ vạch của hydrô biết bước sóng của các vạch trong dãy quang phổ Banme vạch Hα :
λ32 = 0,656 μm và Hβ : λ62 = 0,4102 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ ba trong dãy Pasen là
A. 1,0939 μm
B. 0,9141 μm
C. 3,9615 μm
D. 0,2524 μm
Cho 3 vạch có bước sóng dài nhất ở dãy quang phổ vạch của nguyên tử H là: λ 21 = 0,1216 μm (Lyman),
λ32 = 0,6563 μm (Banme), λ43 = 1,8751 μm (Pasen)
Câu 28: Có thể tìm được bước sóng của mấy vạch thuộc dãy nào?
A. λ31, λ41 thuộc dãy Lyman; λ42 thuộc dãy Banme
B. λ32 thuộc Banme, λ53 thuộc Pasen, λ31 thuộc Lyman
C. λ42 thuộc dãy Banme, λ31 thuộc Lyman
D. λ31, λ41, λ51 thuộc Lyman
Câu 29: Bức xạ thuộc dãy Banme có bước sóng thỏa mãn giá trị nào?
A. 0,5212 μm
B. 0,4260 μm
C. 0,4861 μm
D. 0,4565 μm
Câu 30: Các bức xạ thuộc dãy Lyman có bước sóng thoả mãn giá trị nào?
A. λ31= 0,0973 μm,λ41=0,1026 μm
B. λ31= 0,1226 μm,λ41=0,1116 μm
C. λ31= 0,1026 μm,λ41=0,0973 μm
D. λ31= 0,1426 μm,λ41=0,0826 μm
Câu 31: Cho bước sóng của 4 vạch quang phổ nguên tử Hiđrô trong dãy Banme là vạch đỏ H α= 0,6563, vạch
lam Hβ = 0,4860, vạch chàm Hγ = 0,4340, vạch tím Hδ = 0,4102 μm. Hãy tìm bước sóng của 3 vạch quang phổ
đầu tiên trong dãy Pasen ở vùng hồng ngoại?
A. λ43 = 1,8729 μm;λ53 = 1,093 μm;λ63 = 1,2813 μm
B. λ43 = 1,8729 μm;λ53 = 1,2813 μm;λ63 = 1,093 μm
C. λ43 = 1,7829 μm;λ53 = 1,2813 μm;λ63 =1,093 μm
D. λ43 = 1,8729 μm;λ53 = 1,2813 μm;λ63 = 1,903 μm
13, 6
Câu 32: Các mức năng lượng của nguyên tử H ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức E n= 2 eV,
n
với n là số nguyên n = 1,2,3,4 ... ứng với các mức K,L,M,N. Tính tần số của bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy
Banme
A. 2,315.1015 Hz
B. 2,463.1015 Hz
C. 2,613.1015 Hz
D. 4,56.1014 Hz
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: D
Quang phổ của nguyên tử H là quang phổ vạch => A,B sai
Giữa các dãy Laiman, Banme, Pasen có ranh giới xác định => C sai
Câu 8: A
Câu 9: B
Khi ngừng chiếu xạ nguyên tử Hidro phát xạ thứ cấp gồm 2 vạch
1 vạch dãy Ban me ( M => L)
1 vạch dáy Lai-man (L = > K)
Câu 10: A
Bước sóng của bức xạ nói trên là:
Câu 11: A
Câu 12: A
Câu 13: B
Kim loại này có giới hạn quang điện là:
Câu 14: D
Câu 15: B
Câu 16: C
Công thoát của kim loại dùng làm catôt là:
Câu 17: A
số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang điện trong 1 giây là:
(electron)
Câu 18: B
Câu 19: D
Câu 20: C
Câu 21: A
Câu 22: B
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt là:
Câu 23: C
Ta có:
Câu 24: C
Ta có:
Câu 25: A
Câu 26: A
Câu 27: A
Câu 28: A
Câu 29: C
Câu 30: C
Câu 31: B
Câu 32: D