BÀI TẬP LỚN - DIESEL
Tìm hiểu động cơ thấp tốc cỡ lớn của một hãng bất kì.
1. Các thông số cơ bản.
2. Các kết cấu phần động và phần tĩnh.
3. Các động cơ phụ phục vụ hệ thống.
Thành viên:
1.
2.
3.
4.
5.
Wärtsilä-Sulzer RTA96-C
Main Data
1. Cylinder Bore: 960 mm
2. Piston Stroke: 2500 mm
3. Piston speed: 8.5 m/s
4. Speed: 92 – 102 rpm
5. Pressure at R1: 19.6 bar
6. Fuel oil: 730cSt/50
º
C
7200sR1/100
º
F
Wärtsilä-Sulzer RTA96-C
RTA96C là loại động cơ 2 kỳ thấp tốc
quét thẳng có tăng áp và có
patanh bàn trượt. Vòng quay trục
khuỷu thấp nhưng tốc độ chuyển động
piston rất cao. Được thiết kế để sử
dụng nhiên liệu có chất lượng thấp.
Wärtsilä-Sulzer RTA96-C
RTA96C là loại động cơ 2 kỳ thấp tốc
quét thẳng có tăng áp và có
patanh bàn trượt. Vòng quay trục
khuỷu thấp nhưng tốc độ chuyển động
piston rất cao. Được thiết kế để sử
dụng nhiên liệu có chất lượng thấp.
Kết cấu phần tĩnh:
- Bệ máy
- Khung máy
- Khối xylanh
- Sơ mi xylanh
- Nắp xylanh
Kết cấu phần động:
- Piston
- Thanh truyền
- Trục khuỷa
- Cơ cấu truyền động
Wärtsilä-Sulzer RTA96-C
RTA96C là loại động cơ 2 kỳ thấp tốc
quét thẳng có tăng áp và có
patanh bàn trượt. Vòng quay trục
khuỷu thấp nhưng tốc độ chuyển động
piston rất cao. Được thiết kế để sử
dụng nhiên liệu có chất lượng thấp.
- Khung máy
- Khối xylanh
- Sơ mi xylanh
- Nắp xylanh
Kết cấu phần động:
- Piston
- Thanh truyền
- Trục khuỷa
- Cơ cấu truyền động
Kết cấu phần tĩnh:
- Bệ máy
Wärtsilä-Sulzer RTA96-C
Kết cấu phần tĩnh:
- Bệ máy
Là nền móng cho động cơ và còn là
cacte chứa dầu nhờn bôi trơn.
Bệ máy được chế tạo từ các tấm thép
hàn, bao gồm các dầm dọc và tấm
ngang. Các dầm ngang chứa ổ đỡ
chính trục khuỷu, có tác dụng tăng độ
cứng vững theo chiều ngang cho bệ
máy. Các dầm ngang chia bệ máy
thành các khoang tương ứng với 10
xylanh.
Wärtsilä-Sulzer RTA96-C
Kết cấu phần tĩnh: