Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.74 KB, 13 trang )

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Các trung gian tài chính có thể là:

Ngân hàng và liên ngân hàng, các quỹ
tiết kiệm và các công ty bảo hiểm.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị Tài Môi trường kinh doanh của doanh
chính doanh nghiệp
nghiệp
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành
kinh doanh
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành
kinh doanh, sự khác nhau về hình thức
pháp lý và tổ chức doanh nghiệp, môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp
Căn cứ vào tình hình sủ dụng, tài sản
cố định được phân loại thành:
1+3+4
1. TSCĐ đang dùng
2. TSCĐ nhà nước gìn giữ hộ
3. TSCĐ chưa cần dùng
4. TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý
5. TSCĐ được điều chuyển đến
Cổ đông thường của công ty cổ phần là Nắm giữ cổ phiếu, là chủ sở hữu công ty
người:
cổ phần tương ứng với giá trị phần vốn
góp.
Cổ đông ưu đãi của công ty cổ phần là
người:
Đầu tư vốn vào công ty.
Không đáp án nào đúng
Công thức tính tỷ suất lợi nhuận vốn ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở


chủ sở hữu (ROE)
hữu bình quân trong kỳ
Công ty A dự định phát hành thêm cổ 9,55%
phiếu thường mới để huy động thêm
vốn. Giá phát hành dự kiến là
30.000đ/CP. Chi phí liên quan phát
hành cổ phiếu thường mới là 12% so
với giá phát hành. Cổ tức kỳ vọng
trong năm tới là 1.200đ/CP ( nhận ở
cuối năm). Tỷ lệ tăng trường cổ tức đều
đặn là 5%. Tính chi phí sử dụng cổ
phiếu thường mới.
Công ty cổ phần M vừa phát hành loại 13,5%
trái phiếu có lãi suất cố định = 8,5%.
Mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm,
thời hạn 5 năm. Mức bù rủi ro tăng
them được xác định 5%. Mệnh giá trái
phiếu = 100.000đ/ TP. Xác định chi phí

1


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
sử dụng lợi nhuận để lại.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong Không đáp án nào đúng
đó:
Vốn pháp định được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông
tối thiểu là 2 tối đa không hạn chế.
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần

bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông tối
thiểu là 3 tối đa không hạn chế.
Chi phí nào dưới đây được gọi là chi Chi phí vật tư trực tiếp dùng cho sản
phí theo khoản mục.
xuất.
Chi phí nào sau đây thuộc chi phí cho Chi phí vật tư trực tiếp
công dụng kinh tế và địa điểm phát
sinh
Chi phí nào thuộc chi phí theo nội Chi phí khấu hao tài sản cố định
dung kinh tế?
Chi phí nào sau đây được gọi là chi phí Chi phí tiền lương cho công nhân trực
biến đổi
tiếp sản xuất
Chi phí nào dưới đây được xếp vào loại Chi phí khấu hao tài sản cố định
chi phí theo nội dung kinh tế?
Cho số liệu: lợi nhuân sau thuế = 93,6 4,68%
triệu, lợi nhuận trước thuế = 120 triệu,
cổ tức ưu đãi = 3,6 triệu, vốn cổ phiếu
thường bình quân: 2000 triệu. Tính tỷ
suất lợi nhuân vốn cổ phần thường.
Cho số liệu: doanh thu = 1250 triệu, 7,8%
doanh thu thuần = 1200 triệu, lợi nhuận
trước thuế = 120 triệu, lợi nhuận sau
thuế = 93,6 triệu. Tính tỷ suất lợi nhuận
doanh thu.
Cho số liệu: Tổng gia trị tài sản bình 4,68%
quân = 2000 triệu, giá trị tài sản đầu kỳ
= 1000 triệu, lợi nhuận trước thuế =
120 triệu, lợi nhuân sau thuế = 93,6
triệu. Tính tỷ suất sinh lời của tài sản

( ROA).
Cho số liệu: tài sản đầy kỳ = 1000 8,14%
triệu, vốn chủ sở hữu = 500 triệu, tài
sản cuối ky = 3000 triệu, nợ = 40%, lợi
nhuận trước thuế = 120 triệu, lợi nhuận
sau thuế = 93,6 triệu. Tính ROE.
Cho số liệu: lợi nhuận trước thuế = 120 225đ / CP
triệu, thuế suất thuế thu nhập doanh
2


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
nghiệp = 22%, cổ tức ưu đãi 3,6 triệu,
số cổ phần thường đang lưu hành =
200.000 CP. biết mức cổ tức chi trả cho
cổ phần thường là 45 triệu. Hãy tính
mức chi trả cổ tức cho một cổ phần
thường.
Doanh nghiệp có tình hình sau: Tổng Không đáp án nào đúng.
nguồn vốn = 2000 triệu, nợ dài hạn =
1000 triệu, nợ ngắn hạn = 200 triệu, 600
nguồn vốn chủ sở hữu = 800 triệu, tài
sản cố định thuần = 1200 triệu. Tính
nguồn vốn lưu động thường xuyên của
doanh nghiệp.
Cho số liệu: lợi nhuận trước thuế = 120
triệu, thuế suất thuế thu nhập doanh 450đ / CP
nghiệp = 22%, cổ tức ưu đãi 3,6 triệu,
số cổ phần thường đang lưu hành =
200.000 CP. Tính thu nhập mỗi cổ phần

thường (EPS).
Doanh nghiệp mua một tài sản cố định 113 triệu
có tài liệu:
Giá mua thực tế trên hóa đơn là 100
triệu, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy
thử là 5 triệu, lệ phí trước bạ = 8 triệu.
Xác định nguyên giá tài sản cố định đó.
Đâu là nội dung của nguồn vốn?
Điền cụm từ cho phù hợp: “Doanh
nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên
riêng,……., được đăng kí kinh doanh
theo quy định của pháp luật, nhằm thực
hiện các hoạt động kinh doanh.”.
Điền cụm từ đúng vào câu: “ Chi phí sử
dụng cổ phiếu ưu đãi là …….cần phải
đạt được khi huy động vốn bằng phát
hành cổ phiếu ưu đãi để đầu tư, sao cho
thu nhập trên một cổ phần không bị sụt
giảm.”.
Điền cụm từ thích hợp về chi phí sử
dụng vốn: “ Đối với doanh nghiệp là
người sử dụng nguồn tài trợ thì chi phí
sử dụng vốn là…… cần đạt được khi
sử dụng nguồn tài trợ đó cho đầu tư
hay hoạt động kinh doanh để đảm bảm
cho tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

Khoản phải trả người lao động.
Có tài sản và có trụ sở giao dịch ổn định


Tỷ suất sinh lời tối thiểu.

Tỷ suất sinh lời tối thiểu.

3


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
hay thu nhập trên một cổ phần không bị
sụt giảm.”.
Điền cụm từ thích hợp: “ Chi phí cận
biên sử dụng vốn (MCC) là …… mà
doanh nghiệp tăng thêm vào đầu tư hay
hoạt động kinh doanh.”
Điền cụm từ đúng vào câu: “ Chi phí sử
dụng cổ phiếu ưu đãi là …….cần phải
đạt được khi huy động vốn bằng phát
hành cổ phiếu ưu đãi để đầu tư, sao cho
thu nhập trên một cổ phần không bị sụt
giảm.”.
Điền cụm từ thích hợp về chi phí sử
dụng vốn: “ Trên góc độ người đầu tư
là người……. thì chi phí sử dụng vốn
là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi
hỏi.”.
Điền cụm từ thích hợp: “ Chi phí sử
dụng cổ phiếu thường mới là tỷ lệ sinh
lời tối thiểu mà công ty cần đạt được
khi sử dụng số vốn huy động bằng phát
hành cổ phiếu thường mới, để sao cho

…… của các cổ đông hiện hành hay
giá cổ phiếu của công ty không bị sụt
giảm.”.
Điều kiện kinh tế - tài chính chủ yếu
cho một doanh nghiệp mới ra đời gồm
những vấn đề gì?

Chi phí cho một đồng vốn mới nhất.

Tỷ suất lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời tối thiểu.
Là chi phí bình quân.
Cung cấp vốn cho doanh nghiệp

Thu nhập trên một cổ phần

Phải có khả năng sản xuất, cung ứng một
loại hàng hóa, dịch vụ nhất định và có
khả năng sinh lời, phải có nguồn tài
chính, nhất là số vốn chủ sở hữu nhất
định để hình thành các yếu tố sản xuất.
Đâu là nội dung của tài sản dài hạn?
Tài sản cố định thuê tài chính.
Đâu là nội dung thuộc phần nguồn Quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
vốn?
Đâu là nội dung của doanh thu hoạt Thu từ lãi do hoạt động góp vốn liên
dộng tài chính ?
doanh.
Đâu là nội dung của doanh thu bán Doanh thu từ bán sản phẩm hàng hóa,
hàng và cung cấp dịch vụ ?

dịch vụ.
Đâu là nội dung của doanh thu hoạt Thu từ lãi do hoạt động góp vốn liên
dộng tài chính ?
doanh.
Điền cụm từ thích hợp: “Chi phí sử Trên một cổ phần.
dụng cổ phiếu ưu đãi là tỷ suất sinh lời
tối thiểu cần phải đạt được khi huy
động vốn khi phát hành cổ phiếu ưu đãi
để đầu tư sao cho thu nhập…… hay giá
4


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
cổ phiếu của công ty không bị sụt
giảm.”.
Điền cụm từ phù hợp: “ Chi phí sử Tỷ suất sinh lời tối thiểu.
dụng vốn vay trước thuế là …….
Doanh nghiệp phải đạt được khi sử
dụng vốn vay, chưa tính tới ảnh hưởng
của thuế thu nhập mà doanh nghiệp
phải nộp để để tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu không bị sụt giảm.”.
Giá hiện hành một cổ phiếu thường
trên thị trường = 30.000đ. Cổ tức kỳ
vọng trong năm tới là 1.200đ/CP. Tốc
độ tăng trưởng cổ tức trong năm tới là
4%. Công ty dự tính dung 50% lợi
nhuận để lại tái đầu tư. Tính chi phí sử
dụng lợi nhuận để lại ?
Hao mòn hữu hình của tài sản cố định

là:
Hao mòn vô hình của tài sản cố định là:

8%

Sự giảm dần về giá trị sử dụng, theo đó
là giảm dần về giá trị
Giảm thuần túy về giá trị của tài sản cố
định.
Khoản tiền trả lãi ngân hàng được Chi phí hoạt động tài chính
hạch toán vào chi phí nào của doanh
nghiệp.
Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng Chi phí hoạt động khác
kinh tế được hạch toán vào loại chi phí
nào của doanh nghiệp
Phần nguồn vốn của bảng cân đối kế Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
toán gồm:
Phần tài sản của bảng cân đối kế toán Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
gồm:
Phần tài sản của bảng cân đối kế toán Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
gồm:
Quan hệ tài chính nảy sinh trong hoạt Là tài trợ cho các tổ chức xã hội, quỹ từ
động xã hội của doanh nghiệp là những thiện, phong trào đền ơn đáp nghĩa, thể
gì? (Những hoạt động có tính xã hội)
dục, thể thao, văn hóa…
Là tài trợ cho các tổ chức xã hội, nuôi
các bà mẹ anh hùng, quyên góp, giúp đỡ
đồng bào bão
Quản lý tài chính doanh nghiệp phải Tự chủ tài chính, tôn trọng pháp luật, giữ
tuân thủ những nguyên tắc gì?

chữ tín, hạn chế, phòng ngừa rủi ro, sử
dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả, công
5


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
khai tài chính.
Quỹ đầu tư phát triển dùng để:

Gia tăng vốn điều lệ, bổ sung nguồn vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
Lãi suất trái phiếu Chính phủ = 6%. Tỷ 12,6%
suất sinh lời kỳ vọng của thị trường =
12%. Hệ số rủi ro của cổ phiếu A = 1,1.
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà
đầu tư đối với cổ phiếu A.
Một trong những nội dung của tài sản Các khoản đầu tư ngắn hạn.
ngắn hạn:
Một trong những nội dung của tài sản Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
ngắn hạn:
Một trong những nội dung của tài sản Tiền và tương đương tiền.
ngắn hạn:
Một trong những nội dung của tài sản Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
ngắn hạn:
Một trong những đặc điểm của thuê Thời gian thuê rất ngắn so với đời sống
vận hành:
hữu ích của tài sản.
Một trong những điểm giống nhau giữ Đều được nhận tiền lãi cố định.
cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu:
Một trong những đặc điểm cơ bản khi Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ

tài trợ bằng vốn từ cổ phần thường:
phần.
Một trong những đặc điểm của thuê tài Thời gian thuê tương đối dài so với đời
chính:
sống hữu ích của tài sản.
Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược
12.520trđ
về tình hình tài chính như sau:
TSCĐ có giá trị 9.750 trđ, khấu hao lũy
kế tính đến thời điểm báo cáo là 1.750
trđ; TSNH có trị giá 5.400 trđ; tổng nợ
phải trả là 2.200 trđ trong đó nợ dài hạn
chiếm 60%. Xác định vốn lưu động
thường xuyên.
Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược
về tình hình tài chính như sau:

450trđ

TSCĐ có giá trị 2.300 trđ; TSNH có trị
giá 1.000 trđ; tổng nợ phải trả là 1.500
trđ trong đó nợ ngắn hạn là 650 trđ; nợ
dài hạn là 850 trđ. Xác định vốn lưu
động thường xuyên.
Một doanh nghiệp có: tổng số nợ =
2000 triệu ( trong đó số nợ ngắn hạn là
40%), tổng nguồn vốn = 3000 triệu

2200


6


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
( trong đó, vốn chủ sở hữu là 1000
triệu). Tính nguồn vốn thường xuyên
của doanh nghiệp.
Một trong những nội dung nguồn vốn
của bản thân doanh nghiệp:

Nguồn từ khấu hao tài sản cố định.

Một trong những đặc điểm của nguồn
vốn tín dụng ngân hàng:

Mức lãi suất phải trả cho khoản nợ vay
được thỏa thuận khi vay.

Một trong những đặc điểm của thuê
vận hành:

Thời gian thuê rất ngắn so với đời sống
hữu ích của tài sản.

Một trong những nội dung của nguồn
vốn:

Phải trả người lao động.

Một trong những điểm giống nhau giữ

cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu:

Đều được nhận tiền lãi cố định.

Mệnh giá của cổ phiếu là:

Giá ghi trên mặt cổ phiếu khi mới phát
hành
Mục tiêu về tài chính của 1 công ty cổ Tối đa hóa giá trị công ty
phần là:
Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý
Doanh số tối đa
Nội dung của quyền tự chủ tài chính là Lựa chọn hình thức huy động vốn, tự
gì?
chịu trách nhiệm lỗ lãi; sử dụng vốn và
tài sản trong kinh doanh, nộp thuế cho
nhà nước; trả nợ đúng hạn, lựa chọn
hình thức thanh toán,
Lựa chọn hình thức huy động vốn đúng
luật, sử dụng tài sản, vốn để kinh doanh,
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, ký kết
hợp đồng với khách hàng, góp vốn liên
doanh với bên ngoài.
Lựa chọn hình thức huy động vốn, sử
dụng vốn và tài sản trong kinh doanh, tự
chịu trách nhiệm kết quả trong kinh
doanh, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
đúng cam kết, tự chịu trách nhiệm về các
khoản nợ, được quyết định phân phối sử
dụng lợi nhuận sau thuế theo luật pháp.

Người nắm giữ cổ phần thường có Quyền quản lý và kiểm soát công ty.
quyền:
Người nắm giữ cổ phần ưu đãi có Nhận lại vốn góp bất cứ khi nào họ yêu
7


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
quyền (trong công ty cổ phần):

cầu.
Được nhận cổ tức với mức cố định.

Được quyền kiểm tra sổ sách công ty.
Nguồn vốn thường xuyên của doanh Giá trị tổng tài sản – nợ dài hạn (S)
nghiệp là nguồn:
Giá trị tổng tài sản – Nợ ngắn hạn (S)
Vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Nguồn vốn lưu động thương xuyên tính Giá trị tài sản dài hạn – Nguồn vốn tạm
bằng:
thời
Không đáp án nào đúng
Gia trị tài sản ngắn hạn – nguồn vốn tạm
thời
Nguồn vốn từ vốn góp ban đầu thuộc Nguồn vốn chủ sở hữu.
nguồn vốn nào của doanh nghiệp?
Những khoản chi phí nào sau đây thuộc Chi phí góp vốn liên doanh liên kết và
chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Những nội dung nào thuộc báo cáo kết Chi phí bán hàng và chi phí quản lý

quả hoạt động kinh doanh ?
doanh nghiệp.
Những điểm bất lợi của phát hành trái Tăng hệ số nợ, tăng nguy cơ rủi ro cho
phiếu:
doanh nghiệp.
Theo luật doanh nghiệp hiện hành có Có 2 loại
mấy loại công ty trách nhiệm hữu hạn
Theo phương pháp khấu trừ, thuế giá Bằng Thuế GTGT đầu ra phải nộp –
trị gia tăng phải nộp được xác định thể Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
nào
trong kỳ tính thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được Bằng số lượng hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
xác định như thế nào?
hoặc nhập khẩu x Giá tính thuế đơn vị
hàng hóa x Thuế suất
Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu như thế Thu một lần ở khâu xuất hoặc nhập khẩu
nào?
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Thu nhập tính thuế x Thuế suất
bằng?
Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ x Thuế
GTGT phải nộp được xác định thế nào: suất
Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan Các trường hợp trên đều đúng
trọng của:
Công ty cổ phần
Trong công ty cổ phần cổ đông có Có nghĩa vụ góp vốn cổ phần để hình
quyền và nghĩa vụ gì về vốn góp cổ thành vốn điều lệ, chịu trách nhiệm về
phần cho công ty?
khoản nợ và các tài sản khác trong phạm
8



TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
vi vốn góp, có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phiếu (trừ quy đình của pháp
luật), tham gia quyết định việc phân phối
lợi nhuận sau thuế và hưởng cổ tức.
Trước tiên, được chuyển nhượng cho
các thành viên trong công ty, khi họ mua
không hết hoặc không mua mới được
chuyển nhượng ra bên ngoài.
12%

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn,
các thành viên có quyền chuyển
nhượng vốn góp không? Chuyển
nhượng thế nào?
Tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế,
biết: chi phí sử dụng vốn vay trước
thuế = 15%, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp = 20%.
Tính chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi, 8,77%
biết: mệnh giá cổ phiếu ưu đãi =
10.000đ/ CP và giá phát hành là
12.000đ/ CP. Chi phí phát hành là 5%
theo giá phát hành. Cổ tức một cổ phần
ưu đãi = 1000đ/CP.
Tính chi phí sử dụng vốn bình quân
(WACC), biết tình hình công ty với
10,6%
tổng nguồn vốn là 10.000, trong đó:

Giá trị nợ vay = 3000, tỷ trọng = 30%,
chi phí sử dụng vốn = 10%.
Giá trị cổ phần ưu đãi = 2.000, tỷ trọng
= 20%, chi phí sử dụng vốn = 11%.
Giá trị cổ phần thường = 5.000, tỷ
trọng = 50%, chi phí sử dụng vốn =
12%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 20%.

Tính mức khấu hao (Mk) và tỷ lệ khấu Mk = 40 triệu; Tk = 20%
hao (Tk) của tài sản cố định (khấu hao
đường thẳng), biết: giá mua thực tế trên
hóa đơn = 195 triệu, chi phí vận
chuyển = 5 triệu, tuổi thọ thiết kế là 8
năm, thời gian hữu ích là 5 năm.
Tính mức khấu hao trong 2 năm đầu
cho một tài sản cố định có nguyên giá
360 triệu. Thời gian sử dụng 4 năm.
Khấu hao theo phương pháp tổng số

Mk1 = 144 triệu;
Mk2 = 108 triệu

9


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
năm sử dụng.
Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định

năm kế hoạch ( HVCĐ), biết: doanh
thu thuần bán hàng trong kỳ = 18.000
triệu; vốn cố định đầu kỳ = 5.000 triệu;
vốn cố định cuối kỳ = 7.000 triệu.

3,0

4,2
Tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định,
biết: doanh thu thuần trong kỳ = 24.000 4
triệu; nguyên giá tài sản cố định đầu kỳ
= 5.000 triệu; nguyên giá tài sản cố
3
định tăng trong kỳ = 3.000 triệu;
nguyên giá tài sản cố định giảm trong
kỳ = 1.000 triệu.
Tính mức tiết kiệm vốn lưu động năm
kế hoạch , biết:

- 600 triệu

Doanh thu bán hàng = 18.500 triệu;
giảm giá bán hàng = 200 triệu; hàng bị
trả lại = 300 triệu; kỳ luân chuyển năm
kế hoạch là 60 ngày; kỳ luân chuyển
năm báo cáo là 72 ngày.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản Một đồng vốn kinh doanh có khả năng
ánh nội dung kinh tế gì?
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế.

Một đồng vốn kinh doanh tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận có tính đến ảnh
hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận giá thành phán ánh Một đồng giá thành toàn bộ sản phẩm
nội dung kinh tế gì?
tiêu thụ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước hoặc sau thuế.
Vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch Bằng
:
( vòng quay tài sản ngắn hạn) :
Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình
quân.
Vòng quay tài sản dài hạn tính bằng:
Doanh thu thuần / giá trị tài sản dài hạn
bình quân.
Xác định mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành Sản phẩm hàng hóa so sánh được.
đối với:
Xác định giá thành toàn bộ sản phẩm Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng +
dịch vụ bằng:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Xác định giá hiện hành của cổ phiếu 13.125đ
10


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
thường, biết: cổ tức tăng trưởng đều
đặn hàng năm = 5%, cổ tức nhận được
ở năm trước = 1.000đ/ CP, tỷ suất sinh
lời đòi hỏi của cổ đông đối với cổ
phiếu thường = 13%.

Xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để
lại bằng phương pháp mô hình đinh giá
tài sản vốn (CAPM). Biết: lãi suất trái
phiếu phi rủi ro = 6%, tỷ suất sinh lời
kỳ vọng của thị trường = 12%, hệ số
rủi ro các cổ phiếu j = 0,8.
Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu
thường mới, biết: Giá phát hành cổ
phiếu thường mới dự kiến là
40.000đ/CP. Chi phí phát hành bằng
12% giá phát hành. Tỷ lệ cổ tức tăng
trưởng đều đặn hàng năm = 5%. Cổ tức
nhận được ở năm trước là 1.000đ/CP.
Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu
thường mới, biết: Giá phát hành cổ
phiếu thường mới dự kiến là 20.000đ,
chi phí phát hành = 10%, cổ tức tăng
trưởng dự định = 5%, cổ tức nhận được
ở cuối năm thứ nhất = 1.200đ.
Xác định hàng hóa là đối tượng chịu
thuế xuất nhập khẩu.
Xác đinh chi phí sử dụng lợi nhuận để
lại, biết: Giá hiện hành một cổ phiếu
thường trên thị trường của công ty A là
50.000đ. Cổ tức kỳ vọng nhận cuối
năm thứ nhất là 1.300đ và tốc độ tăng
cổ tức trong những năm tới là 6% /
năm. Dự tính dành 40% lợi nhuận để
lại để tái đầu tư.
Xác định số tiền vay thực tế mà doanh

nghiệp sử dụng cho đầu tư , biết: số
vốn gốc và lãi doanh nghiệp trả lần
lượt trong 3 năm cho chủ nợ (t=1; 3):
31,5tr; 37,2tr; 42,5tr. Chi phí sử dụng
vốn vay trước thuế = 10%. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp = 20%.
Xác định tài sản cố định không tính
khấu hao:
1. Tài sản cố định cất giữ hộ nhà nước

10,8%

7,98%

11,67%

Là hàng hóa được phép xuất nhập khẩu
qua cửa khẩu biên giới Việt
8,6%

91,2782 triệu

1+3

11


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2. Tài sản cố định đang sản xuất
3. Tài sản cố định bị mất hay chia khấu

hao hết
4. Tài sản cố định đang sửa chữa lớn
5. Xe ô tô đưa đón công nhân đi làm
Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế
hoạch theo phương pháp trực tiếp, biết: 400 triệu
Dự trữ hàng tồn kho = 500 triệu; khoản
phải thu dự kiến = 300 triệu; khoản
phải trả dự kiến = 400 triệu.
Xác định phạm vi tài sản cố định phải
tính khấu hao, biết:

3.200 triệu

Tổng nguyên giá tài sản cố định phục
vụ sản xuất: 3.200 triệu.
Tài sản cố định cất giữ hộ nhà nước:
500 triệu.
Tài sản cố định thuê vận hành phục vụ
sản xuất: 300 triệu.
Tài sản cố định đang sửa chữa lớn: 200
triệu.
Xác định tỷ lệ khấu hao bình quân (
) của một doanh nghiệp, biết:

9%

Tổng nguyên giá tài sản cố định =
1.000 triệu, trong đó :
Nhà cửa chiếm tỷ trọng 50%; tỷ lệ
khấu hao 5%. Máy móc thiết bị chiếm

tỷ trọng 30%; tỷ lệ khấu hao 15%.
Phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng
20%; tỷ lệ khấu hao 10%.
Xác định nguyên giá bình quân tài sản
cố định cần tính khấu hao năm kế
1.300 triệu
hoạch, biết: tổng nguyên giá tài sản cố
định cần tính khấu hao đầu năm kế
hoạch là 1.000 triệu; nguyên giá bình
quân tài sản cố định tăng bình quân cần
tính khấu hao năm kế hoạch là 400
triệu; nguyên giá bình quân tài sản cố
định giảm bình quân thôi không tính

12


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
khấu hao năm kế hoạch là 100 triệu.
Xác định nguyên giá của tài sản cố
định, biết: giá mua thực tế trên hóa đơn 100 triệu
là 90 triệu, chi phí vận chuyển = 2
triệu, chi phí lắp đặt và chạy thử = 6
triệu, lệ phí trước bạ = 2 triệu, thuế
VAT được hoàn = 4,5 triệu.
Xác định kỳ luân chuyển (số ngày) vốn 60 ngày
lưu động năm kế hoạch, biết: số vòng
luân chuyển năm kế hoạch là 6 vòng;
vốn lưu động bình quân năm kế hoạch
= 600 triệu; doanh thu thuần = 3.600

triệu.
Xác định số vòng luận chuyển vốn lưu
động năm kế hoạch, biết: doanh thu
bán hàng cả năm = 19.000 triệu; chiết
khấu bán hàng = 1% doanh thu; giảm
gá bán hàng cho khách hàng = 500
triệu; hàng bán bị trả lại = 310 triệu;
vốn lưu động đầu kỳ kế hoạch = 500
triệu; vốn lưu động cuối kỳ kế hoạch =
700 triệu.
Xác định mức khấu hao Mk theo
phương pháp số dư giảm dần trong 2
năm đầu của một tài sản cố định, biết:
nguyên giá tài sản cố định = 100 triệu,
thời hạn sử dụng là 5 năm, hệ số điều
chỉnh là 2,0.
Xác định lượng vốn lưu động có trong
một đồng doanh thu thuần năm kế
hoạch, biết: vốn lưu động đầu năm =
800 triệu; vốn lưu động cuối năm =
1.200 triệu; doanh thu bán hàng =
13.000 triệu; chiết khấu = 200 triệu;
thuế gián thu = 800 triệu.
Về mặt tài chính doanh nghiệp nào
phải chịu trách nhiệm vô hạn với các
khoản nợ của doanh nghiệp

30 vòng

Mk1

=
Mk2 = 16 triệu

20

triệu;

Mk1
=
Mk2 = 24 triệu

40

triệu;

Không đáp án nào đúng.
0,083đ

Không đáp án nào đúng
Doanh nghiệp tư nhân

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×