Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Biên soạn câu hỏi kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.95 KB, 14 trang )

Họ tên giáo viên: VÕ DUY KHƯƠNG
BIÊN SOẠN CÂU HỎI KIỂM TRA
HỌC KỲ I
Môn: LÝ – Lớp: 7
(Từ tiết 01 đến tiết 17)
________________
Chủ đề : Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng?
A. Mắt nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng chiếu vào mắt.
B. Mắt nhận biết được ánh sáng khi ánh sáng phát ra rất mạnh.
C. Mắt nhận biết được ánh sáng khi mắt không đeo kính.
D. Mắt nhận biết được ánh sáng vào ban ngày.
Câu 2. Vật nào dưới đây được xem là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy sáng.
B. Mặt trăng.
C. Chiếc ô tô.
D. Chiếc đàn ghi ta.
Câu 3. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
A. Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt và không bật đèn.
B. Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy, mắt nhắm.
C. Ban ngày, trời nắng, mở mắt.
D. Ban ngày, có mặt trời, nhắm mắt.
Câu 4. Hãy ghép 1 hoặc 2 hoặc 3 với A hoặc B hoặc C để trở thành 1 câu hoàn chỉnh và có nội
dung đúng.
1. Mặt trời là nguồn sáng vì nó
A. có ánh sáng truyền vào mắt ta
2. Mặt trăng là vật sáng vì nó
B. tự phát ra ánh sáng
3. Ta nhận biết được ánh sáng khi
C. hắt lại ánh sáng chiếu vào nó


Đáp án: 1-B; 2-C; 3-A
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Trong trường hợp nào sau đây ta có thể nhìn rõ được 1 vật?
A. Vật tự phát ra ánh sáng nhưng giữa vật và mắt cách nhau một bức tường xây gạch.
B. Vật không phát ra ánh sáng và đặt trong phòng tối.
C. Vật tự phát ra ánh sáng, đặt trước mặt người quan sát.
D. Vật phát ra ánh sáng và đặt sau lưng người quan sát.
Câu 2. Vì sao ta nhận ra vật đen?
A. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng mà cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó và nó
được đặt gần những vật sáng khác.
B. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng được.
C. Vì vật đó không trắng.
D. Vì vật đó có tên gọi là “vật đen”.
Câu 3. Vào buổi tối, các xe ô tô chạy trên đường bật đèn sáng. Ánh sáng do đèn pha ô tô phát
ra có thể quan sát rõ hơn trong điều kiện nào sau đây :
A. Mùa hè, nhiệt độ cao.
B. Đường không có nhiều bụi.
C. Trời có mưa phùn.
D. Mùa đông, trời lạnh giá.
Câu 4. Ta đã biết vật màu đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu
vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn? Vì sao?
*Đáp án:
Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được miếng bìa đen với
các vật xung quanh.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)


Câu 1. Trong những vật sau đây, những vật nào được xem là nguồn sáng và những vật nào là
vật được chiếu sáng: Mặt Trời, Mặt Trăng, bóng đèn điện đang sáng, bóng đèn điện đang tắt,
ngọn lửa, quyển sách, bông hoa, đom đóm trong đêm, sao chổi Haley, sao băng.

Đáp án: - Những vật được xem là nguồn sáng: Mặt Trời, sao băng, ngọn lửa, đom đóm trong đêm,
bóng đèn điện đang sáng.
- Những vật được xem là vật được chiếu sáng: Mặt Trăng,bóng đèn điện đang tắt, quyển
sách, bông hoa, sao chổi Haley.
Câu 2. Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong
phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
*Đáp án:
Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu
vào nó.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1. Khi ánh sáng chiếu vào các vật, hầu hết ta thấy các vật đó sáng lên, nhưng với một số
vật ta không thấy chúng sáng lên mà lại có màu đen. Hãy giải thích vì sao vậy?
*Đáp án: Vật màu đen là vật không tự phát ra ánh sáng được mà nó cũng không phản chiếu lại
những ánh sáng chiếu vào nó(ánh sáng khi chiếu vào nó bị nó hấp thụ). Sở dĩ ta nhận ra được vật
đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.
Chủ đề : Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng?
A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì.
C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.
D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường tròn.
Câu 2. Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền
qua?
A. Tấm kính trắng. B. Tấm gổ. C. Tấm bìa cứng. D. Nước nguyên chất.
Câu 3. Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng
A. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.
B. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng.
C. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng.

Câu 4. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo
A. Đường cong.
B. Đường gấp khúc.
C. Đường tròn.
D. Đường thẳng.
Cu 5. Trong các câu sau câu nào sai khi nói về vật chắn sáng?
A. Cản đường truyền đi của ánh sáng.
B. Không cho ánh sáng truyền qua.
C. Đặt trước mắt người quan sát.
D. Cho ánh sáng truyền qua.
Câu 6. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng gồm các tia sáng
A. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.
B. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng.
C. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Câu 7. Chùm sáng phân kì là chùm sáng gồm các tia sáng
A. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.
B. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng.
C. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng.


• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng, câu giải
thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Ánh sáng từ dây tóc không truyền đi theo ống cong.
B. Ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn.
C. Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rõng lại cong.
D. Ánh sáng phát ra từ dây tóc bị thành cong phía trong của ống chắn lại.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)

Câu 1. Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí?
b)
a)
c)
d)
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1. Chùm sáng Mặt Trời tại một nơi nào đó là chùm sáng song song. Em hãy thiết kế một
thí nghiệm để chứng tỏ điều này.
*Đáp án: Dùng một đĩa tròn đưa ra ánh nắng để tạo bóng tối. Dời đĩa song song với chính nó,
bóng tối có diện tích không đổi.
Câu 2. Vì sao không thể tạo ra một tia sáng thực sự? Phương pháp dùng tia sáng để biểu diễn
đường đi của ánh sáng gọi là phương pháp gì trong Vật lí?
*Đáp án: Tia sáng được biểu diễn bởi đường thẳng. Không thể tạo một đường thẳng sáng đúng
nghĩa. Phương pháp mô hình.
Chủ đề : Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Trong các câu sau câu nào sai khi nói về vật chắn sáng?
A. Cản đường truyền đi của ánh sáng.
B. Không cho ánh sáng truyền qua.
C. Đặt trước mắt người quan sát.
D. Cho ánh sáng truyền qua.
Câu 2. Trong các câu sau câu nào đúng khi nói về bóng tối?
A. Vùng tối sau vật cản.
B. Một phần trên màng chắn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
C. Chỗ không có ánh sáng truyền tới.
D. Phần có màu đen trên màn.
Câu 3. Câu trả lời nào sau đây là đúng khi mô tả vùng bóng nửa tối?
A. Vùng bóng nửa tối là vùng ở sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn
sáng truyền tới.
B. Vùng bóng nửa tối là vùng nằm sau vật cản.

C. Vùng bóng nửa tối là vùng trên màn chắn chỉ nhận được ánh sáng của nguồn sáng
truyền tới.
D. Vùng bóng nửa tối là vùng nằm trên màn chắn sáng.
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?
A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không
đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống
Trái Đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Câu 2. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.
D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất


• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Yếu tố quyết định khi chỉ có bóng tối được tạo ra, và không có bóng nửa tối là
A. ánh sáng mạnh.
C. nguồn sáng nhỏ.
B. màn chắn ở gần nguồn.
D. màn chắn ở xa nguồn.
Câu 2. Yếu tố quyết định tạo bóng nửa tối là
A. ánh sáng không mạnh lắm.
C. nguồn sáng to.
B. nguồn chắn nhỏ.
D. màn chắn ở xa nguồn.
Câu 3. Để phân biệt được hàng cột điện có thẳng hàng hay không người ta làm như thế nào?

*Đáp án:
Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta đứng trước cột điện đầu tiên và
ngắm. Nếu cột điện này che khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng hàng.
Câu 4. Trong giờ tập thể dục làm thế nào để biết lớp mình đã xếp thẳng hàng?
*Đáp án: Để biết lớp mình đã xếp hàng thẳng, thì lớp trưởng đứng trước nhìn người đầu hàng sẽ
thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng.

Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1. Ban đêm dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi
không thể đọc được sách. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải
thích vì sao có sự khác nhau đó?
*Đáp án:
- Khi dùng quyển vở che kín đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở,
không nhận được ánh sánh từ đèn truyền tới nữa nên ta không thể đọc được sách.
- Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối của quyển vở,
nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
Chủ đề : Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Ảnh của một vật tạo bỡi gương phẳng là gì?
A. Là hình của vật đó mà mắt ta thấy trong gương.
B. Là hình của vật đó ở sau gương.
C. Bóng của vật đó xuất hiện ở trong gương.
D. Bóng của vật đó.
Câu 2. Chọn phương án trả lời chính xác nhất. Góc phản xạ là góc hợp bỡi:
A. Tia phản xạ và mặt gương.
B. Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
C. Tia tới và pháp tuyến.
D. Tia phản xạ và tia tới.
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng.

B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng.
C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường trước gương.
D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách.
Câu 4. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?
A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.
B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ.
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ.
D. Góc tới bằng góc phản xạ.
Câu 5. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại
điểm tới có đặc điểm:
A. Là góc vuông
B. Bằng góc tới
C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương
D. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương
Câu 6. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. Tia tới và pháp tuyến với gương.
B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
C. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới.
D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.


Câu 7. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa?
Đáp án:
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc
400. Giá trị của góc tới là
A. 200.
B. 800.

C. 400.
D. 600
Câu 2. Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương phẳng. Tia phản xạ là

A. Tia IN
B. Tia IM
B. Tia IK
C. Tia IF
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1:
Cho hình vẽ bên, vẽ tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng.
Góc tạo bởi tia SI với mặt gương là 30 0. Hãy vẽ tiếp tia phản
xạ và góc phản xạ?
*Đáp án:

S

N
i i'

R

S
300
I

I

• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với mặt gương

một góc 400. Giá trị của góc tới là
A. 500.
C. 800.
B. 600.
D. 1000
Câu 2. Trên hình vẽ là một gương phẳng và
- Đáp án
2 điểm M,N. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia
- Vẽ ảnh của M
phản xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm
- Xác định điểm tới
M còn tia phản xạ đi qua điểm N.
- Vẽ tia tới
- Vẽ tia phản xạ

Câu 3. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với mặt gương
một góc 500. Giá trị của góc tới là
A. 400.
C. 800.
0
B. 50 .
D. 1000.
Câu 4. Các tia sáng Mặt Trời song song với nhau và tạo với Mặt Đất nằm ngang góc 60 0. Hãy
vẽ gương phẳng đặt tại điểm tới để tạo ra tia phản xạ:
- thẳng đứng hướng xuống. (x = 150)
- thẳng đứng hướng lên.
(x = 750)
Dùng thước đo độ, đo góc x tạo bởi gương và phương thẳng đứng.
Chủ đề : Bài 5,6: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)

Câu 1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật
B. Hứng được trên màn và bé hơn vật


C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật
D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
Câu 2. Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?
A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương
B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương
C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương
D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo.
B. Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng hứng được trên màn gọi là ảnh ảo.
C. Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng có thể trực tiếp sờ được.
D. Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng là một nguồn sáng.
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Hai vật A, B có chiều cao như nhau , A đặt trước gương phẳng, B đặt trước tấm kính. So
sánh độ cao của hai ảnh A/ và B/ ?
A. Ảnh A/ cao hơn ảnh B/.
B. Ảnh B/ cao hơn ảnh A/.
C. Hai ảnh cao bằng nhau.
D. Không xác định được.
Câu 2. Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,
S là điểm sáng (Hình vẽ bên). Hãy vẽ tia tới
.A
S.

.A


.

*Đáp án:

S

Câu 3. Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,
S là điểm sáng (Hình vẽ bên).
a) Dựng ảnh S' của điểm sáng S qua gương
b) Từ đó vẽ hai tia tới và tia phản xạ đi qua
hai điểm A và N
*Đáp án:

S
'

S

P

.A

.

S

P I
S
'


• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Cho vật sáng AB đặt trước một gương
phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’
của vật sáng AB qua gương. Nêu cách dựng?

.A

.

.

K

.N
Q

.N
Q


A
*Đáp án

B

B
A

A'

B’
Cách dựng:
- Lấy điểm A’ đối xứng với điểm A qua gương. A’ là ảnh của điểm A qua gương.
- Lấy điểm B’ đối xứng với điểm B qua gương. B’ là ảnh của điểm B qua gương.
- Nối A’với B’ khi đó A’B’ là ảnh của AB qua gương

Câu 2. Cho vật sáng AB đặt trước một gương
phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’
của vật sáng AB qua gương.
*Đáp án:

A

B

A

B

B'

A'

Câu 3.
a. Cho vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi
gương phẳng?

b.Trong trường hợp trên, muốn thu được ảnh A’B’, cùng phương ngược chiều với vật AB thì
phải đặt vật AB như thế nào với gương? (Vẽ hình)
*Đáp án:

a. Vẽ ảnh A’B’ đầy đủ 3 tính chất
b. Đặt vật AB vuông góc với gương, vẽ ảnh A’B’ đầy đủ 3 tính chất
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1. Dựa vào giải thích sự tạo ảnh của một điểm bởi gương phẳng, em hiểu ảnh là gì theo
Quang học?
*Đáp án: Ảnh tạo bởi điểm giao nhau của đường nối dài các tia phản xạ.
Câu 2. Theo cách tạo ảnh của một vật bởi gương phẳng trình bày ở SGK, em có thể kết luận
như thế nào về phương mà mắt nhìn thấy một điểm(vật hay ảnh)?
*Đáp án: Phương của phần tia sáng đi vào mắt.
Chủ đề : Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi?
A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
B. Không hứng được trên màn, bằng vật.
C. Hứng được trên màn, bằng vật.


D. Hứng được trên màn nhỏ hơn vật.
Câu 2. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là?
A. Ảnh ảo.
B. Ảnh thật.
C.Vừa là ảnh ảo vừa là ảnh thật
Câu 3. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây?
A. Ngược chiều so với vật.
B. Cùng chiều so với vật.
C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật. D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật.
Câu 4. Gương cầu lồi có mặt phản xạ là mặt như thế nào?
A. Là mặt ngoài của một phần mặt cầu. B. Là mặt trong của một phần mặt cầu.
C. Là mặt cong.

D. Là mặt lồi.
Câu 5. Ảnh của một vật tạo bỡi gương cầu lồi là gì?
A. Là ảnh ảo mắt không thấy được.
B. Là ảnh ảo, hứng được trên màn chắn.
C. Là ảnh ảo, không được trên màn chắn.
D. Là một ảnh không thấy được.
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng
A. Nhìn rõ các vật đằng sau.
B. Soi hành khách ngồi đằng sau
C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn.
D. Để cho đẹp.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Khi đưa một vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ?
A. Không thay đổi.
B. To dần.
C. Nhỏ dần.
D. Lúc to lúc nhỏ.
Câu 2. Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một
gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe?
*Đáp án:
Người ta đặt gương cầu lồi như thế để người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe
cộ và người bị các vật ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
Câu 3. So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và ảnh tạo bởi gương phẳng?
*Đáp án:
- Giống nhau: Đều tạo ra ảnh ảo
- Khác nhau:
+ Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật
+ Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)

Câu 1. Đặt mắt trước một gương cầu lồi để quan sát vùng nhìn thấy được trong gương. Đưa mắt
tới gần gương rồi xa gương trong khi vẫn quan sát vùng nhìn thấy được của gương. Nêu nhận xét
và kết luận.
*Đáp án: Vùng nhìn thấy được của gương thay đổi. Vùng này phụ thuộc vị trí của mắt.
Chủ đề : Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây?
A. Ngược chiều so với vật.
B. Cùng chiều so với vật.
C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật.
D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật.
Câu 2. Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn?
A. Lớn bằng vật.
B. Nhỏ hơn vật.
C. Lớn hơn vật.
Câu 3. Để quan sát ảnh của một vật tạo bỡi gương cầu lõm thì mắt ta đặt ở đâu?
A. Trước mặt phản xạ và nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt.
B. Ở đâu cũng được nhưng phải nhìn vào mặt phản xạ của gương.
C. Ở trước gương và nhìn vào vật.
D. Ở trước gương.
Câu 4. Sau khi quan sát ảnh của một vật nhìn thấy trong gương cầu lõm, bốn HS có bốn kết luận
sau đây. Hỏi kết luận nào là đúng nhất?


A. Anh ảo tạo bỡi gương cầu lõm lớn hơn vật.
B. Anh nhìn thấy trong gương cầu lõm bằng vật.
C. Anh ảo do gương cầu lõm tạo ra nhỏ hơn vật.
D. Kích thước ảnh trong gương cầu lõm khác với kích thước vật.
Câu 5. So sánh tính chất của ảnh tạo bởi 3 gương(đặt vật gần sát gương): gương phẳng, gương cầu
lồi, gương cầu lõm.

Đáp án: - Giống nhau: ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
- Khác nhau
Gương phẳng
ảnh bằng vật

Gương cầu lồi
ảnh nhỏ hơn vật

Gương cầu lõm
ảnh lớn hơn vật

• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng?
A. Song song.
B. Phân kì. C. Hội tụ.
D. Vừa song song vừa hội tụ.
Câu 2. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng phân kì thành một chùm sáng?
A. Song song.
B. Phân kì. C. Hội tụ.
D. Vừa song song vừa hội tụ.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Khi đưa một vật lại gần gương cầu lõm thì ảnh của vật sẽ?
A. Không thay đổi.
B. To dần.
C. Nhỏ dần.
D. Lúc to lúc nhỏ.
Câu 2. Người ta có thể dùng một gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung
nóng vật. Hãy giải thích tại sao?
*Đáp án:
Mặt Trời ở rất xa nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như chùm tia sáng song

song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm phía trước gương. Ánh sáng Mặt Trời
có nhiệt năng nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
Câu 3. Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm phản xạ song song từ pha
đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sánh đi xa
mà vẫn sáng rõ?
*Đáp án:
- Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu
được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị
phân tán mà vẫn sáng rõ.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1. Em hãy thiết kế một thí nghiệm để so sánh chiều cao của ảnh một vật tạo bởi gương cầu
lõm với chiều cao của vật.
*Đáp án: So sánh ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lõm.
Chủ đề : Bài 10: NGUỒN ÂM
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt.
B. Điện.
C. Ánh sáng.
D. Dao động.
Câu 2. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm nào?
Đáp án:
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Khi nào vật phát ra âm?
A. Khi kéo căng vật.
B. Khi uốn cong vật.
C. Khi làm vật dao động.
D. Khi nén vật.



• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là
A. Vỏ sáo.
B. Lỗ sáo. C. Miệng sáo.
D. Cột không khí trong sáo.
Câu 2. Bộ phận dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là
A. Vỏ đàn.
B. Ống đàn. C. Tay cầm đàn.
D. Dây đàn
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1.
Chủ đề : Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Vật phát ra âm cao khi nào?
A. Vật dao động mạnh hơn.
B. Vật dao động chậm hơn
C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.
D. Tần số dao động lớn hơn.
Câu 2. Vật phát ra âm thấp khi nào?
A. Vật dao động mạnh hơn.
B. Tần số dao động nhỏ hơn
C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.
D. Tần số dao động lớn hơn
Câu 3. Số dao động trong một giây gọi là gì?
A. Độ dài.
B. Tần số. C. Khối lượng.
D. Trọng lượng.
Câu 4. Đơn vị tần số là gì?
A. Mét(m).

B. Kilôgam(kg).
C. Niu tơn(N).
D. Héc(Hz).
Câu 5. Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Độ to của vật.
B. Độ dài của vật
C. Tần số dao động của vật.
D. Khối lượng của vật
Câu 6. Tần số là gì? Đơn vị tần số? Kí hiệu của đơn vị tần số?
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn?
A. Nhỏ.
B. Lớn.
C. Không thay đổi
Câu 2. Trong trường hợp nào kể sau, tần số của âm thay đổi:
A. Cô giáo đọc chậm cho học sinh ghi bài.
C. Nhạc công đánh trống dồn dập ở cuối bản nhạc.
B. Chuông ngân dài rồi tắt hẳn.
D. Không trường hợp nào cả.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Khi bay con muỗi và con ong đất đều vỗ cánh phát ra âm, nhưng con muỗi
thường phát ra âm cao hơn. Trong hai cồn trùng này, con nào vỗ cánh nhiều hơn?
Đáp án: Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất
Câu 2. Trong hai nốt nhạc ''đồ'' và ''rê'' nốt nhạc nào có tần số dao động lớn hơn?
Đáp án: Tần số dao động của nốt nhạc ''rê'' lớn hơn tần số dao động của nốt nhạc
''đồ''
Câu 3. Trong 1/3 phút một lá thép thực hiện được 300 dao động.
a. Tính tần số dao động của lá thép?
b.Tai người có nghe được âm do lá thép dao động phát ra không? Tại sao?
Đáp án:

a. 1/3 phút = 20s
Tần số dao động của lá thép: 300 : 20 = 15 Hz
b. Tai người không nghe được âm do lá thép dao động phát ra. Vì tần số dao động của
lá thép (15Hz) nhỏ hơn 20 Hz.
Câu 4. Một thước thép đèn hồi thực hiện 2700 dao động trong thời gian 1,5 phút.
a. Tính tần số dao động của thước thép?
b.Tai người có nghe được âm do thước thép dao động phát ra không? Tại sao?
Đáp án:


a. 1,5 phút = 90s
Tần số dao động của thước thép:
2700: 90 = 30 (Hz)
b. Tai người nghe được âm do thước thép phát ra. Vì tần số dao động của thước thép (30Hz) lớn
hơn 20Hz.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1.
Chủ đề : Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng
A. dài.
B. ngắn.
C. nhỏ.
D. to
Câu 2. Độ to của âm phụ thuộc vào?
A. Người gẩy dây đàn.
B. Mặt trống.
C. Biên độ dao động.
D. Đơn vị đo độ to của âm.
Câu 3. Vật phát ra âm to khi

A. vật dao động nhanh hơn.
B. vật dao động mạnh hơn.
C. tần số dao động lớn hơn.
D. vật dao động yếu hơn.
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với:
A. Vị trí cân bằng của nó. B. Mặt Đất. C. Mặt Trời.
D. Mặt Trăng.
Câu 2.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Hải đang chơi đàn ghi ta. Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách
nào?
Đáp án: Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gẩy mạnh dây đàn
Câu 2.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1.
Chủ đề : Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không.
B. Tường bê tông.
C. Nước biển.
D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
Câu 2. Âm truyền được trong môi trường nào dưới đây?
A. Chân không.
B. Chất rắn.
C. Không khí.
D. Cả rắn, lỏng và khí.
Câu 3. Môi trường truyền âm tốt nhất là?
A. Chân không.

B. Lỏng.
C. Không khí.
D. Chất rắn.
Câu 4. Vận tốc truyền âm nhỏ nhất trong môi trường nào?
A. Chân không.
B. Lỏng.
C. Không khí.
D. Chất rắn.
Câu 5. Vận tốc truyền âm trong không khí là?
A. 340m/s.
B. 345m/s.
C. 1500m/s.
D. 6100m/s
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường?
A. Chân không.
B. Chất rắn.
C. Không khí.
D. Cả rắn, lỏng và khí.
Câu 2. Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là
A. Lỏng, khí, rắn. B. Khí, lỏng, rắn. C. Rắn, lỏng, khí. D. Khí, rắn, lỏng.


• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không có thể trò chuyện với nhau bằng cách chạm
hai cái mũ của họ vào nhau. Âm đã truyền tới tai hai người như thế nào?
Đáp án: Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí trong mũ đến hai cái mũ và lại qua
không khí trong mũ tới tai người kia.
Câu 2. Ngày xưa khi muốn biết phía trước mình có kẻ thù đang đi tới chỗ mình hay không người ta
thường xuống ngựa áp tai xuống đất để nghe. Hãy giải thích tại sao?

Đáp án: Vì vận tốc truyền âm trong đất lớn hơn trong không khí nên người ta áp tai xuống đất sẽ
nghe được tiếng vó ngựa đi về phía mình.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1.
Chủ đề : Bài 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Ta nghe được tiếng vang khi?
A. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
D. Âm phát ra đến tai không nghe được âm phản xạ.
Câu 2. Tiếng vang là?
A. Tiếng mà người này nói người kia nghe được.
B. Âm vọng lại sau âm phát ra.
C. Âm phát ra từ loa Ti vi.
D. Âm phát ra từ cổ con chim.
Câu 3. Vật phản xạ âm tốt là những vật?
A. Cứng, có bề mặt gồ ghề.
B. Xốp, có bề mặt nhẵn.
C. Xốp, có bề mặt gồ ghề.
D. Cứng, có bề mặt nhẵn.
Câu 4. Vật phản xạ âm kém là những vật?
A. Cứng, có bề mặt gồ ghề.
B. Xốp, có bề mặt nhẵn
C. Mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề.
D. Cứng, có bề mặt nhẵn.
Câu 5. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.
B. Mặt gương.
C. Ghế đệm mút. D. Cây xanh.

• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Xác định độ sâu của biển.
B. Xác định độ to của âm.
C. Xác định độ cao của âm.
D. Xác định biên độ dao động của âm.
Câu 2. Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Trồng cây xung quanh bệnh viện.
B. Làm đồ chơi điện thoại dây.
C. Xây nhà cao tầng.
D. Làm trò chơi nhảy dây.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rõ?
Đáp án: Vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm
phản xạ từ mặt nước, ao, hồ.
Câu 2. Tại sao trong phòng kín, ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở
người trời?
Đáp án: Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát
ra và âm phản xạ từ tường gần như cùng một lúc nên nghe to hơn.
Câu 3. Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng
nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang. Trong phòng nào có âm phản xạ? Vì sao?
Đáp án: Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ. Khi nói to trong phòng nhỏ, mặc dù vẫn có âm
phản xạ phát ra từ tường phòng đến tai nhưng ta không nghê thấy tiếng vang vì âm phản xạ từ
tường phòng và âm phát ra gần như cùng một lúc.


Câu 4. Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta thường làm tường
sầm sùi và treo rèn nhung để làm giảm tiếng vang? Hãy giải thích tại sao?
Đáp án: Làm tường sầm sùi, treo rèn nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe
được rõ hơn.

Câu 5. Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đồng thời
hướng tai về phía nguồn âm. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án: Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay vào tai ta
giúp ta nghe được âm to hơn.
Câu 6. Vì sao trong đêm yên tĩnh, khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra,
ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát?
Đáp án: Vì trong đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ từ hai bên
tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố
át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
Câu 7. Đặt một vật chắn ở phía trước một nguồn âm và đặt tai ngay tại nguồn âm đó, nhận thấy
sau 1/5s thì nghe thấy âm phản xạ, hỏi vật chắn đó đặt cách nguồn âm bao xa? Biết vận tốc truyền
âm trong không khí là 340m/s.
Đáp án: Quãng đường âm truyền đi cho đến khi nghe âm phản xạ:
340 . 1/5 = 68 (m)
Khoảng cách từ nguồn âm đến vật chắn:
68: 2 = 34 (m)
Câu 8. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 2 giây. Tính gần
đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s?
Đáp án:
Quãng đường từ khi phát siêu âm cho đến khi thu được âm phản xạ:
2. 1500 = 3000 (m)
Độ sâu gần đúng của đáy biển:
3000 : 2 = 1500 (m)
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)
Câu 1.
Chủ đề : Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
• Chuẩn cần đánh giá: (Nhận biết)
Câu 1. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng sấm rền.
B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy.

C. Tiếng sóng biển ầm ầm.
D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
Câu 2. Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng sét đánh to.
B. Trường học ở cạnh chợ.
C. Tiếng hét rất to bên tai.
D. Tiếng chim hót gần nhà.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn?
A. Làm việc cạnh trường học.
B. Làm việc cạnh nhà người dân.
C. Làm việc cạnh nhà máy xay xát thóc, gạo. D. Làm việc cạnh lớp mẫu giáo.
• Chuẩn cần đánh giá: (Thông hiểu)
Câu 1. Vật liệu nào dưới đây không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?
A. Tường bê tông.
B. Cửa kính hai lớp.
C. Treo rèm tường.
D. Cửa gỗ.
• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng thấp)
Câu 1. Biện pháp nào sau đây là chống ô nhiễm tiếng ồn?
A. Xây nhà cao tầng cạnh chợ.
B. Trồng cây xanh xung quanh bệnh viện.
C. Mở lớp học cạnh nhà máy xát gạo.
D. Khi đến bệnh viện ta còi thật to.
Câu 2. Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn đó
Đáp án: Tùy từng trường hợp củ thể


• Chuẩn cần đánh giá: (Vận dụng cao)




×