ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
Xây dựng dự án học tập
Chuyên đề “Hóa học và dòng điện”
Môn học: Dạy học Hóa học phổ thông theo chuyên đề
Mã môn học: TMT2035
Giảng viên phụ trách môn học: TS. Vũ Minh Trang
Nhóm sinh viên thực hiện:
Họ và tên
Mã sinh viên
1. Dương Nữ Khánh Lê
15010320
2. Lương Thị Khánh Linh
15010321
3. Nguyễn Minh Ngọc
15010329
4. Hoàng Thị Hồng Uyên
15010345
Hà Nội, tháng 12 năm 2018
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 1
PHẦN 1. XÂY DỰNG DỰ ÁN HỌC TẬP CHUYÊN ĐỀ “HÓA HỌC VÀ
DÒNG ĐIỆN” ....................................................................................................... 2
1. Triển khai dự án ................................................................................................ 2
2. Đối tượng........................................................................................................... 2
3. Thời gian ........................................................................................................... 2
4. Nhiệm vụ của học sinh ...................................................................................... 2
4.1. Chế tạo pin khoai tây .................................................................................. 2
4.2. Chế tạo nước Gia-ven tại nhà ..................................................................... 5
4.3. Điều chế chất chỉ thị pH từ thực vật ........................................................... 6
4.4. Xây dựng mô hình núi lửa phun trào .......................................................... 9
5. Thiết kế hoạt động dạy học ............................................................................. 10
6. Phụ lục ............................................................................................................. 16
PHẦN 2. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ “HÓA HỌC VÀ DÒNG
ĐIỆN” .................................................................................................................. 27
1. Nồng độ dung dịch .......................................................................................... 27
2. Sự điện li ......................................................................................................... 29
3. Axit và bazơ .................................................................................................... 33
4. Pin điện hóa ..................................................................................................... 37
5. Điện phân ........................................................................................................ 42
6. Kết luận ........................................................................................................... 46
PHẦN 3. XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI CHUYÊN ĐỀ “HÓA HỌC
VÀ DÒNG ĐIỆN” .............................................................................................. 47
1. Mục tiêu đánh giá chuyên đề “Hóa học và dòng điện”................................... 47
2. Bộ câu hỏi chuyên đề “Hóa học và dòng điện” .............................................. 51
-1-
PHẦN 1. XÂY DỰNG DỰ ÁN HỌC TẬP
CHUYÊN ĐỀ “HÓA HỌC VÀ DÒNG ĐIỆN”
1. Triển khai dự án
Sau khi kết thúc chủ đề “Hóa học và dòng điện”, HS có đủ kiến thức và kỹ
năng về các quá trình điện hóa học xảy ra. Để giúp HS có thể củng cố được những
kiến thức ấy, GV có thể thiết kế những dự án học tập để HS tiến hành, qua đó giúp
ứng dụng các kiến thức đã được học vào trong đời sống và giải thích các hiện
tượng thực tiễn. Nhóm đã tiến hành thiết kế 4 dự án học tập cho HS, bao gồm:
- Chế tạo pin khoai tây: Sử dụng kiến thức của phần “Pin điện hóa”.
- Chế tạo nước Gia-ven tại nhà: Sử dụng kiến thức của phần “Điện phân”.
- Điều chế chất chỉ thị pH từ thực vật: Sử dụng kiến thức của phần “Sự điện
ly”.
- Xây dựng mô hình núi lửa phun trào: Sử dụng kiến thứ của phần “Phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch”.
2. Đối tượng: HS sau khi được học chuyên đề “Hóa học và dòng điện”.
3. Thời gian: 2 tuần ngoài giờ lên lớp.
4. Nhiệm vụ của học sinh
Cả nhà đang ngồi ăn cơm thì đột nhiên mất điện không báo trước. Mẹ tìm
khắp nơi nhưng không thấy nến, bật lửa hay diêm đâu, nhưng em lại tìm thấy bộ
đồ dùng công nghệ cũ, trong đó có một bóng đèn LED nhỏ, một vài cái đinh kẽm
và cuộn dây đồng. Sẵn trong nhà có khoai tây, em hãy xây dựng một hệ pin điện
hoá có thể làm sáng bóng đèn để cả nhà tiếp tục ăn tối nhé!
4.1. Chế tạo pin khoai tây
4.1.1. Bộ câu hỏi dự án
a) Câu hỏi khái quát:
Câu 1: Khi cho hai miếng kim loại khác bản chất vào một dung dịch chất điện li,
nối hai miếng kim loại thì ta sẽ quan sát được hiện tượng gì xảy ra?
Câu 2: Bản chất của phản ứng đã xảy ra trong hệ thí nghiệm trên là gì?
-2-
b) Câu hỏi bài học:
Câu 1: Vai trò của khoai tây, chanh trong hệ pin điện này là gì?
Câu 2: Vai trò của đinh kẽm, dây đồng trong hệ pin điện này là gì? Xác định chính
xác các điện cực Cu, Zn trong pin điện hoá.
Câu 3: Trình bày phương trình hoá học thể hiện phản ứng đã xảy ra trên từng điện
cực và trong pin điện hoá.
c) Câu hỏi nội dung:
Câu 1: Cần sử dụng những nguyên liệu gì để chế tạo pin khoai tây?
Câu 2: Dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu thay khoai tây bằng chanh, cam hoặc
cà chua?
Câu 3: Dự đoán hiện tượng sẽ xảy ra nếu thay đinh kẽm bằng một miếng nhôm,
hoặc đinh sắt.
Câu 4: Nếu sử dụng khoai tây đã luộc chín (thay vì khoai tây sống như ban đầu)
thì pin có hoạt động không?
Câu 5: Tại sao trong cuộc sống người ta lại sử dụng dây điện lõi đồng thay vì
những loại lõi khác?
4.1.2. Hướng dẫn làm pin khoai tây
a) Nguyên liệu:
- Vài củ khoai tây.
- 10 chiếc đinh kẽm.
- 2m dây điện lõi đồng.
- 1 bóng đèn LED nhỏ.
- Dao, kéo.
b) Cách tiến hành:
- Từ đoạn dây điện lõi đồng vừa chuẩn bị, tuốt bỏ phần vỏ cao su bên ngoài
và chỉ lấy phần dây đồng bên trong. Cắt dây đồng thành từng đoạn nhỏ (tầm 15cm)
và gấp theo những đoạn 3cm như hình vẽ. Làm thành 10 cuộn dây đồng nhỏ tương
tự.
-3-
- Có thể cắt đôi, hoặc cắt 3 mỗi củ khoai tây để tạo thành nhiều hệ pin điện
hơn.
- Gắn vào mỗi củ khoai tây 1 chiếc đinh (điện cực A) và 1 cuộn dây đồng (điện
cực B) vừa chuẩn bị.
- Dùng dây đồng còn thừa để nối A và B. Lưu ý: điện cực A của củ khoai tây
này sẽ nối với điện cực B của củ khoai tây kia, nối liên tiếp nhau cho đến hết số
khoai tây đã chuẩn bị và để thừa 2 đoạn dây ở hai đầu như hình vẽ:
- Nối bóng đèn LED với 2 đầu dây để lại. Đợi 5 phút cho hệ ổn định và quan
sát hiện tượng xảy ra.
-4-
4.1.3. Sản phẩm
Khi kết thúc dự án, HS hoàn thành một hệ pin khoai tây và một bản hướng
dẫn sử dụng và giải thích chi tiết cách làm pin khoai tây.
4.2. Chế tạo nước Gia-ven tại nhà
Nước Gia-ven là một chất tẩy màu khá phổ biến trong gia đình. Sẽ thật thú
vị nếu như chúng ta có thể điều chế nước Gia-ven ngay tại nhà chỉ từ dung dịch
nước muối biến.
4.2.1. Bộ câu hỏi định hướng
a) Câu hỏi khái quát:
Tại sao khi điện phân dung dịch muối ăn, sản phẩm thu được sau phản ứng
là nước Gia-ven?
b) Câu hỏi bài học:
Tại sao nước Gia-ven lại có tính tẩy màu?
c) Câu hỏi nội dung:
Câu 1: Khí sinh ra ở hai điện cực là khí gì?
Câu 2: Em có thể sử dụng dòng điện từ ổ cắm để thay cho pin làm nguồn điện cho
quá trình điện phân được không?
Câu 3: Tại sao khi để lâu ngoài không khí, nước Gia-ven lại mất tính tẩy màu?
Câu 4: Tại sao khi sử dụng nước Gia-ven hay các chất tẩy rửa nói chung, em phải
đeo găng tay cao su?
4.3.2. Hướng dẫn chế tạo nước Gia-ven tại nhà
a) Nguyên − vật liệu:
− Điện cực than chì: Ruột bút chì gỗ: 2 cái.
− Nguồn điện: Pin 9V: 1 cái.
− Dây dẫn điện, dây nối pin 9V, kẹp cá sấu, công tắc,…
− Cốc thủy tinh trong suốt.
− Muối ăn (NaCl).
− Nước cất.
-5-
b) Tiến hành thực hiện
− Tiến hành chế tạo bộ dụng cụ thí nghiệm. Nối một đầu điện cực than chì với
pin. Cực còn lại của pin nối với công tắc điện. Nối điện cực than chì thứ hai với
đầu còn lại của công tắc. Lưu ý: Kiểm tra các mối nối sao cho mạch kín, các mối
nối không lộ dây dẫn điện.
− Pha dung dịch muối ăn bão hòa bằng cách thêm từ từ muối ăn vào nước cất,
khuấy đều, đến khi nào muối không tan nữa thì lọc bỏ cặn. Rót dung dịch muối
bão hòa vào cốc thủy tinh. Bật công tắc điện. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải
thích. Lưu ý: Sản phẩm sinh ra có thể gây độc cho cơ thể con người nên cần có
nắp để đậy cốc thủy tinh trong quá trình điện phân dung dịch.
4.3.3. Sản phẩm
Sau khi kết thúc dự án, HS cần nộp lại các sản phẩm bao gồm:
− Bộ sản phẩm điện phân muối ăn để chế tạo nước tẩy rửa Gia-ven.
− Bản hướng dẫn sử dụng và giải thích cho sản phẩm.
4.3. Điều chế chất chỉ thị pH từ thực vật
“Theo nhiều chuyên gia cây cảnh, hoa cẩm tú cầu là loài cây đặc biệt, có thể
sống trên đất chua, trung tính hoặc có tính vôi. Không những thế, màu sắc của hoa
có thể thay đổi tùy theo độ pH trong đất. Ở đất chua cây sẽ cho hoa màu lam, đất
trung tính hoa có màu trắng sữa, đất có độ pH > 7 cho hoa có màu tím hoặc hồng.”
(Trích Báo mới)
Vậy là trong tự nhiên, các loại hoa, rau, củ có thể biến đổi màu sắc tùy thuộc
vào pH của môi trường. Chúng ta có thể tận dụng điều đó để điều chế được bộ
chất chỉ thị pH hoàn toàn từ rau, củ mà không cần thêm hóa chất nào khác!
-6-
4.3.1. Bộ câu hỏi định hướng
a) Câu hỏi khái quát:
Đã bao giờ em quan sát hiện tượng khi cho một vài giọt nước chanh vào
nước luộc rau muống chưa? Hiện tượng xảy ra đấy là gì?
b) Câu hỏi bài học:
Nhóm em sử dụng rau, củ, hoặc hoa làm chất chỉ thị như thế nào?
c) Câu hỏi nội dung:
Câu 1: Ngoài rau muống ra em còn biết loại rau củ nào có thể sử dụng làm chất
chỉ thị màu không?
Câu 2: Vì sao những loại rau củ hoặc hoa đó có thể sử dụng làm chất chỉ thị màu?
Câu 3: Các chất chỉ thị bằng rau củ này sẽ được ứng dụng như thế nào trong đời
sống hàng ngày?
4.3.2. Hướng dẫn làm chất chỉ thị từ rau củ
Trong tự nhiên có rất nhiều loại rau củ hay hoa có hợp chất có tính chỉ thị
màu. Chúng ta có thể ứng dụng các loại rau củ này trong trường hợp muốn kiểm
chứng tính axit hay bazơ của một dung dịch nào đó mà không có sẵn giấy chỉ thị
vạn năng. Ví dụ: Hướng dẫn cách làm chất chỉ thị từ bắp cải tím:
a) Nguyên vật liệu:
- Bắp cải tím xắt nhỏ.
- Nước sôi.
- Giấy lọc.
- Cốc lớn: 1 cái.
- Ly thủy tinh nhỏ: 6 cái.
- Một vài dung dịch có tính axit, bazơ và trung tính (nước cốt chanh, giấm,
nước vôi trong, nước khoáng,…)
b) Quy trình thí nghiệm:
- Cắt nhỏ bắp cải đỏ cho đến khi có đầy 2 tách bắp cải. Cho bắp cải vào cốc
lớn và đổ đầy nước sôi vào. Đợi 10 phút để các sắc tố trong bắp cải hòa tan vào
nước (Hoặc có thể cho bắp cải vào máy xay cùng với nước nóng).
-7-
- Lọc dung dịch và loại bỏ phần xác thực vật sẽ thu được dung dịch màu tím
đỏ có pH khoảng 7. (Màu sắc thật của dung dịch thu được còn tùy thuộc vào nồng
độ pH của nước mà bạn sử dụng).
- Cho khoảng 50 – 100 ml dung dịch bắp cải đỏ vào mỗi ly nhỏ.
- Cho vào mỗi ly một loại dung dịch muốn kiểm chứng (thường dùng trong
nhà) khác nhau cho đến khi màu của chỉ thị thay đổi, nên sử dụng ly khác nhau
để kiểm chứng từng loại dung dịch khác nhau.
Lưu ý:
- Đây là thí nghiệm acid – bazơ, lưu ý nên dùng kính bảo hộ và găng tay.
- Các loại hóa chất dùng cho thí nghiệm này phải an toàn sau khi rửa bằng
nước thường.
- Để làm cho chỉ thị bắp cải đỏ đạt đến nồng độ pH trung hòa, đầu tiên cho
dung dịch acid như giấm hoặc nước chanh vào cho đến màu đỏ, sau đó cho sôđa
NaHCO3 hoặc nước vôi trong để điều chỉnh pH đến 7.
- Có thể làm giấy chỉ thị pH bằng dung dịch chỉ thị bắp cải đỏ. Lấy giấy lọc
ngâm vào dung dịch bắp cải đỏ đậm đặc. Sau vài giờ, lấy giấy ra, để khô (treo
bằng kẹp áo hay sợi dây). Cắt nhỏ mảnh giấy này ra, và dùng làm giấy thử nồng
độ pH cho các dung dịch khác.
4.3.3. Sản phẩm
Sau khi kết thúc dự án, HS cần nộp các sản phẩm:
- Bộ sản phẩm chất chỉ thị màu từ rau, củ hoặc hoa.
- Bản hướng dẫn sử dụng chất chỉ thị màu từ rau, củ, hoa:
STT
1
2
3
4
5
Tên rau, củ,
hoa
Màu sắc trong
môi trường
trung tính
Hoa dâm bụt
Hoa móng bò
Hoa giấy
Bắp cải tím
Củ nghệ vàng
-8-
Màu sắc trong
môi trường
axit
Màu sắc trong
môi trường
bazơ
4.4. Xây dựng mô hình núi lửa phun trào
Núi lửa là một kỳ quan hùng vĩ của thiên nhiên. Mỗi lần phun trào của núi
lửa thường rất bất ngờ, khó có thể dự đoán trước được, chưa kể còn để lại rất nhiều
thiệt hại cho môi trường xung quanh. May mắn thay, từ một số vật dụng đơn giản
trong gia đình, chúng ta có thể chế tạo được mô hình núi lửa đang phun trào.
4.4.1. Bộ câu hỏi dự án
a) Câu hỏi khái quát:
Khi cho giấm ăn vào baking soda sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Bản chất của
phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
b) Câu hỏi bài học:
Núi lửa được thiết kế và tiến hành làm như thế nào? Dựa trên phản ứng hóa
học gì?
c) Câu hỏi nội dung:
Câu 1: Cần sử dụng những nguyên liệu gì để chế tạo núi lửa?
Câu 2: Dự đoán về hiện tượng xảy ra nếu thay đổi lượng baking soda hoặc giấm?
Câu3: Điều gì sẽ xảy ra nếu thay thế các axit khác thay vì giấm hoặc các bazơ
khác thay vì baking soda?
Câu 4: Trên thực tế, núi lửa có phun trào giống như thí nghiệm không?
4.4.2. Hướng dẫn làm núi lửa phun trào
Bột baking soda (NaHCO3) và giấm (CH3COOH) phản ứng với nhau tạo ra
khí CO2. Chính nhờ lượng khí tạo thành đã đẩy các chất khác trong chai đựng ra
ngoài, tạo ra vụ phun trào núi lửa.
a) Nguyên liệu:
- Bột baking soda: 20g.
- Sơn màu: 10ml.
- Nước xà phòng đặc: 10ml.
- Giấm ăn: 100ml.
- Nước.
- Bìa cứng, đất sét, khay hoặc chai đựng.
-9-
b) Cách tiến hành:
- Làm núi lửa: Tạo phần khung của núi lửa bằng cách dùng bìa cứng cuộn
thành hình chóp nón, rồi cắt bỏ phần chóp. Nặn đất sét bọc từ đáy đến miệng chóp
nón. Cố gắng làm cho đất sét trông gồ ghề thay vì bằng phẳng sao thật giống núi
lửa. Đặt một chai đựng bằng nhựa hoặc thủy tinh vào bên trong “núi lửa”.
- Pha chế hỗn hợp làm dung nham: Pha hỗn hợp gồm bột baking soda, sơn
màu đỏ, nước và nước xà phòng rửa chén đặc, sau đó đổ vào chai nhựa. Đổ từ từ
giấm ăn vào miệng núi lửa và quan sát dung nham phun trào.
4.4.3. Sản phẩm
Khi kết thúc dự án, HS hoàn thành một mô hình núi lửa và một bản hướng
dẫn chi tiết cách chế tạo núi lửa và hướng dẫn sử dụng mô hình.
5. Thiết kế hoạt động dạy học
I. Mục tiêu dạy học:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được các khái niệm về độ tan, nồng độ, dung dịch điện li, axit,
bazơ, điện phân và pin điện hóa.
- Trình bày được các công thức tính nồng độ và pH của dung dịch chất điện
li.
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa điện phân và pin điện hóa.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn (hiện tượng ăn mòn hóa học,
hiện tượng mạ đồ vật,...).
-10-
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức về độ tan, dung dịch điện li, pH, điện phân và pin
điện hóa vào việc hoàn thành các nội dung của dự án.
- Rèn luyện kĩ năng gắn kết lý thuyết với thực tiễn, vận dụng kiến thức đã học
vào đời sống hàng ngày.
- Viết được báo cáo dự án, trình bày được ý kiến, quan điểm và bài làm của
nhóm trước lớp.
3. Về thái độ:
- Tuân thủ các quy định của giờ học.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc khi tham gia các công việc nhóm.
- Có tinh thần hợp tác để làm bài tập nhóm, tích cực hoạt động trong các buổi
làm việc nhóm.
- Say mê, hứng thú tham gia các hoạt động trong giờ học.
4. Về định hướng phát triển năng lực:
- Trọng tâm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào thực tiễn.
- Bên cạnh đó phát huy năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,…
II. Phương pháp dạy học:
Chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học theo dự án kết hợp một số phương
pháp dạy học khác.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các mẫu phiếu học tập cho các nhóm.
- Các mẫu phiếu đánh giá cho các nhóm và cho GV.
- Power Point, máy chiếu, laptop.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về chuyên đề “Hoá học và dòng điện”.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 HS.
-11-
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1. Xây dựng ý tưởng dự án, lập kế hoạch làm việc (45 phút)
- GV: Giới thiệu các nhiệm vụ tương Nhiệm vụ 1: Cả nhà đang ngồi ăn cơm
ứng với 4 dự án cho HS.
thì đột nhiên mất điện. Mẹ tìm khắp
- HS: Chia 4 nhóm (10 HS/nhóm). nơi nhưng không thấy nến, bật lửa hay
Các nhóm bốc thăm nhiệm vụ và tự diêm đâu, nhưng em lại tìm thấy bộ đồ
bầu 1 nhóm trưởng, 1 thư ký của dùng công nghệ cũ, trong đó có một
nhóm.
bóng đèn LED nhỏ, một vài cái đinh
kẽm và cuộn dây đồng. Sẵn trong nhà
có khoai tây, em hãy xây dựng một hệ
thống pin điện hóa có thể làm sáng
bóng đèn để cả nhà tiếp tục ăn tối nhé!
Nhiệm vụ 2: Nước Gia-ven là một chất
tẩy màu phổ biến trong gia đình. Sẽ
thật thú vị nếu như chúng ta có thể điều
chế nước Gia-ven ngay tại nhà chỉ từ
dung dịch nước muối biển.
Nhiệm vụ 3: “Theo nhiều chuyên gia
cây cảnh, hoa cẩm tú cầu là loài cây
đặc biệt, có thể sống trên đất chua,
trung tính hoặc tính vôi. Không những
thế, màu sắc của hoa có thể thay đổi
tùy theo độ pH trong đất. Ở đất chua,
cây sẽ cho hoa màu lam, đất trung tính
hoa có màu trắng sữa, đất có độ pH >
7 cho hoa màu tím hoặc hồng” (Trích
Báo mới). Vậy trong tự nhiên, các loại
-12-
rau củ có thể biến đổi màu sắc tùy
thuộc vào pH của môi trường. Chúng
ta có thể tận dụng điều đó để điều chế
được bộ chất chỉ thị pH hoàn toàn từ
rau củ, mà không cần hóa chất nào
khác!
Nhiệm vụ 4: Núi lửa là một kì quan
hùng vĩ của thiên nhiên. Mỗi lần phun
trào của núi lửa thường rất bất ngờ,
chưa kể còn để lại rất nhiều thiệt hại
cho môi trường. May mắn thay, từ một
số nguyên liệu đơn giản trong gia đình,
chúng ta có thể chế tạo được mô hình
núi lửa đang phun trào.
- GV: Phát phiếu học tập số 1 cho các Phiếu học tập số 1: Xây dựng ý tưởng
nhóm. Yêu cầu các nhóm hoàn thành dự án.
trong thời gian 20 phút. GV đi lại kiểm
tra, nhắc nhở các nhóm tập trung hoàn
thành nhiệm vụ.
- GV: Hết thời gian hoàn thành phiếu Buổi 1: Xây dựng ý tưởng dự án, lập
học tập, GV đưa ra tiến trình thực hiện kế hoạch làm việc.
dự án chung của cả lớp. Sau đó phát Buổi 2: Báo cáo tiến độ dự án. Thống
phiếu học tập 2.
nhất tiêu chí đánh giá và định giá sản
phẩm.
Buổi 3: Trình bày về dự án. Ra mắt mô
hình dự án và hướng dẫn sử dụng, phản
biện giữa các nhóm và GV về mô hình
theo tiêu chí đánh giá.
-13-
- Các nhóm trao đổi, lập kế hoạch làm Phiếu học tập số 2: Lập kế hoạch làm
việc nhóm dựa vào kế hoạch làm việc việc.
chung, hoàn thành các mục trong
phiếu học tập số 2. GV thông qua và
góp ý kế hoạch làm việc nhóm để đảm
bảo kế hoạch chung của cả lớp.
Hoạt động 2. Báo cáo tiến độ dự án và định giá sản phẩm (45 phút)
- Phát phiếu học tập số 3 cho từng
Phiếu học tập 3: Định giá kinh phí.
nhóm và nhấn mạnh những điểm chú
ý trong quá trình làm dự án. Yêu cầu
HS hoàn thành phiếu trong thời gian
15-20 phút.
- GV tiến hành kiểm tra tiến trình
thực hiện DA của từng nhóm bằng
cách đặt câu hỏi và giải đáp các thắc
mắc.
Yêu cầu đối với sản phẩm báo cáo:
- Hết thời gian hoàn thành phiếu,
Bao gồm mô hình và một bản hướng
GV yêu cầu các nhóm tập trung lại và
dẫn sử dụng có giới thiệu đầy đủ các
phổ biến các yêu cầu vào buổi báo
quy trình thực hiện và kết quả dự án.
cáo sản phẩm tới.
Sản phẩm phải do nhóm HS tự thực
hiện. HS có thể thiết kế sản phẩm báo
cáo kết quả dự án dưới nhiều hình thức
(video, powerpoint, tranh ảnh…). Thời
lượng tối thiểu là 7 phút, tối đa là 10
phút.
- HS trao đổi, thống nhất tiêu chí
Xây dựng tiêu chí đánh giá sản phẩm
đánh giá sản phẩm với GV.
của dự án:
- Đánh giá sản phẩm (5 điểm).
-14-
- Đánh giá phần thuyết trình của
nhóm (2 điểm).
- Đánh giá phiếu học tập (1 điểm).
- Đánh giá hoạt động của các thành
viên trong nhóm (2 điểm).
Hoạt động 3. Thiết kế sản phẩm và báo cáo kết quả thí nghiệm (60 phút)
- Phát phiếu đánh giá đồng đẳng, - Các nhóm trình bày sản phẩm, báo
hướng dẫn HS tiến hành đánh giá sản cáo kết quả dự án, trả lời câu hỏi của
phẩm của nhóm bạn.
giáo viên và các nhóm khác.
- Tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm, - Ghi chép những chú ý và ý kiến sửa
đặt các câu hỏi mở rộng. Khuyến khích chữa của giáo viên để hoàn thiện sản
các nhóm đặt câu hỏi cho nhau. Mỗi phẩm nhóm.
nhóm trình bày sản phẩm và trả lời các - Đánh giá sản phẩm của các nhóm
câu hỏi trong thời gian tối đa là 15 bạn dựa trên mẫu phiếu đánh giá đã
thống nhất từ buổi trước.
phút.
- Nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
Hoạt động 4. Tổng kết, rút kinh nghiệm (5 phút)
- Rút ra được kết luận về sử dụng - Các nhóm nộp lại sản phẩm, phiếu
những kiến thức được học từ chuyên học tập và bản đánh giá cho GV. Điểm
đề “Hoá học và dòng điện” vào ứng của quá trình đánh giá đồng đẳng và
dụng trong đời sống và giải thích các điểm của GV đánh giá sẽ được lấy
hiện tượng thực tế.
trung bình và là điểm của nhóm trình
- Rút kinh nghiệm cho các buổi học bày.
tập dự án tiếp theo.
-15-
6. Phụ lục
Phiếu học tập 1: Xây dựng ý tưởng dự án
Tên nhóm: ...............................................................................................................
STT
Thành viên
Chức vụ
1
2
3
4
5
1. Dự án của nhóm em là gì? Hãy mô tả và giải thích ngắn gọn về dự án.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Vẽ lại thiết kế dự án của nhóm em.
-16-
Phiếu học tập 2: Lập kế hoạch làm việc
Tên nhóm:................................................................................................................
Nội dung
Thời gian
công việc
tiến hành
Theo dõi tiến độ
Phụ trách
-17-
Đúng
Chậm
Điều
chỉnh
(nếu có)
Phiếu học tập 3: Định giá kinh phí
Tên nhóm: ...............................................................................................................
1. Xác định chi phí nguyên vật liệu:
STT
Số lượng
Vật liệu
Đơn vị
Giá thành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng
2. Định giá sản phẩm:
Giá sản phẩm =
Tổng chi phí nguyên vật liệu
Số lượng sản phẩm
-18-
Ghi chú
Rubric 1: Đánh giá sản phẩm pin điện hóa
Tên nhóm đánh giá: .................................................................................................
Tên nhóm được đánh giá: ........................................................................................
Tiêu chí
Tốt
Khá
Trung bình
Cần cố gắng
2 điểm
1,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
Lắp đúng quy Lắp đúng quy Lắp đúng quy Lắp đúng quy
Hình
trình, nối chính trình, nối chính trình, nối chính trình, nối chưa
thức hệ
xác các điện xác các điện xác các điện chính xác các
pin
khoai
tây
điện cực.
cực, hình thức cực, hình thức cực.
hệ
pin
gàng,
gọn hệ
pin
khoa gàng
học, đẹp mắt.
gọn
nhưng
các mối nối
còn lỏng lẻo.
Mức độ
sáng
của
2 điểm
1,5 điểm
1 điểm
0 điểm
Bóng đèn sáng Bóng đèn có Bóng đèn sáng Bóng
rõ.
sáng mờ.
lấp loè rồi tắt.
đèn
không sáng.
bóng
đèn
1 điểm
Bản
0,75 điểm
0,5 điểm
0 điểm
hướng
Hướng dẫn chi Hướng dẫn chi Có hướng dẫn Không có bản
dẫn sử
tiết, đầy đủ, có tiết, đầy đủ, cách sử dụng hướng dẫn sử
dụng
sản
phẩm
sự giải thích rõ giải thích rõ sản
phẩm dụng
ràng, ngắn gọn. ràng, ngắn gọn. nhưng
không phẩm.
Trình bày đẹp Không có tranh có
mắt, sáng tạo.
ảnh minh họa.
-19-
thích.
sự
giải
sản
Rubric 2: Đánh giá sản phẩm điện phân muối ăn
Tên nhóm đánh giá: .................................................................................................
Tên nhóm được đánh giá: ........................................................................................
Tiêu chí
Tốt
Khá
Trung bình
Cần cố gắng
2 điểm
1,5 điểm
1 điểm
0 điểm
Khi tiến hành Khi tiến hành Khi tiến hành Không có khí
điện phân dung điện phân dung điện phân dung thoát ra ở hai
Sự điện
dịch, khí ở hai dịch, có khí dịch, chỉ có khí điện cực khi
phân
điện cực thoát thoát ra ở hai thoát ra ở một tiến hành điện
ra nhanh.
1 điểm
Sản
điện cực nhưng điện cực.
phân
chậm.
dịch.
0,5 điểm
dung
0 điểm
Sản phẩm sau Sản phẩm sau Sản phẩm sau điện phân không
phẩm
điện phân tẩy điện phân tẩy tẩy được màu.
điện
màu
phân
sạch sẽ.
nhanh, được
nhưng
màu
chậm,
không hết.
1 điểm
Hình
thức sản
phẩm
0,5 điểm
0 điểm
Các mối nối Các mối nối Các mối nối điện không chắc
điện chắc chắn, điện chắc chắn chắn, lỏng lẻo, chưa được bọc
được bọc kín, nhưng
chưa kín, dễ bị đứt.
không hở lõi được bọc kín,
điện.
1 điểm
còn hở lõi điện.
0,75 điểm
0,5 điểm
0 điểm
Bản
Hướng dẫn chi Hướng dẫn chi Có hướng dẫn Không có bản
hướng
tiết, đầy đủ, có tiết, đầy đủ, cách sử dụng hướng dẫn sử
dẫn sử
sự giải thích rõ giải thích rõ sản
phẩm dụng
dụng sản ràng, ngắn gọn. ràng, ngắn gọn. nhưng
phẩm
Trình bày đẹp Không có tranh có
mắt, sáng tạo.
ảnh minh họa.
-20-
thích.
sự
không phẩm.
giải
sản
Rubric 3: Đánh giá sản phẩm chất chỉ thị pH
Tên nhóm đánh giá: .................................................................................................
Tên nhóm được đánh giá: ........................................................................................
Tiêu chí
Tốt
Khá
Trung bình
Cần cố gắng
2 điểm
1,5 điểm
1 điểm
0 điểm
Dung dịch chất Dung dịch chất Dung dịch có Không có sản
chỉ thị có màu chỉ thị có màu màu sắc lệch phẩm.
Màu sắc
sắc trong môi nhạt hoặc đậm về
trường
màu
trung so với màu sắc môi
của
trường
của môi trường axit hoặc bazơ.
tính.
trung tính.
Độ trong
của dung
dịch
Công
dụng của
dung
dịch chỉ
thị
1 điểm
Trong
0,5 điểm
0 điểm
suốt Có một chút Vẩn đục, có nhiều cặn.
không có vẩn vẩn đục.
đục.
1 điểm
0,5 điểm
0 điểm
Đổi màu nhanh Đổi màu không Không đổi màu khi nhỏ dung
và đúng khi nhanh
nhưng dịch axit hoặc bazơ.
nhỏ dung dịch đúng khi nhỏ
axit hoặc bazơ. dung dịch axit
hoặc bazơ.
1 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0 điểm
Bản
Hướng dẫn chi Hướng dẫn chi Có hướng dẫn Không có bản
hướng
tiết, đầy đủ, có tiết, đầy đủ, cách sử dụng hướng dẫn sử
dẫn sử
sự giải thích rõ giải thích rõ sản
phẩm dụng
dụng sản ràng, ngắn gọn. ràng, ngắn gọn. nhưng
phẩm
Trình bày đẹp Không có tranh có
mắt, sáng tạo.
ảnh minh họa.
-21-
thích.
sự
không phẩm.
giải
sản
Rubric 4: Đánh giá sản phẩm mô hình núi lửa phun trào
Tên nhóm đánh giá: .................................................................................................
Tên nhóm được đánh giá: ........................................................................................
Tiêu chí
Sự
phun
Tốt
Khá
2 điểm
1,5 điểm
Lượng
dung Lượng
Trung bình
1 điểm
dung Lượng
Cần cố gắng
0,5 điểm
dung Lượng
dung
nham phun trào nham phun trào nham phun trào nham phun trào
trào của ra nhiều, sủi ra nhiều, sủi ra ít, chỉ sủi bọt ra rất ít, không
dung
bọt cao trên 10 bọt cao từ 5 đến vừa tràn miệng thấy bọt hoặc
nham
cm.
10 cm.
núi.
không
thấy
dung nham.
1 điểm
Màu sắc
của
dung
nham
0,75 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Dung nham có Dung nham có Dung nham có Dung nham chỉ
màu đỏ cam, màu đậm hơn màu khác màu có màu trắng
giống như dung hoặc nhạt hơn đỏ cam (xanh, hoặc không có
nham núi lửa như màu đỏ tím,
thật.
hồng, màu.
cam của núi đen…).
lửa.
1 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Núi lửa có dạng Núi lửa có dạng Núi lửa không Núi lửa không
chóp như núi chóp như núi có dạng chóp, có dạng chóp,
Hình
lửa thật, phần lửa thật, phần phần đất sét phần đất sét
dáng
đất sét được đất sét được bọc một số chỗ bọc còn để lộ
của núi
lửa
bọc gồ ghề, cẩn bọc
gồ
ghề, còn để lộ bìa nhiều bìa cứng,
thận, phủ kín, nhưng một số cứng hoặc chai chai nhựa bên
không lộ bìa chỗ còn để lộ nhựa bên trong. trong
hoặc
cứng hoặc chai bìa cứng hoặc
không bọc đất
nhựa bên trong.
sét.
-22-
chai nhựa bên
trong.
Bản
hướng
dẫn sử
dụng
sản
phẩm
1 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0 điểm
Hướng dẫn chi Hướng dẫn chi Có hướng dẫn Không có bản
tiết, đầy đủ, có tiết, đầy đủ, cách sử dụng hướng dẫn sử
sự giải thích rõ giải thích rõ sản
phẩm dụng sản phẩm.
ràng, ngắn gọn. ràng, ngắn gọn. nhưng
không
Trình bày đẹp Không có tranh có sự giải thích.
mắt, sáng tạo.
ảnh minh họa.
-23-
Rubric 5: Đánh giá phần thuyết trình của nhóm (2đ)
Tên nhóm đánh giá: .................................................................................................
Tên nhóm được đánh giá: ........................................................................................
Tiêu chí
Tốt
Khá
Cần cố gắng
1 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Giới thiệu được đầy Giới thiệu được đầy Chỉ giới thiệu được
đủ thông tin yêu cầu đủ thông tin yêu cầu một số thông tin về
về sản phẩm (hướng về sản phẩm (hướng sản phẩm, các thông
Nội
dẫn chi tiết cách làm dẫn chi tiết cách làm tin còn chưa chính
dung
sản phẩm, giải thích sản phẩm, giải thích xác.
cơ chế hoạt động của cơ chế hoạt động của
sản phẩm), các thông sản phẩm), một vài
tin đưa ra khoa học, chỗ còn chưa chính
hấp dẫn, chính xác.
0,5 điểm
xác.
0,25 điểm
0 điểm
Bố cục rõ ràng, khoa Bố cục rõ ràng nhưng Bố cục chưa khoa
Bố cục
học, phân chia nội nội dung phân chia học, nội dung phân
dung hợp lí.
có một vài điểm chưa chia lộn xộn.
hợp lí.
0,5 điểm
0,25 điểm
0 điểm
Có sử dụng công Có sử dụng công Không sử dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ nghệ thông tin hỗ trợ nghệ thông tin hỗ trợ
Hình
thuyết trình về sản thuyết trình về sản thuyết trình về sản
thức
phẩm. Trình bày rõ phẩm. Trình bày rõ phẩm.
Bài
thuyết
ràng, dễ hiểu, hấp ràng, dễ hiểu.
trình còn sơ sài,
dẫn, thể hiện sự sáng
chuẩn bị chưa kĩ
tạo của nhóm.
càng.
-24-