Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

DA thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.29 KB, 16 trang )

Câu 1 ( ID:96371 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (trong đó
C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58
gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

A

48

B

46

C

42

D

44
Bình luận

Câu 2 ( ID:96372 )



Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm
các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí
CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A

C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH

B

C2H5OH và CH3OH

C

CH3OH và C3H7OH

D

CH3OH và CH2=CH-CH2-OH


Bình luận


Câu 3 ( ID:96373 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho m gam hỗn hợp (X) gồm các ancol no mạch hở đồng đẳng của nhau cháy hoàn toàn
trong O2 thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng với Na dư
thì thu được a gam muối. Giá trị của a có thể đạt được đến giá trị lớn nhất là

A

15,0

B

22,6

C

13,8

D

10,6
Bình luận

Câu 4 ( ID:96374 )


Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm các ancol bền, có mạch cacbon không phân nhánh, cùng hòa tan được
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch xanh lam trong suốt, có khối lượng mol
phân tử nhỏ hơn 100 đvC và khi đốt cháy riêng từng ancol đều thu được số mol H2O gấp
1,25 lần số mol CO2. Khối lượng hỗn hợp X hòa tan vừa đúng 8,82 gam Cu(OH)2 ở
nhiệt độ thường là

A

16,20 gam

B

16,38 gam

C

13,68 gam

D

13,96 gam



Bình luận

Câu 5 ( ID:96375 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

X và Y là hai ancol no, mạch hở, Y nhiều hơn X hai nguyên tử cacbon. Chia hỗn hợp Z
gồm X và Y thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 15,68 lít
khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Dẫn phần hai qua bình đựng CuO (dư) nung nóng đến
khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 8,8 gam. Phần ba hòa tan
được tối đa 14,7 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp Z là

A

22,50%.

B

59,21%.

C

19,27%.

D


24,34%.
Bình luận

Câu 6 ( ID:96376 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

X có công thức C4H10O2. Cho 1 mol X tác dụng với Na dư thu được 1 mol khí. Còn khi
cho 1 mol X tác dụng với CuO dư nung nóng, sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 16
gam. Có các phát biểu sau về X:
(a) X có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(b) X có mạch cacbon không phân nhánh.
(c) Khi đun X với H2SO4 đặc ở 170oC có thể tạo ra tối đa 3 anken.
(d) Sản phẩm thu được từ phản ứng của X với CuO đun nóng không có khả năng tráng
bạc.
Số phát biểu đúng là


A

3

B

1


C

2

D

4
Bình luận

Câu 7 ( ID:81339 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol với dung dịch H2SO4 đặc thu được 13 gam hỗn
hợp B gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 13
gam hỗn hợp B thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử và % số mol
của mỗi ancol trong A là

A

C3H7OH 50% và C4H9OH 50%

B

C2H5OH 50% và C3H7OH 50%


C

C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66,67%

D

C2H5OH 66,67% và C3H5OH 33,33%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

CnH2n+1OH → CnH2n + H2O
Có n(CO2 đốt A) = n(CO2 đốt B) = 0,8.
n(H2O đốt A) = n(H2O đốt B) + (16,6 – 13) ?18 = 1,1.
→ nA = n(H2O) – n(CO2) = 0,3.


→ số C = n(CO2)/nA = 2,67.
2 ancol là : C2H5OH (0,1) và C3H7OH (0,2)
→ C2H5OH 33,33% ; C3H7OH ( 66,67%).

Câu 8 ( ID:81337 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

 Theo dõi


Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H2SO4
đặc ở 140oC thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác
đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 1700C được m gam một anken P
duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A

10,08

B

28,00

C

16,80

D

11,20
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo BTKL: mH2O = 66,4 - 55,6 = 10,8 gam → nH2O = 0,6 mol.
→ nM = 1,2 mol → M(CnH2n+1OH) = 66,4 : 1,2 = 55,33 → n ≈ 2,67.
Vì 6ete có số mol bằng nhau → ba ancol có số mol bằng nhau = 1,2 : 3 = 0,4 mol.

Giả sử ba ancol là CnH2n + 2O; CmH2m + 2O và CpH2p + 2O
Ta có: 0,4(14n + 18) + 0,4(14m + 18) + 0,4(14p + 18) = 66,4 → m + n + p = 8.
Mà khi tách nước chỉ thu được 1 anken duy nhất
→ Ba ancol thỏa mãn là CH3OH, CH3CH2OH và (CH3)3-C-CH2OH.
Anken thu được là CH2=CH2 có m = 0,4.28 = 11,2 gam.


Câu 9 ( ID:81357 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C (A có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất
trong 3 ancol) với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách nước thu được hỗn
hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 g hỗn hợp X trên
với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 g hỗn hợp 6 ete. % khối lượng của ancol A trong
X là

A

46,51%

B

62,67%

C


37,33%

D

53,49%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BTKL → m(H2O) = 6,45 - 5,325= 1,125 gam → n(H2O) = 0,0625 mol
Có n(ancol) = 2n(H2O) = 0,125 mol → M(ancol trung bình) = 51,6. → C(trung
bình) = 2,4.
Vì tách nước thu được 2 hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên có 2 cặp
ancol thỏa mãn:
TH1: CH3OH, CH3CH2OH, C3H7OH. Không tính được % CH3OH.
TH2: CH3CH2OH : x mol ,CH3CH2CH2OH : y mol , CH3-CH(OH)-CH3 : z mol
→ x+ y + z= 0,125 và 46x + 60y + 60z = 6,45 → x = 0,075
→ %C2H5OH = ×100% = 53, 49%.

Câu 10 ( ID:81363 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z có số C liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY <
MZ; X, Y no; Z chưa no, có một nối đôi C=C). Chia M làm 3 phần bằng nhau:




+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 2,01 mol CO2 và 2,58 mol H2O.
+ Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa
16 g Br2.
+ Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC được 16,41 gam hỗn hợp N gồm 6 ete. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp N được 0,965 mol CO2 và 1,095 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là

A

45%; 50%; 50%

B

35%; 50%; 60%

C

60%; 50%; 35%

D

62%; 40%; 80%
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

+) Đốt phần 1: n(CO2) = 2,01 và n(H2O) = 2,58.
→ n(X) + n(Y) = n(H2O) – n(CO2) = 0,57 mol.
→ n(Z) = n(Br2) = 0,1 → nM = 0,67 → số C = 3
→ X, Y, Z lần lượt là: C2H5OH (x mol), C3H7OH ( y mol), C4H7OH ( 0,1 mol).
Ta có hệ:
x + y = 0,57 (vì Z có n(CO2) = n(H2O) nên số mol X, Y có n(CO2) < n(H2O) và
n(X + Y) = n(H2O) - n(CO2).
2x + 3y = 2,01 - 0,1.4.
Giải hệ: x = 0,1; y = 0,47.
Đặt x,y,z là số mol X, Y, Z tham gia phản ứng.
→ n(ete) = n(H2O) = n(ancol phản ứng)/2 = (x + y + z) /2.
BTKL: 46x + 60y + 72z = 16,41 + 9(x + y+ z)
Đốt cháy N có:
n(CO2) = 2x + 3y + 4z = 0,965
n(H2O) = (3x + 4y + 4z) – (x + y + z)/2 = 1,095
Giải hệ: x = 0,06; y = 0,235; z = 0,035.
→ H của X, Y, Z lần lượt là: 60%; 50%; 35%.


Câu 11 ( ID:96377 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau.
Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08
mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần
vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là

A

30% và 30%.

B

50% và 20%.

C

40% và 30%.

D

20% và 40%.
Bình luận

Câu 12 ( ID:96378 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được
H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần
dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi
qua ống sứ đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của ancol có khối
lượng mol phân tử lớn hơn trong X là

A

propan-2-ol

B

butan-1-ol


C

propan-1-ol

D

butan-2-ol
Bình luận

Câu 13 ( ID:96379 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc,
thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng
anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì
thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo
anken là

A

21,43%.

B

35,29%.

C

31,25%.

D

26,67%.
Bình luận

Câu 14 ( ID:96380 )


Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 51,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol Y và Z (MY < MZ) đi qua Al2O3, đun nóng thu
được hỗn hợp T gồm: ba ete; 0,25 mol hai anken; 0,35 mol hai ancol dư và 0,45 mol
H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số
mol các ete là bằng nhau. Phần trăm khối lượng ancol Y tham gia phản ứng gần nhất với
giá trị nào sau đây ?

A

59%.


B

44%.

C

42%.

D

56%.
Bình luận


Câu 15 ( ID:96381 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua Al2O3, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm:
ba ete; 0,27 mol olefin; 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách
nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối
lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y (gam) gần giá trị nào nhất ?

A

17,20

B

17,10

C

17,05

D

17,15
Bình luận


Câu 16 ( ID:81347 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (MX < MY) thu được 11,2
gam hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9 gam
hỗn hợp A (140oC, xúc tác thích hợp) thu hợp 8,895 gam các ete. Hiệu suất phản ứng tạo
ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:

A

60%


B

40%

C

70%

D

50%
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

BTKL →m(H2O) = 16,5 - 11,2 = 5,4 gam
Ta có n(A) = n(H2O) = 0,3 mol
→ M(trung bình) = 55,33 mà 2 ancol kế tiếp nhau
→ X, Y lần lượt là C2H5OH : x mol và C3H7OH : y mol
Ta có hệ:
x + y = 0,3
46x + 60y = 16,6
Giải hệ: x = 0,1; y = 0,2.
Theo tỉ lệ khối lượng: Trong 24,9 gam A có 0,15 mol C2H5OH và 0,3 mol
C3H7OH
→ n(C2H5OH phản ứng) = 0,075 mol; n(C3H7OH tách nước) = x mol
→ nH2O = 0,5.∑n(ancol pư) = 0,5. ( x + 0,075)
BTKL → 24,9 = 8,895 + 0,5(x+ 0,075). 18 + 0,075. 46 + ( 0,3-x) 60 → x= 0,12
→ H = 0,12 : 0,3 = 40%.

Câu 17 ( ID:81343 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1 < MX2). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được
0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư.

Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của
X1 là:


A

C2H5OH

B

C3H7OH

C

C3H5OH

D

CH3OH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có n(CO2) = 0,13 mol, n(H2O) = 0,15 + 0,03 = 0,18 mol.
Vì n(H2O) > n(CO2) → ancol no đơn chức
→ n(ancol) = 0,18- 0,13= 0,05 mol
→ C(trung bình) = 0,13: 0,05 = 2,6
→ 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là C2H5OH và C3H7OH.


Câu 18 ( ID:81332 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B mạch hở:
- Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 130oC thu được các ete trong đó có 1 ete có
khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử ocủa 1 ancol.
- Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 180 C được 2 anken.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp X thu được 1,408 g CO2.
Tổng số nguyên tử C của hai ancol A, B lớn nhất là

A

7

B

6

C

10

D


9


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi CT 2 ancol là : CnH2n+1OH ( x mol) và CmH2m+1OH ( y mol) (với n < m).
2CnH2n+1OH = CnH2n+1OCnH2n+1
m(ete) = m(ancol) khi và chỉ khi M((CnH2n+1)2O) = M(CmH2m+1OH)
hay (14n +1).2 + 16 = 14m + 18 → 2n = m.
- Khi đốt cháy hh X có :
x + y = 0,01
nx + my = 0,032 hay nx + 2ny = 0,032
Biện luận, ta có :
nx + ny = 0,01n < nx + 2ny = 0,32 → n < 3,2.
2nx + 2ny = 0,02n > nx + 2ny = 0,32→ n > 1,6.

→ ΣC(max) = 3 + 6 = 9.

Câu 19 ( ID:81341 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Nung 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) với nhôm oxit thu được hỗn hợp
Y gồm 3 ete (các ete có số mol bằng nhau) ; 0,33 mol hỗn hợp ancol dư, 0,27 mol hỗn
hợp 2 anken và 0,42 mol nước. Biết hiệu suất anken hóa của các ancol là như nhau. Phần
trăm khối lượng của A trong X là

A

Đáp án khác

B

48,94%

C

68,51%


D

48,94% hoặc 68,51%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

CnH2n+1OH → CnH2n + H2O
2CnH2n+1OH → R2O + H2O
Có n(H2O) = n(ete) + n(anken) → n(ete) = 0,42 – 0,27 = 0,15 mol.

→ Σn(ancol) = 0,33 + 0,15.2 + 0,27 = 0,9 mol.
→ M(trung bình) = 47 : 0,9 = 52,22.
Nên A là C2H5OH ( M = 46).
Gọi a, b lần lượt là số mol A, B có:
a + b = 0,9
46a + MB.b = 47 → 46.(0,9 - b) + MB.b = 47 → b.(MB – 46) = 5,6 (1)
Hiệu suất anken hóa của 2 ancol là: H = 0,27 : 0,9 = 30%.
Do số mol các ete bằng nhau nên số mol mỗi rượu tạo ete đều bằng 0,15.
Trong b mol B có 0,3b mol tạo anken, 0,15 mol tạo ete, còn lại b – 0,3b- 0,15 =
0,7b – 0,15 mol ancol dư.
Có 0,7b – 0,15 > 0 → b > 0,214 .
Thế vào (1), có MB < 72.
Nên B là C3H7OH.
→ a = 0,5; b = 0,4.
→%A = 48,94%.

Câu 20 ( ID:96382 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX < MY), sau phản
ứng thu được 2 olefin B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn B cần vừa đủ
1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn A (ở 140oC, xúc tác H2SO4 đặc), sau
phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu
suất (%) ete hóa của X là



A

60

B

50

C

20

D

40
Bình luận

Câu 21 ( ID:96383 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nung 50 gam hỗn hợp 2 ancol X, Y (MX < MY) với nhôm oxit thu được hỗn hợp Z gồm
3 ete (các ete có số mol bằng nhau), 0,33 mol hỗn hợp ancol dư, 0,27 mol hỗn hợp 2
anken và 0,42 mol nước. Biết hiệu suất anken hóa của các ancol là như nhau. Số công
thức cấu tạo phù hợp với Y là


A

6

B

2

C

8

D

4
Bình luận

Câu 22 ( ID:96384 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng 41 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B biết MA < MB với nhôm oxit thu được
hỗn hợp Y gồm 3 ete có số mol bằng nhau, 0,24 mol hỗn hợp ancol dư, 0,24 mol hỗn
hợp hai anken và 0,4 mol nước. Biết hiệu suất ancol hóa của các ancol là bằng nhau.
Phần trăm khối lượng của A trong X là



A

21,95%

B

87,8%

C

44,94% và 21,95%

D

56,09%
Bình luận

Câu 23 ( ID:96385 )

Câu trắc nghiệm (0.43 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đung nóng 0,03 mol hai ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 0,742 gam hỗn hợp 3
ete. Tách lấy toàn bộ sản phẩm ancol chưa tham gia phản ứng (ancol có phân tử khối nhỏ
còn 40% và ancol có phân tử khối lớn hơn còn 60% so với khối lượng mỗi chất ban đầu),

đun với H2SO4 đặc ở 170oC (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) thu được V lít
(đktc) hỗn hợp hai anken có số nguyên tử C hơn kém nhau 2 đơn vị. Giá trị của V gần
nhất với giá trị nào sau đây ?

A

0,67.

B

0,336.

C

0,358.

D

0,448.
Bình luận



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×