Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

DA thi online 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.26 KB, 13 trang )

Câu 1 ( ID:59004 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

 Theo dõi

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol
AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Tỉ lệ a : b là

A

1:1

B

2:3

C

2:1

D

4:3
Lời giải chi tiết

Bình luận



Lời giải chi tiết

Ta có: cần 0,8 mol NaOH thì kết tủa mới bắt đầu xuất hiện → lượng NaOH để p.ư
với HCl → n(HCl) = 0,8
Khi n(NaOH) = 2,8 mol, xảy ra 2 p.ư:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3.
0,4----1,2-------0,4
Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O. (*)
→ n(OH-) (*) = 2,8 – 0,8 – 1,2 = 0,8 → n(Al3+) (*) = 0,2
→ n(Al3+) = 0,4 + 0,2 = 0,6
→ a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3


Câu 2 ( ID:32555 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu
được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m
gam) phụ thuộc vào thể tích NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a
là:

A

1,0


B

0,5

C

2,0

D

1,5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 3 ( ID:32605 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch
Y. Cho từ từ HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung
dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:


Giá trị của a là

A

14,40

B

24,60

C

29,25

D

19,95
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Dựa vào đồ thị ta thấy Y gồm NaOH và NaAlO2.
• Tại số mol HCl = 0,15 mol thì HCl phản ứng vừa đủ với NaOH → số mol
NaOH = 0,15 mol.
• Tại số mol HCl = 0,35 mol thì số mol HCl phản ứng với NaAlO2 = 0,2 mol →
số mol kết tủa Al(OH)3 = 0,2 mol.
• Tại số mol HCl = 0,75 mol thì số mol HCl phản ứng với NaAlO2 = 0,6 mol.

Đặt số mol NaAlO2 = x mol → lượng Al(OH)3 đã tan ra = x – 0,2 → lượng HCl
hòa tan kết tủa = 3(x – 0,2)


Lượng HCl đưa NaAlO2 về kết tủa cực đại = x mol → ∑ HCl = 4x – 0,6 = 0,6 →
x = 0,3.
|→ Dung dịch Y gồm 0,15 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2.
||→ X gồm 0,225 mol Na2O và 0,15 mol Al2O3 → mX = 29,25 gam.

Câu 4 ( ID:32509 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được
dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết
tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH ( V lít) được biểu diễn bằng
đồ thị bên.

Giá trị của a là

A

2,43

B


7,95

C

2,34

D

3,87
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Dd X chứa ion Al3+, H+ tác dụng với dd NaOH. Pt ion lần lượt như sau:
H+ + OH- → H2O


Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O.
Tại V = 0,24, có: n(OH-) = n(H+) = 0,24 mol.

Đặt n(Al3+) = x mol; n(Al(OH)3) = y mol.
Tại V = 0,36 có: n(OH-) = n(H+) + 3n(kết tủa) hay 0,36 = 0,24 + 3y

Tại V = 0,56 có: n(OH-) = n(H+) + 4.n(Al3+) – 1.n(kết tủa) hay 0,56 = 0,24 + 4x
– y.

Giải hệ: x = 0,09; y = 0,04.

Như vậy: 0,09 mol Al gồm

=> a = 0,03.27 + 0,03.102 = 3,87 gam.

Câu 5 ( ID:32638 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít
khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ
thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.


Giá trị của x là

A

10,08

B

1,68

C

5,04


D

3,36
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Na + H2O → NaOH + ½ H2. (*)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (**)
Dung dịch X, có NaAlO2, NaOH dư.
Khi cho HCl, theo thứ tự phản ứng như sau:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3.
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
Có n(NaOH dư) = n(HCl) = 0,15.
Xét bên sườn trái:
n(H+ min) = n(OH-) + n(Al(OH)3) (1)


Xét bên sườn phải:
n(H+ max) = n(OH-) + 4.n(AlO2-) – 3.n(Al(OH)3). (2)
Lấy 3.(1) + (2) để triệt tiêu số mol kết tủa.
=> 3.n(H+ min) + n(H+ max) = 4.n(OH-) + 4.n(AlO2-)
=> n(AlO2-) = (3.0,35 + 0,75 – 4.0,15) : 4 = 0,3.
Từ đó → n(NaOH ở **) = 0,3 → Σn(NaOH) = 0,3 + 0,15 = 0,45.
=> n(H2) = 0,45 : 2 = 0,225 => V = 5,04 lít.


Câu 6 ( ID:99816 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và
AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 ( x mol) được
biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của m là

A

6,84.

B

12,18.

C

10,68.

D

9,18.



Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3. (1)
3x------------2x
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2.
2y------------3y---------------2y
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
(2x+2y) → (x + y)
Tại thời điểm kết tủa là 17,1 g → quá trình (1)
→ 233. 3x + 78. 2x = 17,1 → x = 0,02 mol
Tại thời điểm kết tủa là hằng số với n(Ba(OH)2) = 0,16 mol
→ 3x + 3y + (x + y) = 0,16 → y = 0,02 mol
→ n(Al2(SO4)3) = x = 0,02 và n(AlCl3) = 2y = 0,04 → m = 12,18(g)

Câu 7 ( ID:99864 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng
đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là


A

11,67

B

10,11


C

6,99

D

8,55
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa tăng nhanh do Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 tạo đồng thời 2 kết tủa là
Al(OH)3 và BaSO4.
+Kết tủa tăng chậm lại cho Ba(OH)2 tác dụng với AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm tới không đổi do Ba(OH)2 hòa tan Al(OH)3 đến hết, kết tủa sau
cùng chỉ còn BaSO4.
Nhận thấy lúc giai đoạn 1 hết thì đã dùng 0,03 mol Ba(OH)2

Lúc kết tủa bị hòa tan hết thì số mol Ba(OH)2 0,08.

Kết tủa tối đa gồm 0,03 mol BaSO4 và 0,04 mol Al(OH)3.
Vậy m=10,11 gam

Câu 8 ( ID:99899 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và
Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol)
được biểu diễn trong đồ thị bên. Giá trị của m là


A

7,68

B

12,39

C

5,55


D

8,55
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa tăng nhanh do Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 tạo thành 2 kết tủa
Al(OH)3 và BaSO4.
+Kết tủa tăng chậm lại do Ba(OH)2 tác dụng với Al(NO3)3 tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm dần tới không đổi do Ba(OH)2 hòa tan Al(OH)3, kết tủa còn lại chỉ
là BaSO4.
Ta có:
Lúc kết tủa đạt cực đại thì kết tủa gồm 0,03 mol BaSO4 và Al(OH)3 0,03 mol.
Suy ra

Câu 9 ( ID:99977 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và
Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 ( x mol)

được biểu diễn bằng đồ bên.

Giá trị của m là

A

7,26.

B

5,97.

C

7,91.

D

7,68.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa tăng do Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 thu được kết tủa gồm BaSO4
và Al(OH)3.
+Kết tủa tăng chậm lại do Ba(OH)2 tác dụng với Al(NO3)3 tạo kết tủa Al(OH)3.
Gọi số mol của Al2(SO4)3 là a mol, AlCl3 là b mol.

Kết tủa lúc kết tủa giai đoạn 1 gồm 2 a mol Al(OH)3 và 3a mol BaSO4.
Lúc số mol Ba(OH)2 phản ứng là 0,045 mol thì kết thúc giai đoạn 2
Vậy m=5,97 gam


Câu 10 ( ID:98467 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HCl được khí
H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X.
Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được
biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là

A

0,15.

B

0,10.

C


0,25.

D

0,20.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giả sử nAl = b; nH2SO4 = c => nH2 = 1,5b => nH+ pư = 3b
Al3+: b;

SO42-: c

H+ dư: 2c + a – 3b
+ Tại V = 0,05: H+ dư bị trung hòa hết => nOH- = nH+ => 0,05.0,8 + 2.0,05.0,1 =
2c + a – 3b


=> nH+ dư = a -3b + 2c = 0,05 mol (1)
+ Tại V = 0,35: Al(OH)3 đạt cực đại => nOH- = nH+ dư + 3nAl3+ => 0,35.0,8 +
2.035.0,1 = 0,05 + 3b
=> b = 0,1 mol (2)
+ Tại V = 1,00: BaSO4 đạt cực đại => nBa2+ = nSO42- => 0,1 = c (3)
Thế (2) và (3) vào (1) được a = 0,15 mol




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×