Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

DA thi online 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.2 KB, 13 trang )

Câu 1 ( ID:45560 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Số mol P2O5 cần thêm vào 3 lít dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 1M để sau phản
ứng thu được dung dịch chứa hai anion HPO42- và H2PO4- với số mol bằng nhau là

A

1,0

B

4,0

C

3,0

D

2,0
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Ta có: n(KOH) = 3 mol và n(NaOH) = 3 mol → n(OH-) = 6 mol
Gọi n(HPO42-) = n(H2PO4-) = a
BT điện tích, ta có: 6. 1 = a. 2+ a. 1 → a = 2
BTNT (P): n(P2O5) = 0,5. [n(HPO42-) + n(H2PO4-)] = 2 mol

Câu 2 ( ID:65947 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4
trong dung dịch thu được là

A

48,86%.

B

68,75%.


C

56,32%.


D

49,61%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(H3PO4) = 2n (P2O5) = 2 mol
→ m(H3PO4) = 2. 98 + 500. 24,5 : 100 = 318,5 (gam
→ C% = 318,5. 100% : (142 + 500) = 49,61%

Câu 3 ( ID:45561 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 50 gam dung dịch KOH 33,6%. Tính khối lượng dd H3PO4 50% cần cho vào dung
dịch KOH để thu được hai muối kali đihiđrophotphat và kali hiđrophotphat với tỉ lệ số
mol là 2:1

A

49,0 gam

B


29,4 gam

C

58,5 gam

D

44,1 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: m(KOH) = 50.33,6% = 16,8 (g) → n(KOH) = 0,3 mol


Sản phẩm là: KH2PO4 (2a mol) và K2HPO4 (a mol)
BTNT (K): 2a + 2a = 0,3 → a = 0,075 mol
BTNT (P): n(H3PO4) = n(KH2PO4) + n(K2HPO4) = 2. 0,075 + 0,075 = 0,225 mol
→ m(H3PO4) = 0,225. 98 = 22,05 (g) → m(dd H3PO4) = 22,05 : 50% = 44,1 (g)

Câu 4 ( ID:45563 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Hòa tan m gam P2O5 vào 500ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Nếu thêm dung dịch CaCl2 dư
vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ còn muối Cl‒. Giá trị của m là

A

14,2 gam

B

28,4 gam

C

21,3 gam

D

7,1 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì sau khi cho thêm dung dịch CaCl2 và X trong dung dịch chỉ còn muối Clchứng tỏ X có các ion HPO42- và PO43-.
Hai chất tan trong X là Na2HPO4 và Na3PO4 có nồng độ bằng nhau do đó, chúng
có số mol bằng nhau (= a mol)

BTNT (Na): 2a + 3a = n(NaOH) = 0,5 → a = 0,1 mol
BTNT (P): n(P2O5) = 0,5a + 0,5a = 0,1 mol → m = 0,1. 142 = 14,2 (g)


Câu 5 ( ID:45567 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

 Theo dõi

Trộn 200 gam dung dịch NaOH 3% vừa đủ với m gam dung dịch H3PO4 10% thu được
13,1 gam hai muối. Giá trị của m là

A

298

B

49

C

98

D

19,6

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có 2 chất tác dụng vừa đủ với nhau tạo 2 muối nên n(H2O) = n(NaOH) = 200.
3% : 40 = 0,15 mol
BTKL: m(NaOH) + m(H3PO4) = m(muối) + m(H2O)
→ m(H3PO4) = 13,1+ 0,15. 18 - 200. 3% = 9,8 (g) → m(dd H3PO4) = 9,8 : 10% =
98 (g)

Câu 6 ( ID:45063 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 17,04 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ aM thu được dung dịch có
tổng khối lượng các chất tan bằng 30,12 gam. Giá trị của a là

A

0,9.

B

0,6.



C

1,5.

D

1,2.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: k = m(chất tan) : m(P2O5) = 1,76 →
là: NaH2PO4 và Na2HPO4

1,69 < k < 2 → Sản phẩm có 2 muối

Gọi n(NaH2PO4) = a và n(Na2HPO4) = b → 120a + 142b = 30,12
BTNT (P): a + b = 17,04 : 142 . 2 = 0,24.
→ a = 0,18 và b = 0,06
BTNT (Na): n(NaOH) = n(NaH2PO4) + 2 n(Na2HPO4) = 0,3 mol → a = 0,3 : 0,2
= 1,5 M

Câu 7 ( ID:45066 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

A

15,8.

B

15,6.

C

15,7.

D

15,5.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: k = 1,55m : m = 1,55 < 1,69

Vậy sau khi cô cạn còn lại NaH2PO4 ( 0,12 mol theo BT (Na)) và H3PO4 dư (x
mol)
BTNT (P): n(P2O5) = 0,06 + 0,5x
Ta có: (0,06 + 0,5x) . 142 . 1,55 = 0,12. 120 + x . 98 suy ra x = 0,0991 mol nên m
= (0,06 + 0,5. 0,0991). 142 = 15,6 (g)

Câu 8 ( ID:45069 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

 Theo dõi

Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị x gần nhất với

A

11,45.

B

11,35.

C

11,40.

D


11,30.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: k = 3m : m = 3 → Sản phẩm có Na3PO4 và NaOH dư.
Gọi n(Na3PO4) = a và n(NaOH dư) = b → n(P2O5) = n(Na3PO4) : 2 = a/2
BTNT (Na): 3a + b = 0,338. 2 = 0,676
Và: (164a + 40b) : (142a/2) = 3
Tìm được a = 0,16 và b = 0,196 → m = (0,16 : 2) . 142 = 11,36 (g)


Câu 9 ( ID:45568 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn 6,035 gam P2O5 vào V lít dung dịch X gồm NaOH 1M và KOH 1M.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 14,33
gam muối. Giá trị của V là

A

0,2


B

0,4

C

0,1

D

0,3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: số mol 2 bazo bằng nhau, nên khối lượng TB cua 2 KL trong bazo là: (23 +
39) : 2 = 31. và n(P) = 0,085
Vậy M của 3 muối có thể tạo ra là: MH2PO4 (128) ; M2HPO4 (158); M3PO4
(188)
Ta có: M(muối) = 14,33 : 0,085 = 168,6 nên 2 muối tạo ra là M2HPO4 (a mol)
và M3PO4 (b mol)
HpT: a + b = 0,085 và 158a + 188b = 14,33 nên a = 0,055 và b = 0,03
Vậy n(MOH) = 0,055. 2 + 0,03. 3 = 0,2 suy ra 2V = 0,2 nên V = 0,1

Câu 10 ( ID:45569 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X.
Cho dung dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai
muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là

A

Li

B

K

C

Na

D

Rb
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


TH1: Muối MH2PO4 (a mol) và M2HPO4 (a mol) (số mol bằng nhua do nồng độ 2
muối bằng nhau).
BTNT (P): a + a = 2n(P2O5) = 2. 0,26 → a = 0,26 mol
→n (KLK) = 0,26 + 0,26. 2 = 0,78 → M (KLK) = 17,94 : 0,78 = 23 (Na)
TH2: Muối M2HPO4 (a mol) và M3PO4 (a mol)
BTNT (P): a = 0,26 mol → n(KLK) = 0,26. 2+ 0,26. 3 = 1,3 mol → M(KLK) =
13,8 (loại)

Câu 11 ( ID:45570 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt m gam P sau đỏ cho sản phẩm tác dụng với 480ml dung dịch NaOH x mol/l thu
được dung dịch chứa 4,68m gam chất tan. Mặt khác cho m gam P tác dụng với
HNO3 đặc nóng dư thu được (m + 55,72) gam NO2 (đktc). Giá trị của x gần nhất với

A

1,25


B

1,15


C

1,35

D

1,05
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có quá trình nhường nhận e khi cho P tác dụng HNO3:
P(0) → P(+5) + 5e
m/31------------5m/31

N(+5) + 1e →

N(+4)

(m+55,72)/46---(m+55,72)/46

→ 5m/31 = (m+55,72)/46 → m = 8,68 → n(P) = 0,28 → n(P2O5) = 0,14
→ k = m(CR) : m(P2O5) = 2,043 → Sản phẩm là Na2HPO4 (a mol) và Na3PO4 (b
mol)
Ta có: BTNT (P): a + b = 0,28 và 142a + 164b = 4,68. 8,68
Tìm được a = 0,2408 và b = 0,0392
BTNT (Na): n(NaOH) = 2.a + 3.b = 0,5992 → x = 0,5992 : 0,48 = 1,248M


Câu 12 ( ID:76131 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung
dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A

2,84

B

4,46

C

1,76


D

2,13
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Gọi công thức chung của 2 bazơ là: ROH với



MR = 85/3.
P2O5 + H2O + 2ROH → 2RH2PO4
P2O5 + 4ROH → 2R2HPO4 + H2O
P2O5 + 6ROH → 2R3PO4 + 3H2O
- Nếu sản phẩm là RH2PO4 (0,15) → m(muối) = 18,8 gam.
- Nếu sản phẩm là R2HPO4 (0,075) → m(muối) = 11,45 gam.
- Nếu sản phẩm là R3PO4 ( 0,05) → m(muối) = 9 gam.
Ta thấy 8,56 gam < 9 gam nên hh rắn khan là R3PO4 (a mol) và ROH dư ( b mol).
3a + b = 0,15
180a + 136/3.b = 8,56
Giải hệ: a = 0,04; b = 0,03.

→ n(P2O5) = 0,02 → m = 2,84 gam.

Câu 13 ( ID:95379 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho a gam P2O5 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M, sau phản

ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 17,7 gam
hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là


A

7,1 gam

B

3,55 gam

C

14,2 gam

D

21,3 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
H3PO4 + (NaOH; KOH) → Muối + H2O
Ta có: n(H2O) = n(OH-) = 0,5. 0,2 + 0,5. 0,3 = 0,25 mol
BTKL: m(H3PO4) = m(Muối) + m(H2O) – m(NaOH) – m(KOH) = 9,8
→ n(H3PO4) = 0,1 → n(P2O5) = 0,05 → a = 7,1 (g)


Câu 14 ( ID:54375 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho m gam P2O5 vào 350 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được (2m + 6,7) gam chất rắn. Giá trị của m là

A

10,65

B

21,30

C

14,20

D

7,10


Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Số mol H3PO4 = 2m/142;
Bài toán thực chất: H3PO4 + 0,35 mol KOH
Thực chất của phản ứng là H+ + OH- → H2O.
+) Nếu H+ hết thì số mol H2O = 6m/142
→ bảo toàn KL có: (2m/142).98 + 0,35.56 = 2m + 6,7 + (6m/142).18
→ m = 9,35 mol → số mol H+ = 0,394 > số mol OH- , loại
+) Nếu OH- hết thì có số mol H2O = 0,35 mol
→ bảo toàn KL có : (2m/142).98 + 0,35.56 = 2m + 6,7 + 0,35.18
→ m = 10,65 gam.

Câu 15 ( ID:66548 )

Câu trắc nghiệm (0.67 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là

A

140


B

35

C

120

D

70
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có:

vậy 2 muối là Na2HPO4 và Na3PO4
Giải được số mol của 2 muối trên lần lượt là 0,02 và 0,01 mol



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×