Câu 1 ( ID:95048 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho phép lai P: ♀XAbXaB × ♂XaBYab, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hiện tượng hoán vị gen, F1 sẽ có tối đa số loại kiểu gen là
A
16
B
4
C
8
D
32
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp (n = 2) (XAbXaB) nên sẽ có tối đa 4 loại giao tử, cơ
thể đực có 1 cặp gen dị hợp (m = 1) cho ra 4 loại giao tử. Vận dụng công thức giải
nhanh ta có:
Số loại kiểu gen ở đời con = 2n+m + 1 = 22+1 + 1 = 16 kiểu gen.
Câu 2 ( ID:95049 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một loài động vật, xét phép lai P: ♀XAbDXaBd × ♂XABdYabD, thu được F1. Biết không
xảy ra đột biến, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A
128.
B
8.
C
16.
D
64.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cơ thể cái có 3 cặp gen dị hợp (n = 3) (XAbDXaBd) ; cơ thể đực có 3 cặp gen dị
hợp (m=3).
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
Số loại kiểu gen ở đời con = 2n+m + 1 = 23+3 + 1 = 128 kiểu gen
Câu 3 ( ID:95050 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Một loài động vật, xét phép lai P: ♀AaBbXDEXde × ♂aaBbXdeY, thu được F1. Biết
không xảy ra đột biến, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A
24.
B
48.
C
32.
D
64.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ở bài toán này có 3 nhóm gen liên kết (có 3 cặp NST). Do đó phải xác định số
loại kiểu gen ở từng nhóm liên kết, sau đó nhân lại.
- Nhóm liên kết mang gen Aa có số loại kiểu gen = 2 (Vì Aa × 2a sẽ sinh ra đời
con có 2 loại kiểu gen).
- Nhóm liên kết mang gen Bb có số loại kiểu gen = 3 (Vì Bb × Bb sẽ sinh ra đời
con có 3 loại kiểu gen).
- Nhóm liên kết XDEXde × XdeY sẽ sinh ra đời con có 2n+1 = 22+1 = 8 kiểu gen.
Số loại kiểu gen ở đời con = 2 × 3 × 8 = 48 kiểu gen.
Câu 4 ( ID:95051 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng; B
quy định thân đen trội hoàn toàn so với b quy định thân xám. Tiến hành phép lai P:
♀XABXab × ♂XAbY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
với tần số hoán vị là 20%. Ở F1, con đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A
35%.
B
10%
C
40%
D
20%
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
- Cơ thể cái có kiểu gen XABXab và có tần số hoán vị 20% cho nên sẽ có 4 loại
giao tử với tỉ lệ là 0,4XAB; 0,4Xab; 0,1XAb; 0,1XaB.
- Con đực mắt đỏ, thân đen (có kiểu gen XABY) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử XAB
× 1/2Y =
= 0,4 × 1/2 = 20%.
Câu 5 ( ID:95052 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho lai ruồi
giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt trắng (P) thu được F1. Trong số ruồi đực, tỉ lệ
ruồi đực mắt trắng là ¼. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Tỉ lệ ruồi giấm cái mắt
đỏ thuần chủng: ruồi giấm cái mắt đỏ không thuần chủng ở P là
A
4:1
B
7:1.
C
3:1
D
1:1
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
F1 có tỉ lệ ruồi đực mắt trắng là ¼ à XaY =1/4. ⇒ giao tử Xa =1/4 à Giao tử XA
=3/4 à gọi tỉ lệ n XA XA : m XA Xa . ta có tỉ lệ Xa = m/(n+m) =1/4. Với n+m =1 à
m = 1/2, n = 1/2.
⇒ Tỉ lệ kiểu gen = 1:1.
Câu 6 ( ID:95053 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy
định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao
phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 5% cá thể đực chân thấp, không
sừng. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F1, xác suất thu được
cá thể dị hợp hai cặp gen là bao nhiêu?
A
30%.
B
20%
C
10%
D
15%
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
- Vận dụng ông thức ở trên, ta có: Con đực chân thấp, không sừng (XabY) có tỉ lệ
= 5%. à Con cái có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = 5%.
- Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp hai cặp gen
là = 5%/50% = 10%.
Câu 7 ( ID:95054 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho phép lai (P): ♀ XABDXabd × ♂ XABDY thu được F1, có 8% cá thể cái mang kiểu gen
thuần chủng. Biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra
hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, cơ thể đực có kiểu hình
trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là.
A
64%
B
32%
C
8%
D
16%
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Kiểu gen thuần chủng ở giới cái XABDXABD = 8% ⇒ tỉ lệ giao tử XABD từ con cái
= 8%/ 0,5 = 0,16.
⇒ Cơ thể đực có kiểu hình trội về 2 tính trạng XABDY = 0,16. 0,5 (Y) = 8%
Câu 8 ( ID:95055 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có
tỉ lệ kiểu hình: 6 con cái lông đen: 3 con đực lông đen: 2 con cái lông vàng : 4 con đực
lông vàng : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của con đực ở P
là
A
AAXBY
B
AaXbY.
C
AaXBXb
D
AaXBY
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
- F1 có tỉ lệ kiểu hình là: Lông đen : lông vàng : lông trắng = (6+3) : (2+4) : 1 = 9
: 6 : 1.
Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1 à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung.
- Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. à Tính trạng
liên kết giới tính.
- Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY
× AaXBXb à Kiểu gen của cơ thể đực ở P là AaXBY.
Câu 9 ( ID:95056 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen (P) lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 1
con đực lông đen : 2 con đực lông hung : 1 con cái lông đen : 2 con cái lông hung : 1 con
đực lông vàng : 1 con cái lông vàng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của
con đực ở thế hệ P là
A
AaXBXb
B
AaXbXb
C
AaXBY
D
AAXBY
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
- Fa có tỉ lệ kiểu hình là: lông đen : lông hung : lông vàng = (1+1) : (2+2) : (1+1)=
1 : 2 : 1.
Đời con của lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2: 1 à Tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung.
- Ở Fa, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. à Tính trạng
liên kết giới tính.
- Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính, ở đây là 1 loài chim nên
kiểu gen của con đực P là AaXBXb.
Câu 10 ( ID:95057 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ
lệ kiểu hình: 9 con lông đen : 7 con lông nâu nhưng tỉ lệ khác nhau ở 2 giới đực và cái.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc lông vừa tương tác bổ sung vừa liên kết với giới tính.
II. Phép lai ở thế hệ P là AaXBY × AaXBXb.
III. Trong các cơ thể lông đen ở F1 , cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3 .
IV. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.
A
2
B
3
C
4
D
1
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
I Đúng. F1 có tỉ lệ kiểu hình là: lông đen : lông nâu = (6+3) : (2+5) = 9 : 7 ⇒
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái. ⇒ Tính trạng liên kết giới
tính.
II Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là
AaXBY × AaXBXb.
III Sai. Vận dụng công thức, ta có trong số các cá thể lông đen ở F1, cá thể XY
chiếm tỉ lệ = đây là tỉ lệ của giới cái.
IV Sai. Vì vận dụng công thức giải nhanh ta thấy tỉ lệ này là tỉ lệ của giới cái.
Câu 11 ( ID:95058 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở 1 loài thú, tính trạng màu sắc lông do cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Khi có mặt cả
2 alen trội khác nhau cho lông màu đỏ, nếu có 1 alen trội A hoặc B cho lông hung, không
có alen trội nào cho lông vàng, cho phép lai (P) AaXBY × AaXBXb thu được F1. Biết
không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai P là 9 : 6 : 1.
II. Tất cả các con lông vàng đều là con đực.
III. Trong các cá thể lông màu đỏ ở F1 , cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong các cơ thể lông hung ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.
A
4
B
2
C
1
D
3
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
AaXBY × AaXBXb thu được F1
I Đúng. Do 2 len trội khác nhau cho 1 kiểu hình, 1 alen trội A hoặc B cho 1 kiểu
hình.
II Đúng. Tất cả con lông vàng đều có kiểu gen aaXbY.
III Đúng. Vận dụng công thức giải nhanh à cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3 .
IV Sai. Vận dụng công thức giải nhanh à Cá thể đực chiếm tỉ lệ là 2/3 .
Câu 12 ( ID:95059 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab ×
XABY, thu được F1 có 15% con đực chân cao, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng
đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 15%.
II. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 35%.
III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.
IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt
trắng.
Theo lí thuyết, có mấy phát biểu trên là đúng
A
2
B
4
C
1
D
3
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cả 4 phát biểu đúng.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Đúng. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ = kiểu hình chân cao, mắt
trắng = 15%.
II. Đúng. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ = 0,5 – 0,15 = 0,35 =
35%.
III. Đúng. Tần số hoán vị gen = 2 × 15% = 30%.
IV. Đúng. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình
chân thấp, mắt trắng.
Câu 13 ( ID:95061 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab ×
XABY, thu được F1 có tổng cộng 6000 cá thể, trong đó có 1050 con đực chân thấp, mắt
trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F1 có 450 cá thể đực có kiểu hình chân thấp, mắt đỏ.
II. Ở F1 có 1050 cá thể đực có kiểu hình chân cao, mắt đỏ.
III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.
IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân cao, mắt
trắng.
A
2
B
3
C
1
D
4
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hướng dẫn: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tỉ lệ đực chân thấp mắt đỏ/ tổng cá thể đực = 1050/3000 = 35%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Đúng. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ = 50% - 35% = 15%.
⇒ Có số cá thể = 15% × 3000 = 450 cá thể.
II. Đúng. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ = kiểu hình chân thấp,
mắt trắng = 1050 cá thể.
III. Đúng. Tần số hoán vị gen = 2. 15% = 30%.
IV. Sai. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình
chân thấp, mắt trắng.
Câu 14 ( ID:95064 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính
trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần
chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể
cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh
trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7 .
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3 .
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8 .
A
4
B
2
C
3
D
1
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
I Đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con
đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa
hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
⇒ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb
× AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5
con đực cánh trắng.
II Đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7.
III Đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3 .
IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5/8.
Câu 15 ( ID:95065 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần
chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50%
con cái thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân đen,
mắt trắng; 2,5% con đực thân xám, mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết
mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số
hoán vị gen là:
A
2,5%
B
20%
C
5%
D
10%
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
- Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám mắt đỏ
chứng tỏ thân xám trội so với thân đen và mắt đỏ trội so với mắt trắng.
- Ở F2, giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có một loại kiểu
hình => tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Ở F2, tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20:9:9:1:1 là tỉ lệ của
hoán vị gen.
- Khi có liên kết giới tính và có hoán vị gen, thì tần số hoán vị gen được tính dựa
trên giới đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ
lệ giao tử X của mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con) = 10%.
Vậy tần số hoán vị gen = 10%.
Câu 16 ( ID:95067 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P),
thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn,
đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực
lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.
II. Tần số hoán vị gen là 4%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu
hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con
có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.
A
2
B
3
C
4
D
1
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn,
đen.
⇒ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.
Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b
quy định lông trắng.
- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới
cái. à Tính trạng liên kết giới tính.
- Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% à 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.
Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 à đây là giao tử liên kết. à Kiểu gen của F1 là XABXab
× XABY.
II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:
Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.
Tần số hoán vị = 0,01/(0,01 + 0,24) = 0,04 = 4%.
III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở
đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đực F1 có kiểu gen XABY.
Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.
Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị
gen.
⇒ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.
⇒ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.
IV. Đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu
được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Cái F1 có kiểu gen XABXab.
Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.
Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.
Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.
Câu 17 ( ID:95075 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
XDeXdE ×
XDeY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa
gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
Iv. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
Số phát biểu đúng là:
A
2
B
3
C
1
D
4
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Câu 18 ( ID:95081 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn
(P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2
có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực
mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi
dài chiếm 4%.
A
3
B
4
C
2
D
1
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV).
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen
của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình.
⇒ Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng
hoán vị gen.
⇒ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. ⇒ F2 có 8 loại kiểu gen. ⇒ (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = = 16%. ⇒ (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = = 0,42 = 42%. (Giải
thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của
cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).
⇒ (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi
dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. ⇒ (IV) đúng.
Câu 19 ( ID:95086 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với ale d quy định mắt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể với khoảng cách 40cM. Theo lí thuyết, phép lai P:
XDY sẽ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A
11,25%.
B
7,5%.
C
5%
D
22,5%.
XDXd ×
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-XDX-.
- Ab/aB × Ab/ab sẽ sinh ra F1 có kiểu hình ab/ab chiếm tỉ lệ = 0,2× 0,5 = 0,1.
⇒ Kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ = (0,25 - ) = 0,25 – 0,1 = 0,15.
- XDXd ×XDY sẽ sinh ra F1 có XDX- chiếm tỉ lệ = 0,5.
Kiểu hình aaB-XDX- chiếm tỉ lệ = 0,15 × 0,5 = 0,075 = 7,5%
Câu 20 ( ID:95089 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa× XAY.
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau
tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1
cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A
3
B
4
C
2
D
1
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
(1), (2), (3) đúng.
(P1) XAXA × XaY ⇒ F1: 1 XAXa:1XAY à F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY.
(P2) XaXa× XAY ⇒ F1: XAXa:1XaY à F2: 1XAXa:1XaXa :1XAY XaY.
(P3) Dd × Dd ⇒ F1: 1DD : 2Dd : 1dd à F2: 1DD : 2Dd : 1dd .
- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và
phép lai 3.
⇒ (1) đúng.
- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình
trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3. ⇒ 2 đúng.
- Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1.
⇒ (3) đúng.
(4) sai. Vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li
kiểu hình. Đó là phép lai 2