Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1539154918236 de 21 cthuc tinh nhanh dtlk gt inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.25 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CÔNG THỨC TÍNH NHANH DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI
TÍNH
Câu 1( ID:95048 ): Cho phép lai P: ♀XAbXaB × ♂XaBYab, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hiện tượng hoán vị gen, F1 sẽ có tối đa số loại kiểu gen là
A. 8.
B. 4.
C. 32.
D. 16.
AbD aBd
Câu 2( ID:95049 ): Một loài động vật, xét phép lai P: ♀X X
× ♂XABdYabD, thu được F1. Biết không xảy
ra đột biến, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8.
B. 16.
C. 64.
D. 128.
Câu 3 ( ID:95050 ): Một loài động vật, xét phép lai P: ♀AaBbXDEXde × ♂aaBbXdeY, thu được F1. Biết không
xảy ra đột biến, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24.
B. 64.
C. 48.
D. 32.
Câu 4( ID:95051 ): Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng; B quy
định thân đen trội hoàn toàn so với b quy định thân xám. Tiến hành phép lai P: ♀X ABXab × ♂XAbY, thu được
F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 20%. Ở F1, con đực mắt đỏ, thân
đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20%.


B. 10%.
C. 40%.
D. 35%.
Câu 5 ( ID:95052 ): Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho lai ruồi
giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt trắng (P) thu được F1. Trong số ruồi đực, tỉ lệ ruồi đực mắt trắng là ¼.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Tỉ lệ ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng: ruồi giấm cái mắt đỏ không
thuần chủng ở P là
A. 1:1
B. 3:1
C. 4:1
D. 7:1.
Câu 6( ID:95053 ): Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định
có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng
của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F 1
có 5% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F1, xác
suất thu được cá thể dị hợp hai cặp gen là bao nhiêu?
A. 10%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 30%.
ABD abd
ABD
Câu 7( ID:95054 ): Cho phép lai (P): ♀ X X × ♂ X Y thu được F1, có 8% cá thể cái mang kiểu gen
thuần chủng. Biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, cơ thể đực có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ là.
A. 8%
B. 16%
C. 32%
D. 64%
Câu 8 ( ID:95055 ): Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ

lệ kiểu hình: 6 con cái lông đen: 3 con đực lông đen: 2 con cái lông vàng : 4 con đực lông vàng : 1 con đực lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của con đực ở P là
A. AaXBY
B. AaXBXb
C. AAXBY
D. AaXbY.
Câu 9( ID:95056 ): Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen (P) lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 1 con
đực lông đen : 2 con đực lông hung : 1 con cái lông đen : 2 con cái lông hung : 1 con đực lông vàng : 1 con cái
lông vàng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của con đực ở thế hệ P là.
A. AaXBY
B. AAXBY
C. AaXbXb
D. AaXBXb.
Câu 10( ID:95057 ): Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ
lệ kiểu hình: 9 con lông đen : 7 con lông nâu nhưng tỉ lệ khác nhau ở 2 giới đực và cái. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc lông vừa tương tác bổ sung vừa liên kết với giới tính.
II. Phép lai ở thế hệ P là AaXBY × AaXBXb.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

III. Trong các cơ thể lông đen ở F1 , cá thể đực chiếm tỉ lệ là

1
.

3

5
.
7
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 11 ( ID:95058 ): Ở 1 loài thú, tính trạng màu sắc lông do cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Khi có mặt cả
2 alen trội khác nhau cho lông màu đỏ, nếu có 1 alen trội A hoặc B cho lông hung, không có alen trội nào cho
lông vàng, cho phép lai (P) AaXBY × AaXBXb thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai P là 9 : 6 : 1.
II. Tất cả các con lông vàng đều là con đực.
1
III. Trong các cá thể lông màu đỏ ở F1 , cá thể đực chiếm tỉ lệ là .
3
5
IV. Trong các cơ thể lông hung ở F1, tỉ lệ cá thể đực là .
7
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 12( ID:95059 ): Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có 15%
con đực chân cao, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 15%.
II. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 35%.

III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.
IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.
Theo lí thuyết, có mấy phát biểu trên là đúng
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Câu 13 ( ID:95061 ): Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có tổng
cộng 6000 cá thể, trong đó có 1050 con đực chân thấp, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 450 cá thể đực có kiểu hình chân thấp, mắt đỏ.
II. Ở F1 có 1050 cá thể đực có kiểu hình chân cao, mắt đỏ.
III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.
IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân cao, mắt trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 14( ID:95064 ): Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính
trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với
con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có
kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen :
1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
5
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là .
7
1

III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là .
3
5
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là .
8
IV. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15( ID:95065 ): Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần
chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám,
mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân đen, mắt trắng; 2,5% con đực thân xám,
mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không
xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gen là:
A. 2,5%

B. 5%

C. 10%

D. 20%.


Câu 16( ID:95067 ): Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P),
thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá
thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.
II. Tần số hoán vị gen là 4%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn,
đen chiếm tỉ lệ là 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông
quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17 ( ID:95075 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
AB De dE aB De
X X ×
X Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B =
ab
ab
20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 18 ( ID:95081 ): Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi
ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá
thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá
thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Câu 19 ( ID:95086 ): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với ale d quy định mắt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể với khoảng cách
Ab D d Ab D
40cM. Theo lí thuyết, phép lai P:
X X ×
X Y sẽ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ
aB
ab
chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 7,5%.
D. 11,25%.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 20 ( ID:95089 ): Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa× XAY.
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên
đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P)
có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình
lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Câu
Đáp án

1

D

2
D

3
C

4
A

5
A

6
A

7
A

8
A

9
D

10
B

11

C

12
D

13
C

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

14
D

15
C

16
D

17
D

18
A

19
C

20
C


Trang 4



×