Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.11 KB, 14 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng
thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích
cho hiện tượng trên?
(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần
thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp
nhau của các cá thể đực và cái ít.
(4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho
các gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.

A

(1); (4); (3).

B

(3); (2); (4).

C

(1); (2); (3); (4).

D

(1); (2); (4).



Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ,
một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế,
chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu,
giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại


bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi
để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra
các kết luận sau:
(1) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.
(2) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
Có bao nhiêu kết luận đúng?

A

4.

B

2.

C


5.

D

3.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các phát biểu sau:
(1) Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc trồng rừng
phòng hộ, chắn cát.
(2) Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn
nuôi và trồng trọt.
(3) Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng đều có
các kiểu phân bố theo nhóm.
(4) Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn,
cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng
và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
(5) Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống
trong một khoảng thời gian không xác định.
Số phát biểu có nội dung đúng là:


A

4.


B

3.

C

2.

D

5.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ.

(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.

(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.

(5) Lươn biển và cá nhỏ.

(3) Cây nắp ấm và ruồi.

(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.

Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là


A

2.

B

4.

C

3.

D

5.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn thứ nhất: Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá.
Chuỗi thức ăn thứ hai: Lá khô → Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang.
Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:
(1): Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng một loại.
(2) Hai chuỗi thức ăn trên vật chất đi vào chuỗi thức ăn nhờ sinh vật sản xuất.


(3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song trong một quần xã.

(4) Khi diễn thế diễn ra trên một mảnh đất trống để hình thành rừng nguyên sinh, thì ban
đầu chuỗi thức ăn 1 chiếm ưu thế.
Số nhận định đúng là:

A

0.

B

2.

C

1.

D

3.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;

(6) Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?

A

2.

B

3.

C

5.

D

4.


Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các hệ sinh thái tự nhiên sau đây:
(1) Thảo nguyên.
(2) Rừng ngập mặn.
(3) Rừng nhiệt đới.
(4) Sông.
(5) Hoang mạc.

(6) Ao.
(7) Đồng rêu đới lạnh.
(8) Hồ.
(9) Rừng thông phương Bắc.
(10) Suối.
(11) Sa van đồng cỏ.
(12) Rạn san hô.
Số hệ sinh thái trên cạn là:

A

5.

B

6.

C

8.

D

7.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá

thể trong quần thể?
(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện
của môi trường.


(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn
sống.
(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.
(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản
của các cá thể.

A

2.

B

4.

C

3.

D

1.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Cho các phát biểu sau về cấu trúc tuổi của quần thể:
(1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn
nhóm tuổi sau sinh sản.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố
rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
(3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi
trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng
cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
(5) Cấu trúc tuổi trong quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
(6) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần
thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A

3.


B

4.

C

1.

D


2.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ.

(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.

(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.

(5) Lươn biển và cá nhỏ.

(3) Cây nắp ấm và ruồi.

(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.

Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là

A

4.

B

5.

C


3.

D

2.

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Số giải pháp giúp phát triển bền vững là

A

2.


B

3.

C

4.


D

1.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp
sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loài dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Số phương án đúng là

A

3.

B

1.

C

4.

D


2.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các kết luận sau đây
(1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa
nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
(2) Những loài sử dụng nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh
cảnh thường xảy ra sự cạnh tranh khác loài.


(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ
không tiêu diệt vật chủ.
(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến
hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?

A

3.

B

4.

C


2.

D

1.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong các phát biểu sau. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới đời sống sinh vật.
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác
động lên sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường
xung quanh sinh vật.
(4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố
sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.

A

5.

B

2.



C

4.

D

3.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
1. Xuất
2. Có

hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của

môi trường.
3. Song

song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các

điều kiện tự nhiên của môi trường.
4. Luôn

dẫn tới quần xã bị suy thoái.


Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

A

2 và 3.

B

1 và 2.

C

1 và 4.

D

3 và 4.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động



A

(1) và (2).

B

(3) và (4).

C

(2) và (3).

D

(1) và (3).

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Quá trình diễn thế của một mảnh đất trống qua thời gian trở thành một khu rừng nguyên
sinh kèm theo những biến đổi trên khu đất:
(1) Độ ẩm của không khí giảm dần.
(2) Nhiệt độ tăng dần do sinh vật ngày càng xuất hiện nhiều nên hoạt động của chúng
sinh ra nhiều nhiệt.
(3) Ban đầu chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất chiếm ưu thế, về sau chuỗi thức
ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải chiếm ưu thế.
(4) Quá trình đồng hóa và dị hóa chuyển dịch về trạng thái cân bằng.
(5) Những loài có kích thước cơ thể lớn bị thay bằng những loài có kích thước cơ thể nhỏ
do số loài trong quần xã tăng, nên khu phân bố ngày càng bị thu hẹp.

(6) Năng suất sinh học của hệ sinh thái ngày càng giảm, do lượng thức ăn mỗi loài nhận
được ngày càng ít.
Số đáp án có nội dung đúng là:

A

3.

B

4.

C

2.

D

1.


Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn thứ nhất: Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá.
Chuỗi thức ăn thứ hai: Lá khô → Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang.
Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:
(1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng một loại.

(2) Hai chuỗi thức ăn trên vật chất đi vào chuỗi thức ăn nhờ sinh vật sản xuất.
(3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song trong một quần xã.
(4) Khi diễn thế diễn ra để hình thành rừng nguyên sinh, thì ban đầu chuỗi thức ăn 1
chiếm ưu thế.
Số nhận định đúng là:

A

3.

B

1.

C

2.

D

0.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các phát biểu sau:
(1) Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc trồng rừng
phòng hộ, chắn cát.
(2) Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn

nuôi và trồng trọt.
(3) Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng đều có
các kiểu phân bố theo nhóm.


(4) Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn,
cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng
và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
(5) Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống
trong một khoảng thời gian không xác định.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A

3.

B

4.

C

2.

D

5.

Câu 20


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, xét các kết luận sau:
(1) sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng
(2) trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và
tái sử dụng
(3) qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy
(4) vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái
Số kết luận đúng là:

A

3.

B

4.

C

1.


D

2.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×