Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.08 KB, 13 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
(2) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi
quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn
sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(5) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A

1.

B

3.

C

4.

D

2.


Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:
(1). Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
(2). Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn
sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.


(3). Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và
sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của quần thể.
(4). Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể.
(5). Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu, còn non có thể bị đào
thải khỏi quần thể.
Những phát biểu nào trên đây là đúng?

A

3.

B

4.

C

1.


D

2.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá
rét, nhiệt độ xuống dưới 80 C.
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.
(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4
năm.
(5) Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến.


(6) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân
gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?

A

2.

B

4.


C

3.

D

6.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng
thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu lí do trong số những lí do dưới đây giải
thích cho hiện tượng trên?
(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể
không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau
của các cá thể đực và cái ít.
(4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các
gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.

A

3.

B


2.


C

1.

D

4.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, chống lại các tác
nhân bất lợi từ môi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm
bảo và thúc đẩy quần thể phát triển.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Số nội dung đúng là:

A

2.


B

3.

C

4.

D

5.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống được kẻ thù hơn.


(2) Hình thành các vùng lãnh thổ khác nhau của từng cặp trong đàn.
(3) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
(4) Chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên.
(5) Thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên.
Số phương án đúng là:

A

3.


B

4.

C

2.

D

1.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:
(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này
khác nhau giữa các loài
(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát
triển.
(5) Kích thước quần thê thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong,
mức nhập cư và xuất cư.
(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà
rừng.
Số phát biểu đúng là:


A

4.

B

1.

C

2.


D
Câu 8

3.
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Kích thước tối đa của một loài phụ thuộc vào nguồn sống trong môi trường.
(2) Các loài khác nhau sống trong cùng một điều kiện sống thì có kích thước tối thiểu
như nhau.
(3) Kích thước tối thiểu của một quần thể thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống.
(4) Kích thước quần thể của một loài tỉ lệ thuận với kích thước cá thể của loài đó.
(5) Quần thể có kích thước lớn hơn thì mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
càng cao hơn so với quần thể kích thước nhỏ.

A


3.

B

2.

C

5.

D

4.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?
I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất.
IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên

A

4

B


3

C

1


D
Câu 10

2
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài
II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức
ăn
IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống.

A

4

B

1

C


2

D

3

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi ngắn nhất có 4 mắt xích.
II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.
III. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.


IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.

A

3

B

1

C


2

D

4

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng,
phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe
hở để 5 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài
tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn

A

1

B

2

C

4



D
Câu 13

3
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

A

4

B

2

C

1

D

3


Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù
hợp với sức chứa môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng
loài diễn ra khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li
thành loài mới

A

4


B

3

C

1

D

2


Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Vườn dừa có loài côn trùng A chuyên đưa những con côn trùng của loài B lên chồi non
để côn trùng B lấy nhựa của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A ăn. Để
bảo vệ vườn dừa, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến 3 khoang. Khi được thả vào
vườn, kiến ba khoang đã sử dụng loài côn trùng A làm thức ăn và không gây hại cho
dừa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiến 3 khoang và dừa là quan hệ hợp tác.
II. Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội
III. Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
IV. Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài

A

3

B

2

C

4

D

1


Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.


III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù
hợp với sức chứa môi trường.

A

2

B

4

C

1

D

3


Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả
như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột
ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục
thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn
chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mô tả này, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.

A

3

B

1

C

4


D

Câu 18

2
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không
gây hại cho các loài tham gia?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.

A

2

B

3

C

4

D

1

Câu 19


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

A

4

B

3


C

2

D

1

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn
dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản
của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi
bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống
nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn

A

3

B

1

C

4

D

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×