Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho các phát biểu sau:
1. Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
2. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
3. Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
4. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để
suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A
3
B
1
C
2
D
4
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số tương đối của một alen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử
của alen đó trong quần thể.
(2) Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó
trên tổng số cá thể có trong quần thể.
(3) Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua
các thế hệ nếu như không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
(4) Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các
alen của tất cả các gen trong quần thể.
(5) Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối
ngẫu nhiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A
5
B
2
C
4
D
3
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy
định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại
quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần
số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A
3.
B
1.
C
2.
D
4.
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb
: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ .
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ .
A
2.
B
4.
C
1.
D
3.
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm
17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi.
III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.
IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
A
2.
B
1.
C
3.
D
Câu 6
4.
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là . Biết rằng không xảy ra
đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
A
2.
B
1.
C
3.
D
4.
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể
mang alen a chiếm 36%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số
alen của quần thể.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ
giảm dần qua các thể hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình
trội thì tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần.
A
4.
B
1.
C
3.
D
2.
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 55 kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử
đực.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen đồng hợp.
IV. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị
hợp tử.
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất
phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình
hoa vàng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu
tố ngẫu nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng
tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa
trắng.
A
1.
B
4.
C
3.
D
2.
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số
alen A1 là 0,625 các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng
di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A
4.
B
3.
C
2.
D
Câu 11
1.
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST
thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và
alen A3 và A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3
quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh đen : 33% con
cánh xám : 12% cánh vàng : 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, trong các phát biểu sau về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen A1 là 0,3.
II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.
III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/11
A
3.
B
1.
C
2.
D
4.
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
(1) Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường làm tăng tần số
alen lặn, làm giảm tần số alen trội.
(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của
các alen trong quần thể.
(4) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A
3
B
2
C
1
D
4
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
(4) Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để
suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A
1
B
2
C
3
D
4
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A
(2), (3), (5), (6).
B
(1), (4), (6), (7).
C
(1) (3), (5). (7).
D
(2), (3), (5), (7)
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
(1) Làm tần số alen hại trong quần thể tăng lên.
(2) Giảm sự đa dạng về vốn gen của quần thể.
(3) Các cá thể sinh ra có kiểu gen giống nhau.
(4) Tần số kiểu gen đồng hợp tăng, tần số kiểu gen dị hợp giảm.
(5) Tự thụ là một hình thức sinh sản sinh dưỡng.
A
4
B
3
C
2
D
1
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói sự thay đổi tần số alen dưới
tác động của chọn lọc tự nhiên?
(1) Ở quần thể lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn có hại không thể đào thải hoàn toàn
các alen lặn ra khỏi quần thể.
(2) Nếu áp lực của chọn lọc càng lớn thì sự thay đổi tần số các alen diễn ra càng nhanh
và ngược lại.
(3) Nếu loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đòi ngắn thì sự thay đồi tần số alen nhanh và
ngược lại.
(4) Ở loài đơn bội tất cả các gen đều biểu hiện ra kiểu hình nên sự đào thải các gen trội
có hại diễn ra nhanh hơn các loài luỡng bội.
A
4
B
1
C
3
D
2
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Chỉ sử dụng 1 loại thuốc diệt sâu có thể tiêu diệt được toàn bộ sâu trên 1 cánh đồng
(2) Ở động vật, giao phối gần luôn gây ra hiện tượng thoái hóa giống
(3) Quần thể ngẫu phối luôn cân bằng di truyền
(4) Quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ
Số phát biểu đúng là:
A
1
B
4
C
0
D
2
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các
dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(6) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(7) Các alen lặn có xu hướng
được biểu hiện.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
Có bao nhiêu xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn?
A
5
B
3
C
4
D
6
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa :
0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện
kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là
100% AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho các quần thể với cấu trúc di truyền như sau:
(1) 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
(2) 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1.
(3) 1AA + 0Aa + 0aa = 1
(4) 0AA + 1Aa + 0aa = 1.
(5) 0,25AA + 0,25aa + 0,5Aa = 1.
(6) 0,1XAY + 0,4XaY + 0,02XAXA + 0,16XAXa + 0,32XaXa = 1.
Số các quần thể cân bằng di truyền là:
A
5
B
3
C
4
D
2