Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1550840220819 de 10 cplt di truyen hoc quan the inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.72 KB, 4 trang )

– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 1[ID: 23766]: Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
II. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
IV. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối
của các alen trong quần thể.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 2[ID: 23767]: Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối của một alen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần
thể.
II. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có
trong quần thể.
III. Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu như
không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
IV. Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen
trong quần thể.
V. Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2.
B. 4.


C. 3.
D. 5.
Câu 3[ID: 114773]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy
định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một
quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4[ID: 118140]: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb :
0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
169
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
.
640
697
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ
.
2560
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

1


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 5[ID: 115983]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi.
III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.
IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 6[ID: 116512]: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
AB
AB
AB
0,4
Dd:0,4
Dd:0,2
dd . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có
Ab
ab
ab

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7[ID: 118121]: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm 36%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ giảm dần qua các thể
hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu hình
lặn sẽ tăng dần.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8[ID: 118083]: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 55 kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen đồng hợp.
IV. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp tử.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 9[ID: 118071]: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất
phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được
tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa
trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10[ID: 118024]: Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số
alen A1 là 0,625 các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 11[ID: 117757]: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST
thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; alen A2
quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen
A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh
đen : 33% con cánh xám : 12% cánh vàng : 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong
các phát biểu sau về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen A1 là 0,3.
II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.
III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%.
3
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là .
11
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 12[V-ID: 23778]: Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
I. Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường làm tăng tần số alen lặn, làm giảm tần
số alen trội.
II. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.
IV. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13[V-ID: 23779]: Cho các phát biểu sau:

I. Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
II. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
IV. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối
của các alen trong quần thể.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14[V-ID: 23781]: Trong các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (1), (3), (5). (7).
B. (1), (4), (6), (7). C. (2), (3), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (7).
Câu 15[V-ID: 23782]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
I. Làm tần số alen hại trong quần thể tăng lên.
II. Giảm sự đa dạng về vốn gen của quần thể.
III. Các cá thể sinh ra có kiểu gen giống nhau.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3



– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
IV. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng, tần số kiểu gen dị hợp giảm.
V. Tự thụ là một hình thức sinh sản sinh dưỡng.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 16[V-ID: 23783]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói sự thay đổi tần số alen
dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?
I. Ở quần thể lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn có hại không thể đào thải hoàn toàn các alen lặn ra khỏi
quần thể.
II. Nếu áp lực của chọn lọc càng lớn thì sự thay đổi tần số các alen diễn ra càng nhanh và ngược lại.
III. Nếu loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đòi ngắn thì sự thay đồi tần số alen nhanh và ngược lại.
IV. Ở loài đơn bội tất cả các gen đều biểu hiện ra kiểu hình nên sự đào thải các gen trội có hại diễn ra nhanh
hơn các loài luỡng bội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17[V-ID: 23784]: Xét các phát biểu sau đây:
I. Chỉ sử dụng 1 loại thuốc diệt sâu có thể tiêu diệt được toàn bộ sâu trên 1 cánh đồng
II. Ở động vật, giao phối gần luôn gây ra hiện tượng thoái hóa giống
III. Quần thể ngẫu phối luôn cân bằng di truyền
IV. Quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 0.

D. 4.
Câu 18[V-ID: 23785]: Trong số các xu hướng sau:
I. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
II. Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
III. Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
IV. Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
V. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
VI. Đa dạng về kiểu gen.
VII. Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Có bao nhiêu xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn?
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 19[ID: 117743]: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa :
0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì
chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 20[V-ID: 23786]: Cho các quần thể với cấu trúc di truyền như sau:
I. 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
II. 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1.
III. 1AA + 0Aa + 0aa = 1.
IV. 0AA + 1Aa + 0aa = 1.

V. 0,25AA + 0,25aa + 0,5Aa = 1.
VI. 0,1XAY + 0,4XaY + 0,02XAXA + 0,16XAXa + 0,32XaXa = 1.
Số các quần thể cân bằng di truyền là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

4



×