Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Có 3 tế bào sinh trứng có kiểu gen Ab//aB DE//de thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn
toàn bình thường, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Số loại giao tử ít nhất và
nhiều nhất có thể
A
2 và 6.
B
1 và 3.
C
3 và 16.
D
6 và 16.
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời F1 có tỉ lệ
phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa
trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy
định.
Từ kết quả trên có thể nhận định:
(1) Gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.
(2) Chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen quy định tính trạng là trội hay lặn.
(3) Có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với
tần số hoán vị là 50%.
(4) Cây hoa đỏ, quả tròn ở P chắc chắn có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(5) Có thể mỗi cây P mang một cặp gen dị hợp và một cặp gen đồng hợp di truyền liên
kết hoàn toàn.
Số kết luận đúng là:
A
1
B
2
C
3
D
4
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội,
lặn hoàn toàn. Nếu thu được ở Fa kết quả phân li kiểu hình là: 17,5 : 17,5 : 17,5 : 17,5 :
7,5 : 7,5: 7,5: 7,5 thì có bao nhiêu kết luận trong số những kết luận dưới đây là đúng?
(1) 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
(2) Tần số hoán vị gen là 30%.
(3) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
(4) Nếu cho cơ thể F1 đi tự thụ thì thu được đời F2 có 4 loại kiểu hình.
A
0
B
2
C
3
D
1
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Tổ hợp lai nào sau đây luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB-?
Số tổ hợp đúng là
A
3
B
1
C
3
D
2
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho biết tính trạng kích thước thân của ngô do kết quả tác động cộng gộp của ba cặp
alen phân li độc lập A1a1; A2a2; A3a3. Cây ngô đồng hợp lặn cả ba cặp gen cao 100cm.
Mỗi gen trội làm ngô cao thêm 10cm. Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen của cây cao nhất bằng số kiểu gen của cây thấp nhất.
(2) Cây ngô trung bình có thể là một trong 6 trường hợp về kiểu gen.
(3) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao
phối, cây có 4 alen trội đời F2 chiếm tỉ lệ 15/64
(4) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao
phối, cây có 5 alen trội chiếm tỉ lệ 3/64
(5) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao
phối, ở đời F2, tỉ lệ cây có chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
A
1
B
3
C
2
D
4
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Đem giao phấn giữa cặp P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn,
ngọt. Cho F1 lai với nhau, thu được đời F2 có 4 kiểu hình theo số liệu sau:
5% cây quả tròn, chua : 70% cây quả tròn, ngọt :
5% cây quả bầu dục, ngọt : 20% cây quả bầu dục, chua.
Biết mỗi cặp tính trạng được qui định bởi một cặp gen.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Các tính trạng quả tròn, ngọt là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục, chua.
(2) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST.
(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
(4) Chưa thể kết luận được hoán vị gen xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ hay hoán vị gen
xảy ra ở cả 2 bên.
A
3
B
2
C
4
D
1
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao
phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ,
quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây
hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen có thể tạo ra kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 18%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
A
4
B
2
C
3
D
1
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất
hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù
hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa
đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Có bao nhiêu phát biểu
đúng trong số những phát biểu dưới đây:
(1) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%.
(2) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%.
(3) Tỷ lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%.
(4) Tần số hoán vị gen =20%.
Số phát biểu đúng là
A
3
B
4
C
1
D
2
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân
thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân
cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt :
2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát
sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Cho các kết luận sau:
(1) Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế
hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
(3) Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
(4) Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
Số kết luận đúng là
A
3
B
4
C
2
D
Câu 10
1
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Gen A quy định cây cao, a: quy định cây thấp; B: quy định quả đỏ; b: quy định quả vàng.
Cho cây P thân cao quả đỏ lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình Fa: 3 cao vàng: 3 thấp
đỏ: 2 cao đỏ: 2 thấp vàng. Nếu cho P tự thụ phấn thu được F1. Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
(2) P có kiểu gen dị hợp tử chéo: Ab/aB.
(3) Tỉ lệ cây có kiểu hình cao, đỏ ở F1 là 54%.
(4) Tỉ lệ cây có kiểu hình thấp, đỏ ở F1 là 24%.
(5) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp
gen là 13/27.
Số kết luận đúng là
A
1
B
3
C
4
D
2
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2
quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội
hoàn toàn só với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu
gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A
1.
B
3.
C
4.
D
2.
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
III. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài.
A
4.
B
2.
C
3.
D
1.
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa
không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình
giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử
có thể là
A
1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
B
2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
C
1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
D
1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B.
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen
AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo
lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A
14.
B
8.
C
12.
D
16.
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Biết A: quả tròn; a: quả dài;
B: quả đỏ; b: quả xanh; D: quả ngọt; d: quả chua
Các cặp gen phân li độc lập nhau. Xét phép lai: AaBbDd x aabbDd
Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen có thể tạo ra từ phép lai trên là 12 kiểu gen.
(2) Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là 1:2:1:1:2:1.
(3) Số kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là 8 kiểu hình.
(4) Tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ phép lai trên bằng tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ phép lai
AaBbDd x aaBbdd.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A
4.
B
3.
C
1.
D
2.
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm
gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành
nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
III. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài
A
1
B
2
C
4
D
Câu 17
3
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Xét sự di truyền của 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một gen gồm 2 alen qui định, các gen
trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Một phép lai được thực hiện, kết quả người ta
thu được ở đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Cho các quy luật di truyền sau:
I. Quy luật phân li.
II. Quy luật phân li độc lập
III. Liên kết gen.
IV. Tương tác gen.
Số quy luật di truyền đúng cho kết quả trên là
A
1
B
4
C
2
D
3
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loại thú, có một cặp tính trạng do một alen quy định biểu hiện ở cả hai giới tính.
Tính trạng đo có thể được di truyền theo những quy luật nào?
(1) Di truyền theo quy luật phân li (gen tôn tại trên NST thường).
(2) Di truyền liên kết với NST giới tính X, gen tồn tại trên X ở vùng không tương đồng
với Y.
(3) Di truyền liên kết với NST giới tính, gen tồn tạo ở vùng tương đồng trên X và Y.
(4) Di truyền qua tế bào chất (gen tồn tại ở ti thể).
(5) Di truyền theo quy luật phân li độc lập.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A
2
B
5
C
3
D
4
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng
thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Để các cây F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp
xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các điều kiện nào sau đây?
1. Số lượng cá thể đem lai phải lớn;
2. Mỗi gen quy định một tính trạng;
3. Các gen phân li độc lập hoặc hoán vị gen cả hai bên với tần số 50%.
4. Không phát sinh đột biến.
Số điều kiện đúng là:
A
1
B
3
C
2
D
4
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng
nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tượng trên xảy ra là do:
1. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy
ra trao đổi đoạn tương ứng.
2. Các tính trạng trên do một gen quy định.
3. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.
4. Nhiều gen quy định một tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Số nội dung đúng là:
A
4.
B
1.
C
2.
D
3.