Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

DA thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.25 KB, 24 trang )

Câu 1 ( ID:20115 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có 3 tế bào sinh trứng có kiểu gen Ab//aB DE//de thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn
toàn bình thường, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Số loại giao tử ít nhất và
nhiều nhất có thể

A

1 và 3.

B

3 và 16.

C

6 và 16.

D

2 và 6.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

1 tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 trứng.
3 tế bào sinh trứng giảm phân cho tối thiểu 1 loại trứng trong trường hợp 3 tế bào này giảm
phân cho giao tử giống hệt nhau.

3 tế bào sinh trứng giảm phân cho tối đa 3 loại trứng trong trường hợp 3 tế bào này giảm phân
cho giao tử khác nhau.

Câu 2 ( ID:20116 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời F1 có tỉ lệ
phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa
trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy


định.
Từ kết quả trên có thể nhận định:
(1) Gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.
(2) Chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen quy định tính trạng là trội hay lặn.
(3) Có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với
tần số hoán vị là 50%.
(4) Cây hoa đỏ, quả tròn ở P chắc chắn có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(5) Có thể mỗi cây P mang một cặp gen dị hợp và một cặp gen đồng hợp di truyền liên

kết hoàn toàn.
Số kết luận đúng là:

A

3

B

1

C

4

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
+ Tính trạng màu sắc hoa: P hoa đỏ x hoa trắng, F1: 1 đỏ : 1 trắng. Do vậy chưa thể xác định
được tính trạng nào là tính trạng trội
+ Tính trạng hình dạng quả: P: Quả tròn x quả dài, F1: 1 quả tròn : 1 quả dài. Do vậy chưa thể
xác định được tính trạng nào là tính trạng trội
Vậy Chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen quy định tính trạng là trội hay lặn hay (2)

đúng.


Đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài :
1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài tương ứng tỉ lệ 1 :1:1:1 chứng tỏ các gen
có thể phân li độc lập, liên kết hoàn toàn (Ab/ab x aB/ab) hoặc có hoán vị gen với f = 50%
Vậy các kết luận 1, 3, 5 đúng
(4) sai vì do chưa xác định được tính trạng trội lặn nên cây hoa đỏ, quả tròn chưa chắc có kiểu
gen dị hợp.
Vậy có 4 kết luận đúng là các kết luận 1, 2, 3, 5

Câu 3 ( ID:20117 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội,
lặn hoàn toàn. Nếu thu được ở Fa kết quả phân li kiểu hình là: 17,5 : 17,5 : 17,5 : 17,5 :
7,5 : 7,5: 7,5: 7,5 thì có bao nhiêu kết luận trong số những kết luận dưới đây là đúng?
(1) 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
(2) Tần số hoán vị gen là 30%.
(3) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
(4) Nếu cho cơ thể F1 đi tự thụ thì thu được đời F2 có 4 loại kiểu hình.

A

0


B

1

C

3

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd), Fa thu được 8 loại kiểu hình phân thành 2 phân
lớp kiểu hình chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen
f = 7,5 + 7,5 + 7,5 + 7,5 = 30%
Fa có 8 loại kiểu hình chứng tỏ F1 phải cho 8 loại giao tử chia thành 2 phân lớp. Chứng tỏ 3 cặp
gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Vậy các kết luận 2, 3 đúng
4 sai vì nếu cho cơ thể F1 đi tự thụ thì thu được đời F2 có 8 loại kiểu hình.

Câu 4 ( ID:20118 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tổ hợp lai nào sau đây luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB-?

Số tổ hợp đúng là

A

1

B

3

C

3

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


Các tổ hợp gen 1, 2, 3 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB-

Câu 5 ( ID:20119 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Cho biết tính trạng kích thước thân của ngô do kết quả tác động cộng gộp của ba cặp
alen phân li độc lập A1a1; A2a2; A3a3. Cây ngô đồng hợp lặn cả ba cặp gen cao 100cm.
Mỗi gen trội làm ngô cao thêm 10cm. Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen của cây cao nhất bằng số kiểu gen của cây thấp nhất.
(2) Cây ngô trung bình có thể là một trong 6 trường hợp về kiểu gen.
(3) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao
phối, cây có 4 alen trội đời F2 chiếm tỉ lệ 15/64
(4) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao
phối, cây có 5 alen trội chiếm tỉ lệ 3/64
(5) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao
phối, ở đời F2, tỉ lệ cây có chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ nhiều nhất.

A

4

B

3


C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các phát biểu của đề bài:


(1) đúng. Cây cao nhất là cây chứa toàn alen trội, chỉ có 1 kiểu gen duy nhất A1A1A2A2A3A3.
Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào, chỉ có 1 kiểu gen duy nhất a1a1a2a2a3a3
(2) sai. Cây ngô trung bình có thể là 1 trong 5 trường hợp về kiểu gen (trừ cây cao nhất và cây
thấp nhất)
(3) đúng. Xét phép lai: A1a1A2a2A3a3 x A1a1A2a2A3a3
Cây có 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ: 6C4 : 4^3 = 15/64
(4) sai. Xét phép lai: A1a1A2a2A3a3 x A1a1A2a2A3a3
Cây có 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ: 6C5 : 4^3 = 3/32
(5) đúng. Cây chứa 3 alen trội = 3 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất = 6C3 : 4^3 = 20/64
Vậy có 3 kết luận đúng

Câu 6 ( ID:20130 )


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đem giao phấn giữa cặp P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn,
ngọt. Cho F1 lai với nhau, thu được đời F2 có 4 kiểu hình theo số liệu sau:
5% cây quả tròn, chua : 70% cây quả tròn, ngọt :
5% cây quả bầu dục, ngọt : 20% cây quả bầu dục, chua.
Biết mỗi cặp tính trạng được qui định bởi một cặp gen.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Các tính trạng quả tròn, ngọt là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục, chua.
(2) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST.
(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
(4) Chưa thể kết luận được hoán vị gen xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ hay hoán vị gen
xảy ra ở cả 2 bên.

A

2


B

4

C

3


D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt nên các tính trạng tròn,
ngọt là những tính trạng trội.
Quy ước: A: tròn, a: bầu dục, B: Ngọt, b: chua
Ta thấy: 70%A-B- = 50% + 20%aabb
5%A-bb = 5%aaB- = 25% - 20%aabb
Chứng tỏ có xảy ra hiện tượng hoán vị gen
Xét các phát biểu của đề bài
(1), (2) đúng
(3) đúng vì 20%aabb > 6,25% nên chắc chắn ab sinh ra lớn hơn 25% nên ab phải là giao tử liên
kết
(4) đúng. Các trường hợp xảy ra
20% cây quả bầu dục, chua = 40%ab . 1/2ab
20%ab/ab = căn 20% ab . căn 20% ab

Câu 7 ( ID:20131 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao
phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ,
quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây


hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen có thể tạo ra kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 18%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

A

2

B

1

C

4

D


3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng
(P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 16%
→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%
9%aabb = 30%ab . 30%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)
Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f
hoán vị = 100% - 2.30% = 40%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng vì kiểu gen có thể cho kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội = tổng số kiểu gen F2 số kiểu gen không có tính trạng trội nào = 10 - 1 = 9 kiểu gen.


(2) đúng vì kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab,
Ab/aB.
(3) đúng vì kiểu gen giống kiểu gen của F1 là AB/ab chiếm tỉ lệ: 2.30%.30% = 18%
(4) đúng.
Vậy cả 4 kết luận trên đều đúng

Câu 8 ( ID:20132 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất
hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù
hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa
đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Có bao nhiêu phát biểu
đúng trong số những phát biểu dưới đây:
(1) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%.
(2) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%.
(3) Tỷ lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%.
(4) Tần số hoán vị gen =20%.
Số phát biểu đúng là

A

3

B

2

C

4

D

1
Lời giải chi tiết


Bình luận


Lời giải chi tiết

P tự thụ, F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ ( Trội - Trội) chiếm tỷ lệ 66% =
50% + 16%aabb
16%ab/ab= 40%ab . 40%ab
Chứng tỏ P có kiểu gen AB/ab, f hoán vị = 20%
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là: 1 - kiểu gen đồng hợp = 1 - (0,4^2 + 0,4^2) + 0,1^2 +
0,1^2) khác 60%
(2) đúng. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở F1 là: AB/ab + Ab/aB = 2.0,4.0,4 + 2.0,1^2 = 34%
(3) đúng
(4) đúng

Câu 9 ( ID:20133 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân
thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân
cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt :
2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát

sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Cho các kết luận sau:
(1) Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế
hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
(3) Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
(4) Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
Số kết luận đúng là

A

3


B

4

C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
+ Tính trạng chiều cao, Ptc, F1 đồng tính, F2: 3 cao : 1 thấp nên tính trạng chiều cao di truyền
theo quy luật Menđen. Quy ước: A: cao, a: thấp
F1: Aa x Aa
+ Tính trạng màu sắc: F1 x f1, f2 có tỉ lệ kiểu hình 1:4:6:4:1 = 16 tổ hợp = 4.4 nên tính trạng
màu sắc di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộn.
F1: BbDd x BbDd
Xét sự di truyền chung ta thấy: F1 dị hợp 3 cặp gen mà f2 chỉ thu được 16 tổ hợp chứng tỏ có
hiện tượng liên kết gen.
Giả sử cặp A, a và D, d cùng nằm trên 1 cặp NST
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Cây thân thấp hoa hồng có kiểu gen Bbad/ad hoặc bb ad/ad ở cả 2 trường hợp thấp,
trắng đều chiếm 25%
(2) đúng.
(3) sai.
(4) đúng

Câu 10 ( ID:20134 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Gen A quy định cây cao, a: quy định cây thấp; B: quy định quả đỏ; b: quy định quả vàng.
Cho cây P thân cao quả đỏ lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình Fa: 3 cao vàng: 3 thấp
đỏ: 2 cao đỏ: 2 thấp vàng. Nếu cho P tự thụ phấn thu được F1. Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(2) P có kiểu gen dị hợp tử chéo: Ab/aB.
(3) Tỉ lệ cây có kiểu hình cao, đỏ ở F1 là 54%.
(4) Tỉ lệ cây có kiểu hình thấp, đỏ ở F1 là 24%.
(5) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp
gen là 13/27.
Số kết luận đúng là

A

2

B

4

C

1

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Fa thu được tỉ lệ: 3 cao vàng: 3 thấp đỏ: 2 cao đỏ: 2 thấp vàng → P đem lai phân tích phải có tỉ
lệ giao tử : 30% : 30% : 20% : 20%.


hay 30%Ab : 30%aB : 20%AB : 20%ab

→ P có kiểu gen Ab/aB


f = 2.20% = 40%

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì f hoán vị = 40%.

(2) đúng

(3) đúng vì Ab/aB x Ab/aB → Đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình: Cao, đỏ (Trội - Trội) = 50% +
ab/ab = 50% + 20%.20% = 54%

(4) sai vì Ab/aB x Ab/aB → Đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình: thấp, đỏ (Lặn - Trội) = 25% ab/ab = 25% - 4% = 21%.

(5) đúng vì F1 cao đỏ có kiểu gen 8% AB/ab hoặc 18%Ab/aB

Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là:
(8% + 18%) : 57% = 13/27
Vậy các kết luận 2, 3, 5 đúng

Câu 11 ( ID:115236 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2
quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội
hoàn toàn só với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu
gen, 3 loại kiểu hình.


II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

A

3.

B

2.

C

1.


D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cả 4 phát biểu đều đúng.
- I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A3 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu
gen là: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3. Và có 3 loại kiểu hình là 2 lông đen
(1A1A2 và A1A3); 1 lông xám (1A2A3); 1 lông vàng (1A3A3).
- II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông
vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 :
1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là 2 lông đen (A1A3 và A1A4); 1 lông trắng (A4A4).
- III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông
trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4 → Có 1 lông đen : 1
lông xám.


- IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu
gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ
1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá
thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

Câu 12 ( ID:114997 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
III. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài.

A

4.

B

1.

C

3.

D

2.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Các phát biểu I, III đúng.
- II sai vì các cặp gen nằm ở vị trí càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
- IV sai vì số nhóm gen liên kết thường bằng số NST đơn có trong tế bào sinh
dưỡng của loài. Tuy nhiên, ở một số giới dị giao, ví dụ ruồi giấm đực có bộ NST
2n = 8, bộ NST giới tính là XY thì số nhóm gen liên kết là 4 + 1 = 5 nhóm gen


liên kết.

Câu 13 ( ID:114856 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa
không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình
giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử
có thể là

A

1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.

B


1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.

C

2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.

D

1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

- Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.
3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử → 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST
khác nhau.
- 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là
1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
- 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại
giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
→ Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB).


Câu 14 ( ID:20826 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen
AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo
lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A

16.

B

8.

C

12.

D

14.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Xét riêng từng cặp gen ta có:
♀AA × ♂Aa
Ở một số tế bào của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li
trong giảm phân I, một số tế bào khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 4 kiểu gen
là: Aa, AA, AAa, A.
♀Bb × ♂Bb
Ở cơ thể cái, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I thì tạo ra 4 loại kiểu gen
là: BBb, Bbb, B, b.
Vậy số loại kiểu gen tối đa ở đời con là: 4 × 4 = 16.


Câu 15 ( ID:25848 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Biết A: quả tròn; a: quả dài;

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

B: quả đỏ; b: quả xanh; D: quả ngọt; d: quả chua

Các cặp gen phân li độc lập nhau. Xét phép lai: AaBbDd x aabbDd
Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen có thể tạo ra từ phép lai trên là 12 kiểu gen.
(2) Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là 1:2:1:1:2:1.

(3) Số kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là 8 kiểu hình.
(4) Tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ phép lai trên bằng tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ phép lai
AaBbDd x aaBbdd.
Số phát biểu có nội dung đúng là

A

2.

B

1.

C

4.

D

3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

AaBbDd x aabbDd
(1) số kiểu gen có thể tạo ra từ phép lai trên là: 2.2.3 = 12 → (1) đúng.
(2) tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là: (1:1)(1:1)(3:1)→ (2) sai
(3) số kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là: 2.2.2 = 8 → (3) đúng

(4)đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng là 1, 3, 4


Câu 16 ( ID:95405 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm
gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành
nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
III. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài

A

3

B

4


C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
(1); (3) Sai. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiếm sắc thể đơn bội của loài. Bộ NST của hợp tử là bộ NST
lưỡng bội.
(2) Sai. Các gen trên cùng 1 NST mới liên kết với nhau, trên 1 cặp thì không liên kết với nhau.
(4) Đúng.
Có 1 ý đúng.

Câu 17 ( ID:95408 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Xét sự di truyền của 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một gen gồm 2 alen qui định, các gen
trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Một phép lai được thực hiện, kết quả người ta
thu được ở đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

Cho các quy luật di truyền sau:
I. Quy luật phân li.
II. Quy luật phân li độc lập
III. Liên kết gen.
IV. Tương tác gen.
Số quy luật di truyền đúng cho kết quả trên là

A

3

B

4

C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Người ta thường sử dụng phép Lai phân tích để phát hiện ra các quy luật di
truyền, và có thể rút ra các quy luật di truyền sau:

+ Di truyền trội lặn của định luật Menđen: Lai phân tích về 1 gen xác định 1 tính
trạng, kết quả có kiểu hình 1 : 1
P: Aa x aa
→ Fa: 1 Aa : 1 aa → TLKH: 1:1
+ Phân li độc lập của Menden: F có tỉ lệ = 1:1:1:1 = 4 tổ hợp = 4.1
→ Có thể là kết quả của phép lai phân tích P dị hợp 2 cặp gen : AaBb × aabb


+ Di truyền tương tác gen trong trường hợp tương tác bổ trợ, tỉ lệ 9:3:3:1
→ P: AaBb × aabb → Fa: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
+ Định luật di truyền liên kết:
VD:P: BV/bv (Xám, dài) x bv/bv (đen, cụt)
→ Fa:BV/bv : bv/bv → TLKH: 1 xám dài : 1 đen cụt
+ Di truyền đa hiệu: 1 gen chi phối nhiều tính trạng:
VD: P: Vv (cánh dài, đốt thân dài) x vv (cánh ngắn, đốt thân ngắn)
→ Fa: 1 Vv(cánh dài, đốt thân dài : 1vv (cánh ngắn, đốt thân ngắn).
(Muốn phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và di truyền đa hiệu phải đặt
điều kiện cho phép lai).
+ Hoán vị gen:
VD: AB/ab × ab/ab với tần số hoán vị gen = 50%
Ta có: AB/ab → Ab=aB = 25% ; AB = ab = 25%
→ TLKH: Ab/ab = aB/ab = AB/ab = ab/ab = 25% → TLKH:1:1:1:1
- Ngoài phép lai phân tích, vẫn có các trường hợp cho tỉ lệ 1:1:1:1 như:
Ở di truyền liên kết:P: Ab/ab × aB/ab → TLKH:1:1:1:1
Vậy có các quy luật đúng cho tỉ lệ 1:1:1:1 là:
2. Quy

luật phân li độc lập

3. Liên


kết gen.

4. Tương

Câu 18 ( ID:13911 )

tác gen.

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loại thú, có một cặp tính trạng do một alen quy định biểu hiện ở cả hai giới tính.
Tính trạng đo có thể được di truyền theo những quy luật nào?


(1) Di truyền theo quy luật phân li (gen tôn tại trên NST thường).
(2) Di truyền liên kết với NST giới tính X, gen tồn tại trên X ở vùng không tương đồng
với Y.
(3) Di truyền liên kết với NST giới tính, gen tồn tạo ở vùng tương đồng trên X và Y.
(4) Di truyền qua tế bào chất (gen tồn tại ở ti thể).
(5) Di truyền theo quy luật phân li độc lập.
Có bao nhiêu nội dung đúng?

A

2


B

3

C

5

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới thì không thể do gen nằm trên vùng không tương
đồng của NST Y, còn lại đều thỏa mãn.
Vậy có 4 nội dung đúng.

Câu 19 ( ID:282 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng
thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Để các cây F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp
xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các điều kiện nào sau đây?
1. Số lượng cá thể đem lai phải lớn;
2. Mỗi gen quy định một tính trạng;
3. Các gen phân li độc lập hoặc hoán vị gen cả hai bên với tần số 50%.


4. Không phát sinh đột biến.
Số điều kiện đúng là:

A

1

B

2

C

3

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Để thỏa mãn được tỉ lệ kiểu hình trên thì phải cần tất cả 4 điều kiện trên.
Nếu số lượng cá thể đem lai không lớn, thì tỉ lệ kiểu hình sẽ không xấp xỉ 9 : 3 : 3
: 1. Điều này lý giải tại sao khi làm thực nghiệm, Menđen đã phải làm trên một số
lượng cá thể rất lớn.

Câu 20 ( ID:79518 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng
nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tượng trên xảy ra là do:
1. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy
ra trao đổi đoạn tương ứng.
2. Các tính trạng trên do một gen quy định.
3. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.
4. Nhiều gen quy định một tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Số nội dung đúng là:


A

2.

B


3.

C

4.

D

1.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung 2, 3 đúng.
(1) sai vì nếu xảy ra trao đổi đoạn tương ứng sẽ dẫn đến hoán vị gen → các gen
không đi cùng nhau.
(4) sai



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×