Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên
phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể là:
1. AAaBbDd và aBbDd 2. AAaaBbDd và BbDd 3. AaaBbDd và ABbDd 4. AaBbDd và
AABbDd
A
1, 3, 4.
B
1, 3.
C
1, 4.
D
1, 2, 3.
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong những trường hợp nào dưới đây, tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
(1) Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng
(2) F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
(3) F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn
(4) F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :2 :1
(5) Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố
Số câu trả lời đúng là :
A
2
B
4
C
1
D
3
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường và có hoán vị
gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A
AB D; ab d hoặc AB d; ab D hoặc Ab D; aB d.
B
ab D; ab d hoặc AB d; AB D hoặc Ab D; aB d.
C
AB D; Ab D; aB d; ab d hoặc AB d; Ab d; aB D; ab
D
AB D; AB d; ab D; ab d hoặc Ab D; Ab d; aB d; aB D.
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm
phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần
giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường
hợp nào không thể xảy ra?
A
1:1:1:1.
B
3:3:1:1.
C
1:1:1:1:1:1:1:1.
D
2:2:1:1:1:1.
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm
phân của tế bào trên là
A
ABb và a hoặc aBb và A.
B
Abb và B hoặc ABB và b.
C
ABb và A hoặc aBb và a.
D
ABB và abb hoặc AAB và aab.
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen
AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb ×
♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A
12
B
6
C
4
D
8
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.
Nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình. Trong đó 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng
45% thì kết luận nào sau đây đúng?
(1). Tổng hai loại kiểu hình còn lại chiếm 10%.
(2). Ba cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị với tần số 10%.
(3). Fa tạo ra 4 kiểu giao tử và có tỉ lệ: 45%, 45%, 5%, 5%.
(4). Ba cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và hoán vị gen với tần số
10%.
Số phương án đúng là
A
2
B
1
C
4
D
3
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo quy luật phân li độc lập, một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEe. Số loại
giao tử thực tế khi giảm phân tạo ra là
A
8 loại giao tử
B
4 loại giao tử.
C
1 loại giao tử.
D
6 loại giao tử.
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Cho các quy luật di truyền sau đây:
1. Quy luật phân li.
2. Quy luật phân li độc lập.
4. Quy luật liên kết gen.
3. Quy luật tương tác gen.
5. Quy luật hoán vị gen.
Có bao nhiêu quy luật di truyền có thể phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp
lại các tính trạng ở đời bố mẹ?
A
4
B
3
C
2
D
5
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và
Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình
thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể
tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A
6
B
4
C
2
D
8
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại
tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64
loại tinh trùng.
A
3.
B
4.
C
1.
D
2.
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ
lệ 25%.
A
4.
B
2.
C
3.
D
1.
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc
thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với
cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ
lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ
đồ lai.
A
4.
B
3.
C
2.
D
1.
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một loài động vật xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen,
alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 tính trạng thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu
được đời con có tối đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối
với nhau, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A
2.
B
4.
C
3.
D
1.
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST và quy định 3
cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính
trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể trội về 1 tính trạng giao phấn với cá thể trội về 1 tính trạng, có thể thu
được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2
tính, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
A
4.
B
3.
C
2.
D
1.
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp.
Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm
phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc
lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập
hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì
các gen này phân li độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao
phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này
di truyền liên kết với nhau.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao
phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này
di truyền phân li độc lập.
A
3.
B
2.
C
4.
D
1.
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
1:1:1:1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì
có thể sẽ xác định được tần số 20%.
A
4.
B
3.
C
1.
D
2.
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp
NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50% tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các locut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho
chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung
cấp cho tiến hóa.
A
2.
B
4.
C
1.
D
3.
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy
định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột
biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn
50%.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ
9:3:3:1.
A
3.
B
4.
C
1.
D
2.