Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

DA thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.11 KB, 21 trang )

Câu 1 ( ID:20409 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên
phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể là:
1. AAaBbDd và aBbDd 2. AAaaBbDd và BbDd 3. AaaBbDd và ABbDd 4. AaBbDd và
AABbDd

A

1, 3, 4.

B

1, 4.

C

1, 3.

D

1, 2, 3.
Lời giải chi tiết

Bình luận



Lời giải chi tiết

Một loài có bộ NST lưỡng bội là AaBbDd → nguyên phân → một chiếc trong cặp
Aa không phân ly → tạo ra giao tử 1 bên có 3 alen và 1 bên có 1 alen trong cặp
Aa.
Aa → AAaa → 1 chiếc không phân ly → AAa, a và Aaa và A.
bộ NST trong hai tế bào con có thể là: AAaBbDd và aBbDd hoặc AaaBbDd và
ABbDd

Câu 2 ( ID:20100 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong những trường hợp nào dưới đây, tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
(1) Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng
(2) F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
(3) F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn
(4) F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :2 :1
(5) Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố
Số câu trả lời đúng là :

A

1


B

2

C

3

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tính trội được xem là trội không hoàn toàn trong các trường hợp: 1, 3, 4.
(2) sai vì nếu trội không hoàn toàn, F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu
gen và kiểu hình giống nhau.
(5) sai vì F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố là hiện
tượng đồng trội. Còn trội không hoàn toàn thì F1 biểu hiện tính trạng trung gian
giữa bố và mẹ.
→ Có 3 câu trả lời đúng → Đáp án C


Câu 3 ( ID:20103 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường và có hoán vị
gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

A

AB D; ab d hoặc AB d; ab D hoặc Ab D; aB d.

B

AB D; AB d; ab D; ab d hoặc Ab D; Ab d; aB d; aB D.

C

AB D; Ab D; aB d; ab d hoặc AB d; Ab d; aB D; ab

D

ab D; ab d hoặc AB d; AB D hoặc Ab D; aB d.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tế bào Ab/aB giảm phân cho 4 loại giao tử: 2 giao tử liên kết: AB, ab, 2 giao tử

hoán vị: Ab, aB.
Dd sinh ra giao tử D và d.
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị cho 4 loại giao tử → loại đáp án C.
D sai vì có HVG nên trong một TH phải có đủ AB,Ab,aB,ab

Câu 4 ( ID:20106 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm
phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần
giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường
hợp nào không thể xảy ra?


A

2:2:1:1:1:1.

B

1:1:1:1.

C


1:1:1:1:1:1:1:1.

D

3:3:1:1.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
Vì 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần phân bào I nên tế bào này sẽ luôn
rạo ra 2 loại giao tử khác hoàn toàn so với các tế bào khác.
Các trường hợp có thể xảy ra:
3 tế bào còn lại mỗi tế bào cho 2 loại giao tử khác nhau thì tỉ lệ giao tử có thể sinh ra là
1:1:1:1:1:1:1:1
3 tế bào còn lại: 2 tế bào cho 2 loại giao tử giống hệt nhau, 1 tế bào cho giao tử khác thì tỉ lệ
giao tử sinh ra là: 2:2:1:1:1:1
3 tế bào còn lại đều cho 2 loại giao tử giống hệt nhau thì tỉ lệ giao tử sinh ra là: 3:3:1:1
Vậy tỉ lệ 1:1:1:1 không thể sinh ra.

Câu 5 ( ID:20108 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm
phân của tế bào trên là

A

Abb và B hoặc ABB và b.

B

ABb và A hoặc aBb và a.


C

ABB và abb hoặc AAB và aab.

D

ABb và a hoặc aBb và A.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong một tế bào sinh tinh, cặp NST được kí hiệu Aa Bb. Khi tế bào giảm phân
Aa phân li bình thường, Bb không phân li trong giảm phân I → giảm phân II phân
li bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra :

AaBb → AAaaBBbb → AABBbb và aa hoặc aaBBbb và AA → giảm phân II
bình thường → ABb và a, hoặc aBb và A

Câu 6 ( ID:20109 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen
AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb ×
♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A

8

B

4

C

6

D


12


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Con đực AaBb ở một số tế bào Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
phân li bình thường. Con cái AABb phân ly bình thường.
Những tế bào phân li bình thường: Aa × AA → 2 kiểu gen.
Bb × Bb → 3 kiểu gen → tế bào phân li bình thường cho 6 kiểu gen.
Aa không phân li trong giảm phân I → 2 kiểu gen, Aa, O. Bb × Bb → 3 kiểu gen (
phân li bình thường) → tế bào rối loạn phân li → 6 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa: 12 kiểu gen

Câu 7 ( ID:20110 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.
Nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình. Trong đó 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng
45% thì kết luận nào sau đây đúng?
(1). Tổng hai loại kiểu hình còn lại chiếm 10%.

(2). Ba cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị với tần số 10%.
(3). Fa tạo ra 4 kiểu giao tử và có tỉ lệ: 45%, 45%, 5%, 5%.
(4). Ba cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và hoán vị gen với tần số
10%.
Số phương án đúng là

A

1

B

3


C

2

D

4
Bình luận

Câu 8 ( ID:20112 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


 Theo dõi

Theo quy luật phân li độc lập, một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEe. Số loại
giao tử thực tế khi giảm phân tạo ra là

A

1 loại giao tử.

B

8 loại giao tử

C

4 loại giao tử.

D

6 loại giao tử.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cơ thể có kiểu gen AaBBDdEe thì giảm phân tối đa cho 23 = 8 loại giao tử.
1 tế bào sinh dục cái giảm phân thực tế chỉ cho 1 trứng

Câu 9 ( ID:20113 )


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các quy luật di truyền sau đây:
1. Quy luật phân li.

2. Quy luật phân li độc lập.

4. Quy luật liên kết gen.

5. Quy luật hoán vị gen.

3. Quy luật tương tác gen.


Có bao nhiêu quy luật di truyền có thể phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp
lại các tính trạng ở đời bố mẹ?

A

2

B

4


C

3

D

5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong các quy luật di truyền trên, các quy luật phân li độc lập, liên kết gen, hoán
vị gen có thể phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở
đời bố mẹ
Quy luật phân li, tương tác gen chỉ xét đến 1 tính trạng nên không có sự tổ hợp lại
các tính trạng ở bố mẹ.

Câu 10 ( ID:20114 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và
Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình
thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể

tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

A

2


B

8

C

4

D

6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tế bào chứa AaBb qua GP I bị rối loạn phân ly ở cặp Bb tạo AABBbb và aa hoặc
AA và aaBBbb , qua GP II sẽ tạo ABb và a hoặc A và aBb.
→ 1 tế bào sinh tinh dù rối loạn hay không rối loạn ở GP I đều chỉ cho tối đa 2
loại tinh trùng.

Câu 11 ( ID:118077 )


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại
tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64
loại tinh trùng.

A

2.

B

1.


C

4.

D


3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cả 4 phát biểu đúng.
Một cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử.
→ Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp (n = 6). Vận dụng các công thức giải nhanh ta
có:
- I đúng vì 2n = 26 = 64.
- II đúng vì mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số loại
giao tử là 2n = 12.
- III đúng vì có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có số
loại tinh trùng tối đa là 2x + 2 = 2 × 2 + 2 = 6 loại.
- IV đúng. Có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối
đa số loại tinh trùng tối đa là 2x + 2 = 2 × 50 + 2 = 102 > 64 nên số loại tinh trùng
tối đa là 64.

Câu 12 ( ID:118066 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột

biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.


III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ
lệ 25%.

A

2.

B

3.

C

1.

D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc
Ab và aB.
- I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại
giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
- II sai nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong
trường hợp 3 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
- III đúng nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab
và 3aB) hoặc (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB) hoặc (2AB : 2aB : 1AB : 1ab).
- IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các
trường hợp (3AB : 3ab : 1Ab : 1aB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB :
1aB: 1Ab : 1ab) trong đó 2 trường hợp đầu các loại giao tử đều khác 25%.

Câu 13 ( ID:117403 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc
thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với
cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ
lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ
đồ lai.


A

3.

B

4.

C

1.

D

2.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cả 4 phát biểu đều đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
- Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen
(gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp).
- Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen
(gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp; 4 KG dị hợp 3 cặp).
- Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen
(gồm 1 KG đồng hợp; 4 KG dị hợp 1 cặp; 12 KG dị hợp 2 cặp; 16 KG dị hợp 3



cặp; 8 KG dị hợp 4 cặp).
- Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1 KG đồng hợp; 5 KG dị hợp 1 cặp; 20 KG dị hợp 2 cặp; 40 KG dị hợp 3
cặp; 40 KG dị hợp 4 cặp; 16 KG dị hợp 5 cặp).

Câu 14 ( ID:117029 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài động vật xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen,
alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 tính trạng thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu
được đời con có tối đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối
với nhau, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

A

2.


B

1.

C

4.

D

3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- I đúng vì có 4 cặp gen dị hợp cùng nằm trên 1 cặp NST nên số kiểu gen là 23 =
8.
- II sai vì cá thể đực có kiểu hình trội về 4 tính trạng thì có 41 kiểu gen; cá thể cái
có kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì có số kiểu gen là
→ Số phép lai là 41 × 56 = 2296.
- III đúng vì nếu có hoán vị gen thì số kiểu gen tối đa là (24) × (24 + 1) ÷ 2 = 136.
- IV đúng vì nếu kiểu gen của bố mẹ đem lai là thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình
với tỉ lệ 1:1:1:1.

Câu 15 ( ID:116547 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.

A

3.

B

4.

C

2.

D

1.
Lời giải chi tiết


Bình luận


Lời giải chi tiết

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa là 23 = 8
loại.
-II sai vì mặc dù có 5 tế bào cho tối đa số loại giao tử là 5 × 2 = 10 loại tinh trùng.
Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn ≤ 8 loại.
- III đúng. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là
(Vì cặp gen EE luôn cho giao tử chứa E).
- IV đúng. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội thì chỉ chứa 3 alen trội hoặc 4
alen trội là

Câu 16 ( ID:116548 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST và quy định 3
cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính
trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể trội về 1 tính trạng giao phấn với cá thể trội về 1 tính trạng, có thể thu

được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2
tính, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.

A

2.

B

4.


C

1.

D

3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng ó 6 kiểu gen quy định (Trội ở A có 2 kiểu
gen; trội ở B có 2 kiểu gen; trội ở D có 2 kiểu gen) → số sơ đồ lai là 6 × 1 = 6.
- II đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng có 15 kiểu gen (cứ 2 tính trạng trội thì có

5 kiểu gen; 3 trường hợp là trội A và B; trội A và D; trội B và D) → số sơ đồ lai là
15 × 6 = 90.
- III đúng vì nếu cá thể trội về 1 tính trạng có kiểu gen là và thì đời con có 4 kiểu
gen và 4 kiểu hình với tỉ lệ mỗi loại là 25%.
- IV sai vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là: thì đời con có 16 tổ hợp giao
tử, trong đó có 2 tổ hợp kiểu gen bị trùng → có số kiểu gen là 16 – 1 = 15.

Câu 17 ( ID:116121 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp.
Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm
phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc
lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập
hay liên kết.


II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì
các gen này phân li độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao
phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này
di truyền liên kết với nhau.

IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao
phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này
di truyền phân li độc lập.

A

3.

B

4.

C

2.

D

1.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Có 3 dự đoán đúng, đó là (I), (II), (IV).
Theo bài ra ta có:
Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (có thể là AAbb hoặc Aabb).
Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (có thể là aaBB hoặc aaBb).
Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; cây hoa trắng, thân cao là cây II;
- (I) đúng vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm

2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn
sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.
Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc
lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ≠ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.
- (II) sai vì nếu như P dị hợp: Aabb × aaBb hay → đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1:1:1:1 → không thể
xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.
- (III) đúng vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2


cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì
chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử → Hai cặp gen liên kết
với nhau.
- (IV) đúng. Đã chứng minh ở ý (II).

Câu 18 ( ID:115977 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
1:1:1:1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì
có thể sẽ xác định được tần số 20%.


A

3.

B

2.

C

1.

D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:
- I sai vì không có hoán vị thì mỗi tế bào sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Khi
đó, nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.
- II sai vì khi 3 tế bào giảm phân, có 1 tế bào hoán vị thì tần số hoán vị là


- III đúng vì tế bào có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 → Có 2 tế
bào có hoán vị thì sẽ sinh ra 4 loại với tỉ lệ 2:2:2:2. Tế bào thứ 3 không có hoán vị

sẽ sinh ra 2 loại với tỉ lệ 2:2 → Có 4 loại với tỉ lệ 4:4:2:2 = 2:2:1:1.
- IV sai vì chỉ có 3 tế bào giảm phân nên tần số có thể là 0% (nếu không có TB
nào HV); 1/6 (nếu có 1 TB hoán vị); 1/3 (nếu có 2 TB hoán vị); 1/2 (nếu cả 3 TB
đều có HV).

Câu 19 ( ID:115968 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp
NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50% tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các locut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho
chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung
cấp cho tiến hóa.

A

4.

B

2.


C

3.

D

1.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Còn lại:
II sai vì tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
III sai vì hoán vị gen không làm thay đổi vị trí của locut gen mà chỉ làm thay đổi
vị trí của alen trên NST.

Câu 20 ( ID:115234 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy
định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột
biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn

50%.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ
9:3:3:1.

A

2.

B

1.

C

3.

D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng vì 6 cặp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí là 25 = 32.



- II đúng vì dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen → số sơ đồ lai là 21×(32 + 1) ÷ 2 = 528.
- III đúng vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen là
Có 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai.

- IV sai vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì
đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×