Câu 1 ( ID:15255 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n =
4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế
bào này như sau:
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST
số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân. Cho một số phát
biểu sau đây:
(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.
(3) Tế bào Y tạo ra giao tử mang đột biến với xác suất là 1/2.
(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen
AaBbb và aab.
Số phát biểu đúng là:
A
4
B
3
C
5
D
2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Từ hình vẽ ta thấy:
Quá trình phân bào của tế bào X thì NST đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo và
xảy ra rối loạn phân li ở cặp số 1 thì đây là rối loạn giảm phân I.
Quá trình phân bào của tế bào Y: đã kết thúc giảm phân I, đến giảm phân II có sự rối loạn phân
li của 2 cromatit trong cặp NST kép → tế bào Y bị rối loạn trong giảm phân II.
Tế bào X là tế bào sinh tinh, khi giảm phân cho ra 4 giao tử.
Tế bào Y là tế bào sinh trứng, khi giảm phân chỉ cho 1 loại trứng.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng. Tế bào X bị rối loạn giảm phân I chỉ tạo 2 loại giao tử là n + 1 và n - 1, không tạo
được giao tử bình thường.
(3) đúng vì từ hình vẽ, tế bào Y có thể tạo nên 1 giao tử n + 1, 1 giao tử n - 1 và 2 giao tử n. Do
vậy tế bào Y tạo ra giao tử mang đột biến với xác suất là 1/2.
(4) đúng vì tế bào X rối loạn giảm phân I thì Bb đi hết về 1 bên, còn a đi ra 1 bên khác sẽ tạo
giao tử ABb và a.
(5) sai vì tế bào Y chỉ tạo ra 1 trứng, khi kết hợp với giao tử của tế bào X thì chỉ tạo ra 1 hợp tử.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3, 4 đúng → Đáp án D
Câu 2 ( ID:15935 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá. Sở dĩ
như vậy là do:
(1) Mặc dù đột biến gen xảy ra với tần số rất thấp, nhưng trong mỗi tế bào số lượng gen là rất lớn. Vì
vậy, đột biến gen thường xuyên xảy ra.
(2) Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp
vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
(3) Đột biến gen dạng đột biến trội thường được biểu hiện ngay ra kiểu hình, nên là nguồn nguyên liệu
chủ yếu cho tiến hóa.
(4) Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các
đột biến có lợi.
(5) Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc
tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
(6) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ
thể sinh vật.
Số nội dung đúng là:
A
4
B
3
C
2
D
1
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến
hoá. Sở dĩ như vậy là do:
- Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST: Tuy tần số đột biến của từng gen là rất nhỏ (khoảng
10-6 đến 10-4) nhưng ở một số gen dễ đột biến, tần số đột biến có thể lên tới 10-2. Mặt khác
sinh vật có hàng vạn gen nên tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là rất lớn.
- Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật hơn đột
biến NST.
- Các nghiên cứu thực nghiệm chứng tỏ các nòi, các loài phân biệt nhau thường không phải
bằng vài đột biến lớn mà là sự tích lũy của nhiều đột biến nhỏ.
Xét các nội dung của đề bài, các nội dung 1, 6 đúng.
Phát biểu 2 sai vì chọn lọc tự nhiên phải tác động trực tiếp lên kiểu gen, gián tiếp lên kiểu hình
từ đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Phát biểu 3 sai vì đột biến lặn không biểu hiện ngay ra kiểu hình, do đó không bị chọn lọc tự
nhiên đào thải mới là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa chứ không phải đột biến
trội là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa.
Phát biểu 4 sai vì đa số đột biến gen là trung tính chứ không phải đa số đột biến gen là có hại.
Phát biểu 5 sai vì alen đột biến là có lợi hay có hại phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường. Trong điều kiện môi trường hoặc tổ hợp gen này thì alen đột biến có thể có hại nhưng
trong điều kiện môi trường hoặc tổ hợp gen khác thì alen đó có thể có lợi.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 3 ( ID:15967 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết và mất khả năng sinh sản.
(2) Nếu đảo đoạn trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng sẽ ảnh hưởng đến sức sống
và khả năng sinh sản của cá thể.
(3) Trong đột biến mất đoạn, đoạn đột biến nếu không chứa tâm động sẽ bị tiêu biến.
(4) Lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa vì tạo ra các vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn
lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.
(5) Cùng với đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn cũng tham gia vào quá trình hình thành loài.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A
2
B
5
C
3
D
4
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1: Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết và mất khả năng sinh sản. Phát biểu này
đúng vì chuyển đoạn là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các
NST không tương đồng. Có nhiều dạng đột biến chuyển đoạn khác nhau. Chuyển đoạn lớn ở
NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật. Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh
hưởng đến sức sống, có thể còn có lợi cho sinh vật. Người ta phát hiện nhiều đột biến chuyển
đoạn nhỏ ở lúa, chuối, đậu...
Phát biểu 2: Nếu đảo đoạn trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng sẽ ảnh
hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể. Phát biểu này đúng vì đảo đoạn NST
thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể mang đảo đoạn vì vật chất di truyền không mất
mát. Tuy nhiên nếu đột biến rơi vào các gen quan trọng sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng
sinh sản của cá thể. Ví dụ các gen điều khiển sự sản sinh ra hoocmon sinh trưởng bị đột biến
đảo đoạn sẽ ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
Phát biểu 3: Trong đột biến mất đoạn, đoạn đột biến nếu không chứa tâm động sẽ bị tiêu biến.
Phát biểu này đúng vì tâm động là một trong 3 thành phần quan trọng của NST, nó là vị trí liên
kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân
bào. Đột biến mất đoạn, nếu đoạn bị mất không có tâm động thì NST sẽ dần bị tiêu biến và mất
đi.
Phát biểu 4: Lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa vì tạo ra các vật chất di truyền bổ sung, nhờ
đột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới. Phát biểu này đúng vì lặp đoạn là
dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần. Hệ quả của
lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả
nghiêm trọng như mất đoạn. Mặt khác, lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột
biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
Phát biểu 5: Cùng với đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn cũng tham gia vào quá trình
hình thành loài. Phát biểu này đúng vì đột biến đảo đoạn làm tăng sự sai khác giữa các nòi,
tham gia vào các cơ chế cách li dẫn đến thúc đẩy quá trình tiến hóa diễn ra nhanh hơn.
Vậy cả 5 phát biểu trên đều đúng
Câu 4 ( ID:15971 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho các nguyên nhân sau đây:
(1) Do việc tập trung của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của quá trình giảm phân I
theo nhiều cách khác nhau.
(2) Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một đoạn NST khác.
(3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân xảy ra ở kì đầu của giảm phân I giữa 2 cromatit khác nguồn
gốc của cặp NST đồng dạng.
(4) Sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào.
(5) Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào.
Số nguyên nhân dẫn đến đột biến NST là:
A
5
B
2
C
4
D
3
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Xét các phát biểu của đề bài:
- Phát biểu 1 sai vì việc tập trung của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của
quá trình giảm phân I theo nhiều cách khác nhau dẫn đến quá trình phân li theo nhiều cách khác
nhau, từ đó tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau chứ không là phát sinh đột biến NST.
- Phát biểu 2 đúng, đây là cơ chế dẫn đến đột biến chuyển đoạn.
- Phát biểu 3 đúng vì sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồntrong cùng một cặp
NST có thể gây lặp đoạn, mất đoạn
VD: ABCD. EF → ABCD.E
ABcd.EF → ABcd.EFF.
- Phát biểu 4 đúng vì sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân
bào có thể dẫn đến đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
- Phát biểu 5 đúng vì sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào là cơ chế
dẫn đến đột biến đa bội.
Vậy có 4 phát biểu 2, 3, 4, 5 đúng
Câu 5 ( ID:15972 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân
cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về
hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau
thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 : 11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên
gồm:
(1) AAaaBBbb x AaBb.
(2) AAaaBb x AaBBbb.
(3) AaBbbb x AAaaBBbb.
(4) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(5) AaaaBBbb x AAaaBb.
(6) AaBBbb x AAaaBbbb.
Số cặp bố mẹ F1 phù hợp với kết quả F2 là:
A
3
B
1
C
2
D
4
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Xử lí consixin trong nguyên phân thì từ tế bào lưỡng bội ban đầu sẽ tạo thành cơ thể tứ bội chẵn
(nếu xử lí thành công) hoặc vẫn là cơ thể lưỡng bội ban đầu (nếu xử lí không thành công).
Có 121 : 11 : 11 : 1 = (11 : 1) (11 : 1).
Mà đây là kết quả của F1 giao phối với nhau, do vậy tỉ lệ 11 : 1 chỉ có thể được sinh ra từ phép
lai:
F1: (AAaa x Aa)(BBbb x Bb)
Hay các trường hợp:
AAaaBBbb x AaBb → 1 đúng
AAaaBb x AaBBbb → loại vì nếu xử lí thành công thì tất cả các cặp NST bộ NST đều phải
tăng gấp bội lên chứ không phải một cặp tăng, còn 1 cặp không.
Vậy trong các phép lai trên chỉ có phép lai 1 đúng
Câu 6 ( ID:15973 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu
từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?
A
4
B
2
C
1
D
3
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Số nhóm gen liên kết = số NST đơn bội của loài.
Loài có n = 12 → 2n = 24.
Xét các thể đột biến của đề bài:
Thể đột biến I có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 48 nên đây là dạng 4n.
Thể đột biến II có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 84 nên đây là dạng 7n.
Thể đột biến III có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 72 nên đây là dạng 6n.
Thể đột biến IV có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 36 nên đây là dạng 3n.
Thể đột biến V có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 60 nên đây là dạng 5n.
Thể đột biến VI có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 108 nên đây là dạng 9n.
Vậy trong các thể đột biến trên, có 2 thể đột biến đa bội chẵn là thể đột biến I và III
Câu 7 ( ID:15974 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
]: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà
số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 nhiễm sắc thể.
(2) 12 nhiễm sắc thể.
(3) 7 nhiễm sắc thể.
(4) 5 nhiễm sắc thể.
(5) 20 nhiễm sắc thể.
(6) 28 nhiễm sắc thể.
(7) 10 nhiễm sắc thể.
(8) 24 nhiễm sắc thể.
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội lẻ?
A
3
B
4
C
5
D
2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Số nhóm gen liên kết = số NST đơn bội của loài.
Loài có n = 4 → 2n = 8.
Xét các thể đột biến của đề bài:
Thể đột biến I có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 8 nên đây là dạng 2n → Đây là dạng
lưỡng bội chứ không phải đa bội.
Thể đột biến II có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 12 nên đây là dạng 3n → Đây là
dạng đa bội lẻ.
Thể đột biến III có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 7 nên đây là dạng 2n -1→ Đây là
dạng lệch bội thể một.
Thể đột biến IV có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 5 nên đây là dạng n + 1 → Đây là
giao tử mang đột biến số lượng NST chứ không phải dạng đa bội.
Thể đột biến V có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 20 nên đây là dạng 5n → Đây là
dạng đa bội lẻ.
Thể đột biến VI có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 28 nên đây là dạng 7n → Đây là
dạng đa bội lẻ.
Thể đột biến VII có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 10 nên đây là dạng đột biến 2n +
1 + 1 hoặc 2n + 2→ Đây là dạng lệch bội thể ba kép hoặc thể bốn..
Thể đột biến VIII có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 24 nên đây là dạng 6n → Đây là
dạng đa bội chẵn.
Vậy trong 8 dạng đột biến trên, có 3 thể đột biến: II, V, VI là đa bội chẵn
Câu 8 ( ID:23285 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
A
2.
B
4.
C
5.
D
3.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
các ý đúng là 1 và 3
Câu 9 ( ID:23287 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Nhận định đúng về thể tam bội (3n)
(1) Cơ thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có
hình dạng, kích thước giống nhau.
(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.
(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột
biến trong giảm phân ở một cây.
Số đáp án đúng là :
A
5
B
4
C
2
D
3
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
chỉ có ý đúng 4 sai
Câu 10 ( ID:23288 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số
2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường,
không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người
con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là:
A
37,5%.
B
75%.
C
25%.
D
50%.
Bình luận
Câu 11 ( ID:118009 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng
nhau.
A
3.
B
4.
C
2.
D
1.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Chỉ có 2 phát biểu đúng là I, II. Giải thích:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc
Ab và aB.
- I đúng vì nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong
trường hợp 1 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
- II đúng vì nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại
giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
- III sai vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab
và 3aB) hoặc (2AB : 2ab : 1Ab : 1ab) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1 ab).
- IV sai vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các
trường hợp: (4AB : 4ab : 1Ab : 1aB) hoặc (4Ab : 4aB : 1AB : 1ab) hoặc (2AB :
2aB : 3Ab : 3ab) hoặc (2AB : 2aB: 3AB : 3ab) → không xuất hiện trường hợp
giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Câu 12 ( ID:117397 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3', 5'XGA3', 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3',
5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A
thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới
axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408nm thì alen A cũng có chiều dài 408nm.
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150U thì alen a phiên mã 1 lần
cũng cần môi trường cung cấp 150U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1
lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600 X thì alen a nhân đôi 1 lần
cũng cần môi trường cung cấp 600 X.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- I và IV đều đúng vì đột biến thay thế cặp G-X thành cặp X-G nên không làm
thay đổi thành phần, số lượng nuclêôtit.
- II đúng vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số
nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen A cũng giống như số nuclêôtit
loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
- III đúng vì đột biến đã làm cho X của mARN được thay bằng G của mARN nên
ban đầu cần 200X thì bây giờ cần 199X.
Câu 13 ( ID:117390 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ
lệ 25%.
A
2.
B
1.
C
3.
D
4.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Có 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc
Ab và aB
- I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại
giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
- II đúng. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong
trường hợp 2 tế bào này cho các loại giao tử hợp nhau.
- III đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab
và 3aB) hoặc (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1ab).
- IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các
trường hợp (3AB : 3ab : 1Ab : 1aB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB :
1aB : 1Ab : 1ab) trong đó 2 trường hợp đầu các loại giao tử đều khác 25%.
Câu 14 ( ID:117358 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm
a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn ae thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit
môi trường cung cấp cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí a thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II
thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
A
4.
B
3.
C
2.
D
1.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Chỉ có phát biểu III đúng.
- I sai vì đảo đoạn ae sẽ làm thay đổi vị trí của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen
IV có thể chuyển các gen này từ vị trí hoạt động mạnh sang vị trí hoạt động yếu
(hoặc không hoạt động) hoặc ngược lại.
- II sai vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa khác nhau nên khả
năng phiên mã của các gen là khác nhau.
- III đúng vì a là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1
cặp nuclêôtit ở vị trí a không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.
- IV sai vì đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen
II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.
Câu 15 ( ID:117066 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A
3.
B
2.
C
4.
D
1.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Có 4 phát biểu đúng.
- I đúng vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa thì sẽ không làm thay đổi
axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
- II đúng. Đột biến gen tạo nguyên liệu sơ cấp.
Câu 16 ( ID:117065 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và gen B
cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti
thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2 lần.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm
phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A
2.
B
4.
C
1.
D
3.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; nhưng gen trong tế bào
chất thì có số lần nhân đôi khác nhau → I đúng.
- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau → II sai
- Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần.
Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi
nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần
phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành nhân đôi. Do đó, gen trong
tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân → III sai.
- Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen
→ IV đúng.
Câu 17 ( ID:116583 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2
lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh
đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Chỉ có I đúng.
- I đúng vì các gen trên 1 NST thì có tần số nhân đôi bằng nhau.
- II sai vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
- III sai vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen
trong nhân.
- IV sai vì dịch mã không gây đột biến gen.
Câu 18 ( ID:116584 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14
nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A
4.
B
3.
C
2.
D
1.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tất cả xác đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn)
không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có
làm thay đổi số lượng NST).
Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Câu 19 ( ID:116504 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- I đúng vì thể một là 2n – 1 = 60 – 1 =59.
- II đúng vì có 2n = 60 thì số thể ba là 30.
- III đúng vì thể ngũ bội là 5n = 150.
- IVđúng vì tam bội có bộ NST 3n= 90.
Câu 20 ( ID:116495 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm
sắc thể.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong
nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN.
A
3.
B
4.
C
1.
D
2.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
- I đúng vì đột biến cấu trúc sẽ làm thay đổi cấu trúc của NST, do đó sẽ làm thay
đổi số lượng gen, thay đổi vị trí sắp xếp của các gen cho nên sẽ làm mất cân bằng
gen trong tế bào.
II sai vì đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng
gen.
III đúng vì đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN.
IV sai vì đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi độ dài của
ADN.