Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

DA thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.8 KB, 19 trang )

Câu 1 ( ID:26048 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml
dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A

16,2.

B

17,2.

C

13,4.

D

17,4.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Số mol X = 0,1 mol mà số mol khí = 0,2 mol → X có công thức (COONH4)2.
Phương trình: (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O.
Số mol NaOH phản ứng = 0,2 mol → số mol NaOH dư = 0,04 mol.
Chất rắn gồm: 0,1 mol (COONa)2 và 0,04 mol NaOH ||→ mrắn = 17,4 gam.

Câu 2 ( ID:26049 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250
ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch
Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và
đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là

A

21 gam.


B

19 gam.

C


17 gam.

D

15 gam.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X có công thức là : NO3NH3C2H4 NH3NO3
NO3NH3C2H4 NH3NO3 + 2 NaOH → 2NaNO3 + (NH2)2C2H4+ 2H2O.
Số mol X = 0,1 mol → số mol NaOH phản ứng = 0,2 mol → số mol NaOH dư =
0,05 mol.
Chất rắn gồm NaNO3: 0,2 mol và NaOH dư = 0,05 mol → mrắn = 19 gam.

Câu 3 ( ID:26050 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của
axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 33,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được 0,3 mol khí. Mặt khác 33,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư,
thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với


A

23,75

B

31,75

C

37,25

D

18,25
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Công thức Y là (COONH4)2 ; Z là NH2CH2CONHCH(CH3)COOH.
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + H2O.
NH2CH2CONHCH(CH3)COOH

+

2NaOH




H2NCH2COONa

+

CH3CH(NH2)COONa + H2O.
Số mol NH3 = 0,3 mol → số mol Y = 0,15 mol → mY = 18,6 gam.
||→ Khối lượng Z = 14,6 gam → nZ = 0,1 mol.
Phản ứng với HCl:
(COONH4)2 + 2HCl→ (COOH)2 + 2NH4Cl .
NH2CH2CONHCH(CH3)COOH

+

2HCl

mol





Cl

H3NCH2COOH

+


mol

Cl

H3NCH2COOH

=

CH3CH(NH3Cl)COOH .
Số

mol

(COOH)2

=

0,15

số

CH3CH(NH3Cl)COOH = 0,1 mol.
||→ Khối lượng chất hữu cơ = 37,25 gam.

Câu 4 ( ID:26052 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH
0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh
và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn
khan là

A

10,350 gam.

B

13,150 gam.

C

9,950 gam.

D

10,375 gam.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Công thức của X là CO3(NH3CH3)2 || CO3(NH3CH3)2 + 2NaOH → Na2CO3 +
2CH3NH3 + H2O.
Số mol X = 0,075 mol → số mol NaOH phản ứng = 0,15 mol → số mol NaOH dư
= 0,05 mol.
Dung dịch Y gồm: NaOH dư = 0,05 mol và Na2CO3 = 0,075 mol.
||→ Khối lượng chất rắn khi cô cạn Y = 9,95 gam.

Câu 5 ( ID:26055 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2).
Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế
tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl
loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của
m là

A

14,53 gam

B

7,31 gam

C


10,31 gam

D

11,77 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mtb của T = 36,6 → hai amin là CH3NH2 và C2H5NH2 có tỷ lệ mol là 3:2
Công thức Y là HCOONH3CH3 và Z là NH2CH2COONH3C2H5


Đặt số mol Y và Z lần lượt là x và y → 2x = 3y.
Khối lượng X = 77x + 120y = 9,42. Giải hệ ta được x = 0,06 và y = 0,04 mol.
HCOONH3CH3 + HCl → HCOOH + ClNH3CH3
CH3COONH2C2H5 + 2HCl → C2H5NH3Cl + Cl NH3CH2COOH.
||→

Khối

lượng

muối

hữu




=

m(CH3NH3Cl)

+

m(C2H5NH3Cl) +m(ClNH3CH2COOH) = 11,77 gam.

Câu 6 ( ID:26056 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và
C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2
bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b là

A

29,25

B

25,65


C

19,55

D

27,45
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Do Z chứa 3 muối nên và Mkhí = 39,4


công

thức

hai

chất

trong

X




NO3NH3C2H5



HCOONH3CH2COONH3CH3
||→ Hai amin thu được là CH3NH2 và NH2C2H5 có số mol là 0,1 và 0,15 mol
mol.


Phương trình:
NO3NH3C2H5 + NaOH → NaNO3 + NH2C2H5 + H2O
HCOONH3CH2COONH3CH3 + 2NaOH → NH2CH2COONa + HCOONa +
NH3CH3 + 2H2O.
||→ Khối lượng muối là b = m(N2HCH2COONa) + m(HCOONa) + m(NaNO2) =
29,25 gam.

Câu 7 ( ID:26057 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc
dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung
dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng
Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:


A

17,25

B

16,6

C

18,85

D

16,9
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Công thức của X là HCO3 NH3CH3.
Phương trình : HCO3NH3CH3 + 2KOH → K2CO3 + CH3NH2 + 2H2O.
Số mol X = 0,1 mol → số mol KOH phản ứng = 0,2 mol → số mol KOH dư =
0,05 mol,
Dung dịch sau phản ứng chứa : KOH dư = 0,05 mol và 0,1 mol Na2CO3.


||→ Khối lượng chất rắn khi cô cạn dung dịch = m(KOH) + m(K2CO3) = 16,6
gam.


Câu 8 ( ID:26780 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 26,2 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C3H10O4N2) và Y (C3H12O3N2) tác
dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản
ứng thu được m gam hỗn hơp Z gồm hai muối và hỗn hợp khí T gồm hai khí mùi khai có
tỉ khối hơi đối với H2 là 13,75. Giá trị của m là

A

19,10.

B

18,80.

C

20,00.

D

24,00.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Công thức của X là: NH4OOCCOONH3CH3 , CO3(NH3CH3)2.
Mtrung bình T = 27,5 → Hai khí NH3 và NH2CH3 có tỷ lệ số mol = 1:3.
Đặt số mol X = a và Y = b → 138a + 124b = 26,2 và số mol NH3 = a ; NH2CH3 =
a + 2b .
||→ 3a = a + 2b . Giải hệ ta được a = b = 0,1 mol.
Ta có: NH4OOCCOONH3CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + NH3 + NH2CH3 +
2H2O
CO3(NH3CH3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH2CH3 + 2H2O.
||→ Khối lượng muối trong Z là m = m((COONa)2 )+ m(Na2CO3) = 24 gam.


Câu 9 ( ID:26781 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Cho 39,77 gam X tác dụng với lượng
NaOH đun nóng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có 1 muối có phần
trăm khối lượng Na trong phân tử là 27,06%) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỉ
khối so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y có giá trị (gam) gần nhất với

A


36

B

37

C

35

D

38
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Dung dịch Y chứa 1 muối chứa phần trăm Na = 27,06 % → Mmuối = 85 (vì chứa 1
Na) → muối là NaNO3.
Công thức các chất trong X là NO3NH3CH2NH3OOCH và HCOONH3CH3.
NO3NH3CH2NH3OOCH + 2 NaOH → NaNO3 + HCOONa + NH2CH2NH2 +
2H2O.
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + NH2CH3 + H2O.
Tỷ khối hai khí so với H2 = 565 / 32 → hai khí NH2CH2NH2 và NH2CH3 có tỷ
lệ mol 23: 57
Đặt số mol C2H9N3O5 và C2H7NO2 lần lượt là x và y → 155x + 77y = 39,77 và
57x = 23y

Giải hệ ta được x = 0,115 và y = 0,285 mol.


||→ Thành phần muối gồm 0,115 mol NaNO3; 0,4 mol HCOONa
||→ Khối lượng muối = 36,975 gam.

Câu 10 ( ID:26042 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 16,5 gam chất X có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH
8%, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp
khí Z. Giả thiết nước không bay hơi trong toàn bộ quá trình. Tổng nồng độ % các chất có
trong Y là

A

9,19%.

B

9,51%.

C

7,60%.


D

7,34%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Công thức X là: CO3NH4NH3CH3 ||| CO3NH4NH3CH3 + 2NaOH → Na2CO3 +
NH3 + NH2CH3 + 2H2O.
Số mol X = 0,15 mol → số mol NaOH phản ứng = 0,3 mol → số mol NaOH dư
= 0,1 mol.
Dung dịch Y gồm: NaOH dư = 0,1 mol và Na2CO3 = 0,15 mol.
Khối lượng khí = m(NH2) + m(NH2C2H5) = 7,2 gam → m dd sau phản ứng = 16,5 +
200 – 7,2 = 209,3 gam.
||→ Tổng nồng độ các chất trong Y = (4 + 15,9) .100 : 209,3 = 9,51%.


Câu 11 ( ID:26044 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH
8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng

độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị

A

12%.

B

11%.

C

8%.

D

9%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Công thức A là: CO3NH4NH3CH3 ||| CO3NH4NH3CH3 + 2NaOH → Na2CO3 +
NH3 + NH2CH3 + 2H2O.
Số mol A= 0,15 mol → số mol NaOH phản ứng = 0,3 mol → số mol NaOH dư =
0,1 mol.
Dung dịch Y gồm: NaOH dư = 0,1 mol và Na2CO3 = 0,15 mol.
Khối lượng khí = m(NH2 ) +m(NH2C2H5) = 7,2 gam → m dd sau phản ứng = 16,5 +
200 – 7,2 = 209,3 gam.

||→ Tổng nồng độ các chất trong B = (4 + 15,9) .100 : 209,3 = 9,51%.

Câu 12 ( ID:26045 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp
muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là


A

8,45.

B

25,45.

C

19,05.

D

21,15.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Công thức của X NO3NH3C2H4NH3HCO3 ||
NO3NH3C2H4NH3HCO3

+ 2NaOH → Na2CO3 + NaNO3 + (NH2)2C2H4 +

3H2O.
Số mol A = 0,1 mol → số mol Na2CO3 = 0,1 mol và NaNO3 = 0,1 mol.
||→ Khối lượng muối m = 19,05 gam.

Câu 13 ( ID:26051 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2); trong đó X không chứa chức este,
Y là muối của α–amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml
NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện
thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn
hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là

A


9,87 và 0,03

B

9,84 và 0,06

C

9,84 và 0,03


D

9,87 và 0,06
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì sau phản ứng có sinh ra amin bậc 3 → X có công thức là HOOC- R –
COONH2(CH3)3.
Số mol khí = 0,03 mol → số mol X = 0,03 mol → số mol axitcacboxylic = 0,03
mol → Maxit =90 (COOH)2
||→ Công thức X là HOOC-- COONH(CH3)3 → x = 5
||→ Công thức Y là OOCH(CH2)4NH3 NO3 .
Vì phản ứng với X lượng NaOH cần = 0,06 mol → lượng NaOH phản ứng Y =
0,06 mol → số mol Y = 0,03 mol.
||→ giá trị của m = 0,03 . 149 + 0,03.180 = 9,87 gam.

Khi phản ứng với HCl có : HOOC- COONH2(CH3)3 + HCl → HOOC-COOH +
Cl NH2(CH3)3
→ HCl phản ứng = 0,03 mol .

Câu 14 ( ID:31166 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch
NaOH đun nóng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có
khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung
dịch Y, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 2,24 gam.
Sục a mol khí X vào dung dịch AlCl3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A

9,36.


B

3,12.

C

20,02.


D

6,76.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cho E tác dụng với NaOH đun nóng dư chỉ thoát ra khí duy nhất
và Y chứa các hợp chất vô cơ. Do vậy CTCT của 2 chất trong E lần
lượt là CH3NH3HCO3 và CH3NH3NO3. Do vậy khí X tạo ra là
CH3NH2.
Gọi số mol của 2 chất trên lần lượt là a, b Có 93a+ 94b = 24,32
Dung dịch Y sẽ chứa NaOH, Na2CO3 amol và NaNO3 b mol.
Nung chất rắn thì chỉ có NaNO3 nhiệt phân tạo NaNO2 và O2.
Suy ra: n(O2) = 2,24 / 32= 0,07 mol nên n (NaNO2) = b= 0,04 nên
a= 0,12
Suy ra: n(X) =a+ b= 0,12 + 0,14 = 0,26
Cho khí X tác dụng với AlCl3 thì kết tủa thu được là Al(OH)3
Suy ra: n(Al(OH)3) = 0,26 / 3 nên m = 6,76 gam

Câu 15 ( ID:49401 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính
chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít
khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N
và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể
tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với


A

21,0.

B

21,5.

C

22,0.

D

20,5.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


X có CT là C2H7O3N, Y có CT là C3H12O3N2. X và Y tác dụng cho HCl dư tạo 1
khí vô cơ; X và Y tác dụng NaOH dư cho 1 khí hữu cơ đơn chức → X là
CH3NH3HCO3 (a mol); Y là (CH3NH3)2CO3 (b mol)
Khí Z là: CO2 → a + b = 0,2
Khí T là: CH3NH2 → a + 2b = 0,3
→ a = b = 0,1 → m = 0,1. 93 + 0,1. 124 = 21,7 (g)

Câu 16 ( ID:26054 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung
dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m
gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai
amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của
muối E trong hỗn hợp Y là:

A

4,24 gam.

B

8,04 gam.

C


5,36 gam.


D

3,18 gam.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mtb amin = 36,3 → hai amin là CH3NH2 và C2H5NH2 có số mol là 0,12 mol và
0,08 mol.
Công thức cấu tạo A là CO3(NH3C2H5)2. và B là CH3NH3 OOC - COONH3CH3
||→ Số mol của A và B lần lượt là 0,04 mol và 0,06 mol,
CO3(NH3C2H5)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH2C2H5 + 2H2O
CH3NH3 OOC - COONH3CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
||→ Khối lượng muối D (COONa)2 = 8,04 gam.

Câu 17 ( ID:49886 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ

đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được 0,072 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa a gam muối.
Giá trị lớn nhất có thể có của m là

A

4,800

B

4,584

C

4,632

D

4,884
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Gọi n(X) = x và n(Y) = y
X có thể là NH4OOC-CH2-COO-NH4 hoặc NH4-OOC-COO-NH3CH3.
Y có thể là (CH3NH3)2CO3 hoặc NH4CO3-NH3C2H5.
Có: m€ = 138x + 124y = 2,62 và n(khí) = 2x + 2y = 0,04

→ x = y = 0,01
Do 2 khí có tỉ lệ mol 1:3
TH1: X là NH4-OOC-COO-NH3CH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.
→ n(NH3) = 0,01 mol và n(CH3NH2) = 0,03 mol
→ muối gồm (COONa)2 (0,01 mol) và Na2CO3 (0,01 mol)
→ m(muối) = 2,4 (g)
TH2: X là NH4-OOC-CH2-COONH4 và Y là NH4-CO3-NH3C2H5.
→ n(NH3) = 0,03 mol và n(C2H5NH2) = 0,01 mol
→ muối CH2(COONa)2 (0,01 mol) và Na2CO3 (0,01 mol)
→ m(muối) = 2,54 (g)

Câu 18 ( ID:49887 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit
hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung
dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị nhỏ nhất có thể có của m là

A

3,46.

B


2,40.


C

2,54.

D

2,26.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X có thể là NH4-COO-COO-NH3CH3 (X1) hoặc NH4OOC-CH2-COO-NH4 (X2)
Y có thể là (CH3NH3)2CO3 (Y1) hoặc C2H8NCO3NH4.(Y2)
Do 2 chất tạo 2 khí, do đó, cặp chất X1 và Y2 không xảy ra
TH1: X1 (a mol) và Y1. (b mol)
Ta có hệ: 138x + 124y = 2,62 và 2x + 2y = 0,04 → x = y = 0,01 (thỏa mãn tỉ lệ
khí 1:3)
→ muối: NaOOC-COO-Na (0,01) và Na2CO3 (0,01) → m = 0,01. 134 + 0,01.
106 = 2,4 (g)
TH2: X2 (a) và Y1 (b) và TH3: X2 và Y2 đều không thỏa mãn tỉ lệ

Câu 19 ( ID:49888 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y
(C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch
chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol
hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A

38,8.

B

34,4.

C

42,8.

D

50,8.


Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Mà X, Y cho 2 khí
nên X là NH4- OOC-C3H6-COONH4 (x mol) và Y là CH3-NH3-HCO3.(y mol)
Ta có: 2x + y = 0,4 và 2x = y → x = 0,1; y = 0,2
Chất rắn thu được gồm: C3H6(COONa)2 (0,1); Na2CO3 (0,2) và NaOH dư (0,1)
→ m = 42,8 (g)

Câu 20 ( ID:49889 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của
axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so
với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun
nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

A

37,90.

B

32,45.


C

28,80.

D

34,25
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Z có công thức là C4H8N2O3 mà là đipep nên Z là (Gly)2. → Z không tạo khí với
NaOH


→ Y tạo 2 khí. Vì M(khí) > 29 → Khí không có NH3.
→ Y là CH3NH3 – OOC- COO- NH3- C2H5.
Ta có: n(khí) = 0,1 → n(Y) = 0,05 → m(Y) = 8,3 → m(Z) = 13,2 → n(Z) = 0,1
CH3NH3 – OOC- COO- NH3- C2H5 + 2HCl → (COOH)2 + CH3NH3Cl +
C2H5NH3Cl
NH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH + H2O + 2HCl → 2 NH3Cl-CH2-COOH
Chất hữu cơ thu được gồm: (COOH)2 ,CH3NH3Cl ,C2H5NH3Cl; NH3Cl-CH2COOH
→ m = m(X) + m(H2O) + m(HCl) = 34,25 (g




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×