Câu 1 ( ID:26005 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hợp chất X là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. X tác dụng được với dung
dịch KOH tạo ra một bazơ hữu cơ và các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo có thể có của
X là
A
1
B
2
C
3
D
4
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
X có thể là:
CH3CH2NH3NO3
(CH3)2NH2NO3.
NH2CH2NH3HCO3
CH2(NH3)2CO3.
Câu 2 ( ID:26003 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Biết X tác dụng với NaOH và HCl.
Số công thức cấu tạo thỏa mãn là
A
1
B
3
C
4
D
2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Các công thức của X là: HCOONH3C2H5; HCOONH2(CH3)2; CH3COONH3CH3
và C2H5COONH4.
Câu 3 ( ID:26007 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các
chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được
phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là
A
31; 44.
B
31; 46.
C
45; 44.
D
45; 46.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Công thức của X là CO3(NH3CH3)2.
X tác dụng NaOH thu được chất hữu cơ Y là CH3NH2.
X tác dụng với HCl thu được chất rắn Z là CO2.
Câu 4 ( ID:26009 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH
đun nóng thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu
tạo thỏa mãn điều kiện trên ?
A
2
B
4
C
1
D
3
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Các công thức thỏa mãn là: CO3(NH4)NH3C2H5; CO3(NH4)CH3NH2CH3.
Câu 5 ( ID:26011 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn
hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT
phù hợp của X là
A
4
B
6
C
3
D
5
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Các công thức thỏa mãn là: CO3(NH4)NH(CH3)3; CO3 (NH3CH3)(NH3C2H5).
CO3(NH3CH3)NH2(CH3)2.
Câu 6 ( ID:26013 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N
đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 thoát ra. Có
các nhận xét sau về hai hợp chất hữu cơ trên:
(a) Chúng đều tác dụng với dung dịch brom.
(b) Chúng đều là chất lưỡng tính.
(c) Phân tử của chúng đều có liên kết ion.
(d) Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Số nhận xét đúng là
A
2
B
4
C
3
D
1
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hai chất trên đều tác dụng với NaOH cho amin chứng tỏ chúng là muối amoni
hữu cơ → Trong phân tử có chứa liên kết ion
Câu 7 ( ID:25996 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N. Cho 17,8 gam X phản ứng hoàn toàn với
dung dịch NaOH, đun nóng thu được 18,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A
H2NC2H4COOH.
B
CH2=CHCOONH4.
C
H2NCH2COOCH3.
D
H2NCOOCH2CH3.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
X chứa 2O → chứa 1 gốc COO.
Số mol X = 0,2 mol → số mol muối = 0,2 mol → Mmuối = 94 → Mphần gốc = 94 –
MCOONa = 27 (C2H3).
||→ Công thức cấu tạo X là CH2=CHCOONH4.
Câu 8 ( ID:25998 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z
thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A
CH3CH2COONH4.
B
HCOONH2(CH3)2.
C
CH3COONH3CH3.
D
HCOONH3CH2CH3.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
X phản ứng với NaOH sinh ra khí → X là muối amoni của axit hữu cơ.
Số mol X = 0,02 mol → số mol muối = 0,02 mol → Mmuối = 82 → Công thức
muối là: CH3COONa.
||→ Công thức X là CH3COONH3CH3.
Câu 9 ( ID:26015 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho 0,2 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 200ml NaOH 2M đun nóng
thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A
25
B
8
C
17
D
21,2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Công thức của X là CH3NH3NO3. || X + NaOH → NaNO3 + CH3NH2 + H2O.
Số mol NaOH phản ứng = 0,2 mol → số mol NaOH dư = 0,2 mol.
Chất rắn Y gồm : 0,2 mol NaOH và 0,2 mol NaNO3.
||→ Khối lượng rắn m = 25 gam.
Câu 10 ( ID:26019 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với
dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tạo một bazơ hữu cơ đơn chức. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là
A
14,30.
B
20,00.
C
14,75.
D
12,75.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Công thức X là C2H5NH3NO3.|| X + NaOH → NaNO3 + C2H5NH2 + H2O.
Số mol NaOH phản ứng = 0,15 mol → số mol NaOH dư = 0,05 mol.
Chất rắn Y gồm : 0,15 mol NaOH và 0,05 mol NaNO3.
||→ Khối lượng rắn m = 14,75 gam.
Câu 11 ( ID:26020 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 17,08 gam X cho phản ứng hết với 200 ml
dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn.
Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (đơn chức, bậc 1), trong phần rắn chỉ là hỗn hợp
các chất vô cơ. Khối lượng của phần rắn là
A
16,6 gam.
B
11,8 gam.
C
16,16 gam.
D
28,7 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Công thức X là C3H7NH3NO3.
|| X + KOH → KNO3 + C3H7NH2 + H2O.
Số mol KOH phản ứng = 0,14 mol → số mol NaOH dư = 0,4 - 0,14 = 0,26 mol.
Chất rắn Y gồm : 0,26 mol KOH và 0,14 mol KNO3.
||→ Khối lượng rắn m = 0,26.56 + 0,14.101 = 28,7 gam.
Câu 12 ( ID:26022 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200
ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A
38,8 gam
B
18,1 gam
C
30,5 gam
D
21,5 gam
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Công thức của X là NO3 NH3C6H5 || NO3 NH3C6H5 + KOH → KNO3 +
C6H5NH2 + H2O
Số mol X = 0,18 mol → số mol KOH phản ứng = 0,18 mol.
||→ số mol muối KNO3 = 0,18 mol và KOH dư = 0,22 mol → mrắn = 30,5 gam.
Câu 13 ( ID:26024 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml
dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A
17,4.
B
17,2.
C
16,2.
D
13,4.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Số mol X = 0,1 mol mà số mol khí = 0,2 mol → X có công thức (COONH4)2.
Phương trình: (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O.
Số mol NaOH phản ứng = 0,2 mol → số mol NaOH dư = 0,04 mol.
Chất rắn gồm: 0,1 mol (COONa)2 và 0,04 mol NaOH ||→ mrắn = 17,4 gam
Câu 14 ( ID:26026 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hợp chất X có công thức phân tử CH8O3N2. Cho 9,6 gam X tác dụng với 300 ml dung
dịch NaOH 1M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Để tác dụng với
các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch HCl a (mol/l) được dung dịch Z. Biết Z
không tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. Giá trị của a là
A
1,5.
B
1,0.
C
0,5.
D
0,75.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Vì Z không phản ứng với Ba(OH)2 nên X có công thức là (NH4)2CO3 ||
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + H2O
Số mol NaOH phản ứng = 0,1 mol → số mol NaOH dư = 0,2 mol.
Dung dịch Y gồm :0,2 mol NaOH dư; 0,1 mol Na2CO3
||→ Phản ứng dung dịch Y cần 0,4 mol HCl (chú ý Na2CO3 phản ứng tạo NaCl +
CO2 + H2O).
Câu 15 ( ID:26032 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Chất X lưỡng tính, có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 36,4 gam X tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 32,8 gam muối khan. Tên gọi
của X là
A
metylamoni axetat
B
amoni propionat.
C
metylamoni propionat.
D
alanin.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Số mol X = 0,4 mol → số mol muối = 0,4 mol → Mmuối = 82 → muối là
CH3COONa.
||→ Công thức X là CH3COONH3CH3.
Câu 16 ( ID:26033 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit
đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A
23,80.
B
16,95.
C
20,15.
D
31,30.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Y có CT là C2H8N2O4 lại là muối của axit đa chức → Y là: (COONH4)2.
Z là đipeptit có CT là C4H8N2O3 → Z là: NH2CH2CONHCH2COOH.
Khi cho X tác dụng với NaOH, chỉ có Y tạo khí → n(Y) = 0,1 mol.
(COONH4)2 + 2NaOH → 2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
→ m(Y) = 0,1. 124 = 12,4 (g) → m(Z) = 25,6 – 12,4 = 13,2 (g) → n(Z) = 0,1 mol
Khi tác dụng với HCl:
(COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl
0,1
0,2
0,1
0,2
NH2CH2CONHCH2COOH + 2HCl + H2O → 2NH3ClCH2-COOH
0,1
0,2 0,1
0,2
→m=
0,1. 90 + 0,2. 111,5 = 31,3 (g)
Câu 17 ( ID:26028 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam
X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các
chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm).
Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A
2,97
B
2,76
C
3,12
D
3,36
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hai chất tác dụng với NaOH thu được các chất vô cơ và 2 chất hữu cơ đơn chức
(đều làm xanh quỳ tím ẩm)
→ Hai chất là (CH3NH3)2CO3 (a); C2H5NH3NO3 (b)
1. Số mol 2 khí là 0,04 → 2a + b = 0,04.
BTKL: m(X) = 3,4 → 124a + 108b = 3,4
→ a= 0,01 và b = 0,02
Muối thu được gồm: Na2CO3 (0,01) và NaNO3 (0,02) → m = 0,01. 106 + 0,02. 85
= 2,76 (g)
Câu 18 ( ID:26037 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho hỗn hợp X gồm gồm chất Y C2H10O3N2 và chất Z C2H7O2N. Cho 14,85 gam X
phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít
(đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung
dịch M thu được m gam mối khan. Giá trị của m có thể là
A
11,8.
B
10,6
C
12,5.
D
14,7.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
X có công thức là CO3NH4NH3CH3 , Y có công thức HCOONH3CH3.
Đặ số mol của X và Y lần lượt là a và b → 110a + 77b = 14,85.
Phản ứng NaOH:
CO3NH4NH3CH3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + NH2C2H5 + 2H2O.
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + NH2CH3 + H2O.
||→ ∑ số mol khí sinh ra = 2a + b = 0,25 .
Giải hệ ta được a = 0,1 và b = 0,05 mol.
||→ Thành phần muối gồm Na2CO3 : 0,1 mol và HCOONa : 0,05 mol.
||→ Khối lượng muối = 14,7 gam.
Câu 19 ( ID:26039 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các
chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có
khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A
18,85 gam.
B
16,6 gam.
C
16,9 gam.
D
17,25 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Công thức của các chất trong X HCO3NH3CH3 và Y là CO3NH4NH3CH3.
HCO3NH3CH3 +
2KOH → K2CO3 + CH3NH3 + 2H2O
CO3NH4NH3CH3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + NH2C2H5 + 2H2O.
Số mol hỗn hợp = 0,1 mol → số mol KOH phản ứng = 0,2 mol .
→ tạo dung dịch chứa 0,1 mol muối K2CO3 và dư 0,05 mol KOH
||→ Khi cô cạn và nung dung dịch thu được mrắn = khối lượng K2CO3 + khối
lượng KOH.
||→ mrắn = 16,6 gam.
Câu 20 ( ID:26047 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở
đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối
hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A
8,9 gam.
B
20,1 gam.
C
15,7 gam.
D
16,5 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Mtb của Z = 27,5 → hai khí là NH3 và CH3NH3 có số mol là 0,06 mol và 0,14
mol .
Công thức hai chất lần lượt là NH2(CH2)2COONH4 và H2NCH2COONH3CH3.
NH2(CH2)2COONH4 + NaOH → NH2(CH2)2COONa + NH3 + H2O.
và H2NCH2COONH3CH3 + NaOH → H2NCH2COONa + NH2CH3 + H2O.
||→ Thành phần dung dịch Y gồm: 0,06 mol NH2(CH2)2COONa và 0,14 mol
H2NCH2COONa
||→ Khối lượng rắn khi cô cạn Y = 20,12 gam.