Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

DA thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.01 KB, 10 trang )

Câu 1 ( ID:56916 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit cacboxylic, thu được Na2CO3, hơi
nước và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của muối là

A

HCOONa

B

CH2(COONa)2

C

CH3COONa

D

C2H5COONa
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Dựa vào đ.a, giả sử muối là no, đơn, mạch hở. Ta có CT chung của muối là:
CnH2n-1O2Na.
CnH2n-1O2Na + O2 → (n – 0,5) CO2 + (n – 0,5) H2O + 0,5 Na2CO3.
→ (n – 0,5) = 0,15 : 0,1 = 1,5 → n = 2 → muối CH3COONa

Câu 2 ( ID:56919 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1
gam CO2. Công thức phân tử của X là

A

C7H7ONa

B

C6H5O2Na


C

C6H5ONa


D

C7H7O2Na
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Na2CO3) = 0,025 mol; n(CO2) = 0,275 mol; n(H2O) = 0,125 mol
→ m(C) + m(H) + m(Na) = (0,025 + 0,275). 12 + 0,125. 2 + 0,025. 2. 23 = 5 (g) <
5,8 (g) → X có chứa O.
→ m(O) = 5,8 – 5 = 0,8 (g) → n(O) = 0,05
Gọi X có CT là CxHyOzNat → x : y : z : t = 0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05 = 6 : 5 : 1 : 1
→ C6H5ONa

Câu 3 ( ID:56920 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng 0,15 mol este X đơn chức mạch hở phản ứng hết với 50,4 gam dung dịch
MOH 20% thu được dung dịch Y và 8,7 gam hơi một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn
toàn chất rắn thu được 12,42 gam muối M2CO3 và 13,56 gam hỗn hợp CO2 và H2O.
Công thức của este và tên kim loại kiềm là

A


CH3COOCH=CH2-CH3 và Na

B

CH3COOCH2CH2CH3 và Na

C

CH3COOCH2-CH=CH2 và K

D

C2H5COOCH2-CH=CH2 và K
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

+ m(MOH) = 50,4. 20% = 10,08 (g) → n(MOH) = 10,08 : (M+17)
+ n(M2CO3) = 12,42 : (2M + 60)
→ 10,08 : (M + 17) = 2. [12,42 : (2M + 60)] → M = 39 (Kali) → loại 2 đ.a
+ n(ancol) = n(X) (do este đơn chức tạo ancol) = 0,15 → M(ancol) = 8,7 : 0,15 =
58 → CH2=CH-CH2-OH.
Y gồm muối CnH2n+1COOK (0,15 mol) và KOH 0,03 mol.
( dựa theo đáp án để xác định công thức muối).
→ BTNT (C) có: n(CO2) = 0,15( n + 1) - 0,09 = 0,15n + 0,06.
→ BTNT (H) có: n(H2O) =


= 0,15n + 0,09.

→ m(CO2) + m(H2O) = 13,56 → n = 1 → CH3COOK.
→ CTCT este: CH3COOCH2-CH=CH2.

Câu 4 ( ID:56921 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một
hiđroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì
thu được chất rắn X và 4,6 gam ancol Y. Đốt cháy chất rắn X thì thu được 12,42 gam
muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Tên gọi của E:

A

Metyl propionat

B

Etyl fomat

C

Etyl axetat.


D

Metyl fomat
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Ta có: m(MOH) = 30. 1,2. 28% = 10,08 (g) → 10,08 : (M + 17) = 2. [12,42 : (2M
+ 60) → M = 39 (K) → n(KOH) = 0,18 mol
Ta có: n(ancol) = n(X) = 0,1 mol → M(ancol) = 4,6 : 0,1 = 46 (C2H5OH)
Dựa vào đáp án thì muối phải tạo bởi axit no, đơn chức có dạng CnH2n+1COOH.
Vậy dung dịch Y chứa 0,1 mol CnH2n+1COOK và 0,08 mol KOH dư.
Cô cạn Y rồi đốt cháy thì sẽ thu được K2CO3 0,09 mol, CO2 0,1n+0,01 mol (BT
C), H2O (0,1n+0,09) mol (BT H).
→ 44. (0,1n + 0,01) + 18. (0,1n + 0,09) = 8,26 → n = 1
Vậy muối là CH3COONa do vậy este X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat).

Câu 5 ( ID:56922 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y, Z. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch

NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ T. Đốt cháy hết toàn bộ T thu được 2,688 lít
CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi T thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần
nhất với

A

4,5

B

6,0

C

3,5

D

5,5
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Ta có: n(Na2CO3) = 0,03; n(CO2) = 0,03 → n(NaOH) = 2n (Na2CO3) = 0,06
Lại có: n(C trong X) = n(Na2CO3) + n(CO2) = 0,15
Do n(X) = 0,05 mà n(NaOH) = 0,06 nên X chứa 1 este của phenol
Gọi n(Y) = a và n(Z) = b ta có: a + b = 0,05 và 2a + b = 0,06 → a = 0,01 và b =

0,04
Gọi số C trong Y là x và trong Z là y, ta có: 0,01x + 0,04y = 0,15 (x ≥ 7, y ≥ 2)
Biện luận x = 7 và y = 2 → HCOOC6H5 (0,01) và HCOOCH3 (0,04)
Chất rắn sau khi làm bay hơi T là: HCOONa (0,05); C6H5ONa (0,01)
→ m(rắn) = 4,56 (g)

Câu 6 ( ID:56924 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam,
còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả
mãn tính chất trên ?

A

4

B

3

C

1


D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Do X là este đơn, khi tác dụng với KOH đủ chỉ thu được hơi nước và muối nên X
là este của phenol.


RCOOC6H4R’ + 2KOH → RCOOK + R’C6H4OK + H2O. (1)
Gọi n(X) = a → n(KOH) = 2a → m(KOH) pư = 112a → m(dd KOH) = 112a :
11,666% = 960a (g) → m(H2O trong dd KOH) = 960a. (100 – 11,666)% = 848a
(g)
Mặt khác, n(H2O) (1) = 18a → 848a + 18a = 86,6 → a = 0,1
→ n(RCOOK) = n(R’C6H4OK) = 0,1 → m(muối) = 0,1. (R + 83)+ 0,1. (131 +
R’) = 23 → R + R’ = 16
Vậy các CT của X có thể có là: HCOOC6H5CH3 (3 đồng phân - o, - p, - m) và
CH3COOC6H5

Câu 7 ( ID:56925 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este mạch hở E bằng 100 gam dung dịch MOH
25,2% (M là kim loại kiềm) được a gam ancol X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
được 44,2 gam hỗn hợp rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm gồm CO2,
nước và 31,05 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho a gam X tác dụng với Na dư, thu
được 4,2 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối
trong Z có giá trị gần nhất với

A

86,6%

B

92,2%.

C

90,4%

D

85,8%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: n(H2) = 0,1875 mol; m(MOH) = 25,2 nên n(MOH) = 25,2 : (M + 17);
n(M2CO3) = 31,05 : (2M + 60)


BTNT: n(MOH) = 2n (M2CO3) → M = 39 (Kali) → n(KOH) = 0,45; n(K2CO3)
= 0,225.
Ta có: n(KOH p.ư) = n(OH ancol) = 2n (H2) = 0,375 → n(KOH) dư = 0,075 →
m(KOH trong Y) = 4,2
→ %m (muối trong Y) = (44,2 – 4,2). 100% : 44,2 = 90,5%

Câu 8 ( ID:56927 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất). Cho 5,52 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu
được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 8,88 gam. Đốt cháy
hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3,
2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X
gần nhất với giá trị nào sau đây?

A

30%.

B


35%.

C

40%.

D

45%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: Đốt 4,44 gam muối: n(Na2CO3) = 0,03; n(CO2) = 0,11; n(H2O) = 0,05.
→ n(NaOH) = 0,03. 2. 2 = 0,12 mol; n(C trong X) = n(C trong muối) =
n(Na2CO3) + n(CO2) = (0,03 + 0,11). 2 = 0,28
BTKL: m(H2O đốt cháy X) = m(X) + m(NaOH) – m(muối) = 5,52 + 0,12. 40 –
8,88 = 1,44 (g) → n(H2O) = 0,08 mol



BTNT (H): n(H trong muối) = 0,05. 2. 2 = 0,2 → n(H trong X) = 0,2 + 0,08. 2 –
0,12 = 0,24 mol
→ m(O trong X) = 5,52 – 0,28. 12 – 0,24 = 1,32 (g) → %m(O) = 1,32. 100% :
5,52 = 34,78%

Câu 9 ( ID:56928 )


Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol
đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b
gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam
Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun
b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

A

13.

B

12.

C

11.

D

10.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Na2CO3) = 0,07; n(CaCO3) = 0,23 → n(CO2) = 0,23 mol.
Mà m(bình tăng) = m(CO2) + m(H2O) = 13,18 (g) → m(H2O) = 13,18 – 0,23. 44
= 3,06 (g) → n(H2O) = 0,17 mol
n(Muối) = n(ancol) = n(NaOH) = 2n (Na2CO3) = 0,14 mol
BTNT: n(O2) (đốt cháy muối) = [3n (Na2CO3) + 2n (CO2) + n (H2O) – 2n (muối)]
: 2 = 0,28 mol



BTKL m(muối) = m(Na2CO3) + m(CO2) + m(H2O) – m(O2) = 11,64 (g)
BTKL: m(ancol) = m(ete) + m(H2O)
Ta có: n(H2O) = n(ancol) : 2 = 0,07 mol → m(ancol) = 4,34 + 0,07. 18 = 5,6 (g)
BTKL: m(X) + m(NaOH) = m(muối) + m(ancol) → m(X) = m(muối) + m(ancol)
– m(NaOH) = 11,64 + 5,6 – 0,14. 40 = 11,64 (g)

Câu 10 ( ID:287 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô

cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn
hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24
gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng
muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

A

62,84%.

B

63,39%.

C

37,16%.

D

36,61%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Na2CO3) = 0,04; n(CO2) = 0,24; n(H2O) = 0,1; n(O2) = 0,29.
Do E tác dụng với NaOH thu được 2 muối và H2O nên E là este đơn chức hoặc 2
chức của phenol.
BTKL: m(muối) = m(Na2CO3) + m(CO2) + m(H2O) – m(O2) = 7,32

BTKL: m(H2O) (đốt chát E) = m(E) + m(NaOH) – m(muối) = 0,72 g → n(H2O) =
0,04 mol


TH1: Este đơn chức → n(E) = n(NaOH) : 2 = n(Na2CO3) = 0,04 mol → ME = 121
(Loại vì este của phenol có M nhỏ nhất là 122)
TH2: Este 2 chức → n(E) = n(NaOH) : 4 = 0,02 → ME = 242 → E là
(COOC6H5)2
→ Muối là C6H5ONa (0,04 mol) và (COONa)2 (0,02 mol)
→ % m(C6H5ONa) = (0,04. 116). 100% : (0,04. 116 + 0,02. 134) = 63,39%.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×