Câu 1 ( ID:1115 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (các
khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là:
A
CH3NH2, C2H5NH2
B
C3H7NH2, C4H9NH2
C
C2H5NH2, C3H7NH2
D
C4H9NH2, C5H11NH2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Phương pháp: Đặt công thức trung bình, Bảo toàn nguyên tố.
Gọi công thức trung bình của 2 amin là:
Phản ứng cháy:
Bảo toàn O:
Dựa vào phương trình hóa học:
=> Số C trung bình trong amin = 1,5
Vậy 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2
Đáp án CH3NH2, C2H5NH2
Câu 2 ( ID:28447 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất
hiện kết tủa. Cô cạn dd Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu
được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A
9,5
B
9,0
C
8,5
D
8,0
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Nhận thấy các chất trong X đều 4C và có khối lượng bằng nhau = 88.
Để ý rằng CO2 phản ứng Ca(OH)2 sinh ra hai muối CaCO3 = 20 gam và
Ca(HCO3)2.
Số mol CaCO3 = 0,2 mol . Nhiệt phân muối đến khối lượng không đổi :
Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O.
Số mol chất rắn = 5,6 gam → số mol CaO nhiệt phân sinh ra = 0,1 mol.
||→ số mol CO2 = 0,2 mol → ∑ CO2 = 0,4 mol.
|→ Số mol X = 0,1
m(X) = 8,8 g
Câu 3 ( ID:28441 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic
và ancol etylic (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn
hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa
và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp
X ở trên tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì
thu được khối lượng chất rắn là
A
10,12 gam
B
12,77 gam
C
12,21 gam
D
13,76 gam
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Câu 4 ( ID:28442 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm các axit: fomic, axetic, oleic và malonic (axit malonic hay axit
propanđioic; trong đó axit oleic và axit malonic có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3).
Cho m gam X vào dung dịch NaHCO3 (vừa đủ) thu được 1,6576 lít CO2 (đktc) và
dung dịch Y chứa 6,068 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thì tổng
khối lượng sản phẩm cháy thu được là 9,112 gam. % khối lượng axit fomic có trong
X là
A
74,59 %.
B
62,16 %.
C
25,41 %.
D
50,41 %.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Câu 5 ( ID:28443 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit oxalic, axit axetic, etylen glicol, glixerol. Lấy
4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư),
bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M ; thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất
hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A
19,70 gam.
B
23,64 gam
C
15,76 gam.
D
17,73 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Khối lượng bình 1 tăng = khối lượng H2O = 2,88 gam → số mol H2O = 0,16
gam → số mol H = 0,32 mol.
Các chất trong X là: CH2O; C2H2O2 ; C2H4O2 ; C2H6O2 và C3H8O3.
Nhận thấy số C = O , đặt số mol C = O = x mol → mX = mO + mC + mH =
28x + 0,32 = 4,52 gam.
||→ x = 0,15 mol → số mol CO2 = 0,15 mol.
||→ Bình 2 có 0,15 mol CO2 phản ứng với 0,24 mol OH-.
Nhận thấy tỷ lệ OH- : CO2 nằm trong khoảng (0;1) → Phản ứng tạo muối
CO32-, HCO3- .
Đặt số mol muỗi muối là a và b mol → a + b = 0,15 và 2b + a = 0,24.
Giải hệ ta được a = 0,06 mol và b = 0,09 mol.
||→ Số mol BaCO3 = 0,09 mol → m↓ = 17,73 gam.
Câu 6 ( ID:27735 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm axit hiđroxiaxetic (HO-CH2-COOH),
axit acrylic (CH2=CH-COOH), axit succinic (HOOC-CH2-CH2-COOH), etylen
glicol (HO-CH2-CH2-OH), axit terephtalic (HOOC-C6H4-COOH) (trong đó etylen
glicol và axit terephtalic có cùng số mol). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn
vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 39,4 gam kết tủa đồng thời khối lượng
dung dịch giảm 16,94 gam. Khối lượng của hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
A
10,22.
B
10,3
C
10,11.
D
10,00.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Câu 7 ( ID:27736 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho 27,1 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit glutamic, glyxin, axetilen, stiren tác
dụng tối đa với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn
hợp X trên người ta cần dùng x mol O2, thu được 15,3 gam H2O và y mol khí CO2.
Tổng (x + y) có giá trị gần nhất với
A
2,4.
B
2,7
C
2,5.
D
2,6.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Câu 8 ( ID:48983 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm các axit: fomic, axetic, oleic và malonic (axit malonic hay axit
propanđioic; trong đó axit oleic và axit malonic có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3).
Cho m gam X vào dung dịch NaHCO3 (vừa đủ) thu được 1,6576 lít CO2 (đktc) và
dung dịch Y chứa 6,068 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thì tổng
khối lượng sản phẩm cháy thu được là 9,112 gam. % khối lượng axit fomic có trong
X là
A
62,1%.
B
25,4%.
C
74,6%.
D
50,4%.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp gồm CH2O2; C2H4O2; C18H34O2; C3H4O4.
Tỉ lệ mol tương ứng của C18H34O2; C3H4O4 là 4:3 nên CT chung của 2 chất
đó là C81/7H148/7O20/7.
X + NaHCO3 = Muối + CO2 + H2O.
+ Tỉ lệ mol p.ư này n(CO2) = n(NaHCO3) = n(H2O)
+ BTKL: m(X) = m(Muối) + m(CO2) + m(H2O) – m(NaHCO3)
→ m(X) = 6,068 + 0,074. (44 + 18 – 84) = 4,44 (g)
+ Ta có: n(COOH) (trong X) = n(CO2) = 0,074 → n(O trong X) = 0,148 mol
+ Gọi n(CO2) = a; n(H2O) = b. Ta có: 44a + 18b = 9,112
+ Ta có: m(C trong X) + m(H trong X) + m(O trong X) = 4,44 → 12a + 2b =
2,072
→ a = 0,149 và b = 0,142 → n(axit oleic) + n(axit malonic) = 0,149 – 0,142 =
7. 10-3. → n(axit oleic) = 4.10-3 mol và n(axit malonic) = 3.10-3 mol
+ Gọi n(CH2O2) = x và n(C2H4O2) = y
BTNT (C): x + 2y = 0,149 – 18.4.10-3 – 3.3.10-3 = 0,068
BTNT (O): 2x + 2y = 0,148 – 2. 4. 10-3 – 4. 3. 10-3 = 0,128
→ x = 0,06 và y = 4. 10-3. → m(HCOOH) = 0,06. 46 = 2,76 (g)
→% m(HCOOH) = 2,76. 100% : 4,44 = 62,16%
Câu 9 ( ID:48985 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit, 1 axit cacboxylic và 1 este, trong đó axit và este là đồng
phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14,0 lít O2, thu được 11,76 lít CO2 và 9,45
gam H2O. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng với lượng dư
AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là (các thể tích khí đều đo ở đktc)
A
54,0 gam.
B
27,0 gam.
C
16,2 gam.
D
32,4 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Tính: n(CO2) = 0,525 mol; n(H2O) = 0,525 và n(O2) = 0,625.
Nhận xét: n(CO2) = n(H2O) → các chất đều no, đơn chức, mạch hở.
BTNT (O): n(O trong X) = 2n (CO2) + n (H2O) – 2n (O2) = 0,325 mol
Gọi n(anđehit CnH2nO) = a và n(axit, este CmH2mO2) = b
Ta có: a + b = 0,2 và a + 2b = 0,325
→ a = 0,075 và b = 0,125
BTNT (C): 0,075n + 0,125m = 0,525 → 3m + 5m = 21 → n = 2; m = 3 thỏa
mãn.
Anđehit: CH3CHO (0,075 mol).
→ n(Ag) = 0,075. 2 = 0,15 mol → m(Ag) = 16,2 (g)
Câu 10 ( ID:48992 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và
etylen glicol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O.
Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X gần với giá trị nào
sau đây nhất?
A
42,5%
B
41,5%.
C
63,5%.
D
47,5%.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp X gồm C6H12O6; C2H4O2; CH2O; C2H6O2. Đốt cháy thu được n(CO2) =
0,95 mol và n(H2O) = 1,15 mol.
+ Nhận thấy: n(O trong X) = n(C trong X) = 0,95
→ m(X) = 0,95. 12 + 1,15. 2 + 0,95. 16 = 28,9 (g)
+ Ta có: n(C2H6O2) = n(H2O) – n(CO2) = 0,2 mol → m(C2H6O2) = 0,2. 62 =
12,4 (g)
→ % m(C2H4O2) = 12,4. 100% : 28,9 = 42,91%
Câu 11 ( ID:49002 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2,24
lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối
lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A
4,4
B
3,1
C
6,2
D
12,4
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp X gồm C6H12O6; CH2O; C2H4O2.
+ Nhận thấy: đốt cháy X cho n(CO2) = n(H2O) và n(O trong X) = n(C trong
X)
Gọi n(CO2) = n(H2O) = n(O trong X) = a → a + 0,2 = 2a + a → a = 0,1
→ m(CO2) = 4,4 (g) và m(H2O) = 1,8 (g) → m(bình tăng) = 4,4 + 1,8 = 6,2 (g)
Câu 12 ( ID:49003 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm propan-1-ol, propan-2-ol; ancol anlylic; etyl metyl ete; metyl vinyl
ete, glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X cần V lít oxi (đktc), thu được 5,2416 lít CO2
(đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 4,48 gam brom hay hòa tan
tối đa 0,686 gam Cu(OH)2. Giá trị của V là
A
7,4144 lít.
B
7,2352 lít.
C
7,3696 lít.
D
7,1680 lít.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp X gồm C3H8O, C3H8O, C3H6O, C3H8O, C3H6O, C3H8O3.
Coi X gồm C3H8O, C3H6O, C3H8O3
+ Ta có: n(Cu(OH)2) = 7. 10-3 mol → n(C3H8O3) = 2. n(Cu(OH)2) = 0,014 mol
+ n(B2) = 0,028 mol → n(C3H6O) = 0,028 mol
+ Nhận thấy, n(X) = n(CO2) : 3 = 0,078 (Do các chất trong X đều 3C)
→ n(C3H8O) = 0,078 – 0,014 – 0,028 = 0,036 mol
+ Đốt cháy X, n(H2O) = 4 n(C3H8O) + 3 n(C3H6O) + 4 n(C3H8O3) = 0,284
mol
+ BTNT (O): n(O2) = [0,234. 2 + 0,284 - 0,014. 3 – 0,028 – 0,036] : 2 = 0,323
mol
→ V(O2) = 7,2352 (l)
Câu 13 ( ID:49004 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m
gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m
gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc); sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. %
khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
A
50%.
B
45%.
C
60%.
D
55%.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp trong X gồm: C3H8O; CH4O; C2H6O2; C6H14O6.
+ Gọi CT chung của X là: CnH2n+2Ox.
+ Cứ 1 OH cho ½ H2, với n(H2) = 0,25 mol → n(OH) = 2. n(H2) = 0,5 mol.
+ BTNT (O): n(CO2) = [2 n(O2) + n(OH trong X) – n(H2O)] : 2 = 0,8 mol
+ Nhận thấy, các chất CH4O; C2H6O2; C6H14O6. Có CT chung là CnH2n+2On.
→ n (CO2) – n(O trong X) = 2n(C3H8O) → n(C3H8O) = 0,15 mol
→ m(C3H8O) = 9 (g)
+ Ta có: m(X) = m(C) + m(H) + m(O) = 0,8. 12 + 1,2. 2 + 0,5. 16 = 20 (g)
→ % m = 9. 100% : 20= 45%
Câu 14 ( ID:49005 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic (propanđial), fomanđehit,
anđehit oxalic và anđehit acrylic cần 21,84 lít O2 và thu được 20,16 lít CO2 và 11,7
gam H2O. Nếu cho a gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Các thể tích khí
đều đo ở đktc; m có thể nhận giá trị nào sau đây?
A
108,0.
B
162,0.
C
135,0.
D
216,0.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp gồm: C3H4O2; CH2O; C2H2O2; C3H4O.
+ Ta có: n(O2) = 0,975 mol; n(CO2) = 0,9 mol; n(H2O) = 0,65 mol
+ BTNT (O): n(O trong X) = 2n (CO2) + n (H2O) – 2n (O2) = 0,5 mol →
n(Ag) > 0,5. 2 = 1 mol → m(Ag) > 108 (g)
+ Lại có: n(C3H4O2) + n(C2H2O2) + n(C3H4O) = n (CO2) – n (H2O) = 0,25
mol
→ n (O trong 3 chất trên) > 0,25 →n (CH2O) < 0,25
→ n(Ag) < 0,25. 2 + 0,25. 4 = 1,5 mol → m(Ag) < 162 (g)
Câu 15 ( ID:49006 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy t gam hỗn hợp X gồm etylen glicol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức
mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol
O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200 ml dung
dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất
với giá trị nào dưới đây ?
A
40
B
35
C
38
D
32
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp gồm: C2H6O2; CH4; C2H6O; CnH2nO2.
+ Do C2H6O2 và CH4 có số mol bằng nhau, nên công thức chung của 2 chất là
C1,5H5O.
+ Gọi công thức chung của C1,5H5O và C2H6O là CnH2n+2O.
Vậy hỗn hợp gồm: CnH2n+2O (a mol) và CmH2mO2 (b mol)
→ n(H2O) = n(CnH2n+2O) + n(CO2) = a + 0,775
+ BTNT (O): a + 2b + 0,7625. 2 = 0,775. 2 + a + 0,775 → b = 0,4 mol
→ 0,4m < 0,775 → m = 1 → HCOOH. → n(NaOH) p.ư = 0,4 mol
Chất rắn khan gồm: HCOONa (0,4 mol) và NaOH dư (0,1 mol) → m = 0,4. 68
+ 0,1. 40 = 31,2 (g)
Câu 16 ( ID:49007 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol, glixerol có khối lượng m gam. Đốt
cháy hoàn toàn X thu được 4,368 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Cũng m gam
hỗn hợp X trên cho tác dụng vừa đủ với kali thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A
13,24.
B
7,49.
C
13,63.
D
13,43.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp X gồm CH4O, C2H6O2, C3H8O3
+ Nhận thấy,các chất trong X có CT chung là CnH2n+2On
+ Ta có: n(X) = n(H2O) – n(CO2) = 0,085 mol
→ n = n(CO2) : n(X) = 39/17 → X là C39/17H112/17O39/17.
+ Trong X cứ 1O tác dụng với 1K cho ½ H2. → n(O trong X) = (39/17). 0,085
= 0,195 mol → n(K) = 0,195 mol và n(H2) = 0,0975 mol
+ BTKL: m(X) + m(K) = m(muối) + m(H2) → m(muối) = m(X) + m(K) –
m(H2)
→ m(muối) = 6,02 + 0,195. 39 – 0,0975. 2 = 13,43 (g)
Câu 17 ( ID:49008 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m
gam X cần dùng V lít dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam
X cần 4,032 lít O2 (đktc), thu được 9,68 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Giá trị của V là
A
90 ml.
B
60 ml.
C
180 ml.
D
120 ml.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp X gồm: CH2O2; C3H4O2; C2H2O4; C2H4O2.
+ BTNT (O): n(O trong X) = 2 n(CO2) + n(H2O) – 2n(O2) = 0,24 mol
→ n(COOH) = 0,12 mol → n(NaOH) = 0,12 mol → V = 0,06 (l)
Câu 18 ( ID:49009 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etylen glicol và axit axetic, trong đó axit
axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít
CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH
x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x gần nhất với
A
2,45
B
1,65
C
1,85
D
2,05
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp gồm: C2H4O; C4H8O2; C2H6O2;C2H4O2.
Do C2H4O; C4H8O2 có cùng CTĐGN → Coi hỗn hợp thành C2H4O; C2H6O2;
C2H4O2
Ta có: m(C2H4O2) = 15,48. 27,13% = 4,2 (g) → n(C2H4O2) = 0,07 mol
Gọi n(C2H4O) = a và n(C2H6O2) = b → n(CO2) = n(H2O) – n(C2H6O) = 0,66 –
b.
Nhận thấy các chất trong X đều chứa 2C → n(CO2) = 2n (X) → 0,66 – b = 2a
+ 2b + 2. 0,07
Lại có: m(X) = 15,48 (g) → 44a + 62b + 4,2 = 15,48
→ a = 0,2 và b = 0,04 → n(CO2) = 0,62 mol
TH1: Chất tan gồm Na2CO3 (c); NaOH (d)
BTNT (C): n(Na2CO3) = n(CO2) = 0,62 → m(Na2CO3) = 65,72 (g) > 54,28 (g)
(Loại)
TH2: Chất tan gồm Na2CO3 (c); NaHCO3 (d)
BTNT (C): c + d = 0,62
BTKL: m(Na2CO3) + m(NaHCO3) = 54,28 → 106c + 84d = 54,28
→ c = 0,1 và d = 0,52
BTNT (Na): n(NaOH) = 2n (Na2CO3) + n(NaHCO3) = 0,72 → x = 0,72 : 0,4 =
1,8 M
Câu 19 ( ID:49010 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (số mol các chất bằng
nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu
được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong
NH3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa ?
A
165 gam.
B
138 gam.
C
111 gam.
D
81 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp X gồm: C2H2O4 (a mol); C2H2 (a mol); C3H4O2 (a mol); C3H4O2 (a
mol)
BTNT (C): 2a + 2a + 3a + 3a = 1,1 nên a = 0,125
+ Kết tủa C2Ag2 ( số mol = C2H2 :0,125 mol); Ag ( số mol = 4n(este) +
4n(anđehit) = 1 mol) → m(kt) = 1. 108 + 0,125. 240 = 138 (g)
Câu 20 ( ID:49011 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm etanđial, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của
etanđial và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa
đủ V lít O2 thu được 52,8 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,1V lít hỗn hợp
etan, propan cần 0,455V lít O2 thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A
16,28.
B
14,256.
C
14,344.
D
16,852.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
X gồm C2H2O2; C2H2; C3H4O2; C3H4O2.
Do C2H2O2; C2H2 có số mol bằng nhau nên CT chung của 2 chất là: C2H2O (a
mol)
+ Coi X gồm C2H2O (a mol) và C3H4O (b mol)
+ Nhận thấy: X có dạng: C2(H2O) (a mol) và C3(H2O)2 (b mol).
Vậy n(H2O) khi đốt cháy = n(O trong X) → n(CO2) = n(O2) = 1,2 (BTNT (O))
+ Đốt cháy ankan: Gọi n(CO2) = x và n(H2O) = y
→ n(O2 đốt cháy) = 1,2.0,455 = 0,546 mol.
+ BTNT (O): 2x + y = 2n (O2) = 2.0,546 = 1,092
+ Ta có: n(ankan) = n(H2O) – n(CO2) → y – x = 0,12
→ x = 0,324 và y = 0,444 → a = 0,324. 44 = 14,256 (g)