Câu 1 ( ID:48984 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một hỗn hợp X gồm các ancol: metylic, anlylic, etylic và glixerol. Cho 25,4 gam hỗn
hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn
toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là
A
1,2.
B
1,0.
C
1,4.
D
1,25.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ta có: n(H2) = 0,25 mol → n(O) trong X =0,25. 2 = 0,5 mol
→ m(C) = m(X) – m(O) – m(H) = 25,4 – 0,5. 16 – 1,5. 2 = 14,4 (g) → n(C) =
n(CO2) = 1.2 mol
Câu 2 ( ID:48976 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (trong đó
C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên
16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A
48
B
44
C
46
D
42
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Vì C3H8 và C2H6O2 cùng số mol nên ta có công thức chung của 2 chất này là:
C2,5H7O.
Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2O.
→ CT chung của X là: CmH2m+2O.
Gọi n(CO2) = a và n(H2O) =b.
Đốt cháy cho n(X) = n(O) = n(H2O) – n(CO2)
m(X) = m(C) + m(H) + m(O) → 5,444 = 12a + 2b + (b – a). 16 (1)
Lại có: khối lượng bình tăng lên 16,58 gam → 44a + 18b = 16,58 (2)
(1)(2)→ a = 0,232 và b = 0,354
Ta có: kết tủa là BaCO3 với n = n(CO2) = 0,232 → m(kt) = 0,232. 197 =
45,704 (g)
Câu 3 ( ID:37921 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin no, mạch hở X thu được 10,08 lít CO2 ; 13,5 gam
H2O và 3,36 lít N2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Số đồng phân amin bậc I của X là
A
5
B
3
C
6
D
4
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Tí h
(CO )
0 45
l
(H O)
0 75
l
(N )
0 15
l
Tính: n(CO2) = 0,45 mol; n(H2O) = 0,75 mol; n(N2) = 0,15 mol.
Gọi CT chung của amin là: CnH2n+2+tNt
CnH2n+2+tNt + (1,5n + 0,5 + 0,25t) O2 → n CO2 + (n+1+0,5t) H2O + 0,5t N2.
Nhận thấy: n(X) = n(H2O) – n(CO2) – n(N2) = 0,75 – 0,45 – 0,15 = 0,15 mol
→ n = 0,45 : 0,15 = 3 và t = 0,15. 2 : 0,15 = 2 → X là C3H10N2.
Các CT đồng phân amin bậc 1 của X là:
CH3 – CH2- CH- (NH2)2
CH3 – CH(NH2) – CH2 – NH2.
NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2.
CH3 – CH(NH2)2 – CH3
Câu 4 ( ID:27737 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau Y, Z (MY < MZ). Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 20,16 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí
đều đo ở đktc). Tổng số đồng phân amin của Y và Z là
A
3
B
25
C
6
D
12
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Gọi CT chung của amin là: CnH2n+3N
CnH2n+3N + (1,5n + 0,75) O2 → n CO2 + (n+1,5) H2O + 0,5 N2.
Ta có: n(H2O) = 2n (O2) – 2n (CO2) = 0,8 mol → n(X) = [n (H2O) – n(CO2)] :
1,5 = 0,2 mol.
→ n = n(CO2) : n(X) = 0,5 : 0,2 = 2,5.
Hai amin kế tiếp → C2H7N và C3H9N
Các đồng phân của C2H7N: C – C – N và C – N – C
Các đông phân của C3H9N: C – C – C – N; C – C (N) – C; C – N – C – C; C –
N (C)2
Câu 5 ( ID:37927 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và amino axit Z cùng dãy đồng đẳng
với alanin. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được 20,16 lít CO2, 22,95 gam
H2O và 3,92 lít N2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Thành phần % khối lượng của Z
trong X có giá trị gần nhất với
A
51%.
B
49%.
C
50%
D
48%.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Amin no, đơn chức: CnH2n+3N và amino axit có dạng CmH2m+1O2N
Ta có: n(amin) = n(H2O) - n(CO2) - n(N2) = 0,2
Lại có: n(X) = 2n(N2) = 0,35 → n(aa) = 0,35 - 0,2 = 0,15 mol
Ta có: 0,2n + 0,15m = 0,9
Với n = 3 thì m = 2 → C3H9N (0,2) và C2H5O2N (0,15) → % m(Z) = 0,15. 75.
100% : (0,15. 75 + 0,2. 59) = 48,8%
Câu 6 ( ID:37929 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm một α–amino axit Y và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,1 gam X bằng oxi không khí (dư), sau phản ứng thu hỗn
hợp khí gồm 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; còn lại là O2 và N2. Công thức của Y và Z
lần lượt là
A
H2NCH2COOH và HCOOH.
B
H2NCH2COOH và CH3COOH.
C
CH3CH(NH2)COOH và HCOOH
D
CH3CH(NH2)COOH và CH3COOH.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Dựa vào đ.a, aminoaxit có 1 NH2 và có 1 COOH, có dạng: CnH2n+1NO2.
Ta có: n(Y) = 2. [n(H2O) – n(CO2)] = 0,1 mol → n(N trong Y) = 0,1
m(X) = m(C) + m(H) + m(O) + m(N) → m(O) = 12,1 – 0,3. 12 – 0,35. 2 – 0,1.
14 = 6,4 (g)
→ n(O) = 0,4 mol → n(X) = 0,2 mol (Vì 2 chất trong X đều có 2O) → n(Z) =
0,1
Gọi số C trong Y là n và trong Z là m, ta có: 0,1n + 0,1m = 0,3 → n = 2 và m =
1
→ H2NCH2COOH và HCOOH
Câu 7 ( ID:48535 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y
gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại
250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon là
A
CH4 và C2H6
B
C2H4 và C3H6
C
C2H6 và C3H8
D
C3H6 và C4H8.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Gọi CT 2 hidrocacbon là CxHy.
X gồm C2H7N (a) và CxHy (b), V(X) = 100; V(H2O) = 550 – 250 = 300;
V(CO2) + V(N2) = 250
Ta có: a + b = 100 (1) và 0,5a + 2a + bx = 250 → 2,5 a + bx = 250 (2)
(1)(2) → x = 2,5. Mà 2 hidrocacbon kế tiếp nên 1 hidrocacbon có 2C và 1
hidrocacbon có 3C.
Lại có: V(H2O) = 300 → số H trung bình trong X = 300 . 2 : 100 = 6. → dựa
vào đ.a có thể là C2H4 và C3H6 hoặc C2H6 và C3H8.
Mặt khác, số H trong amin là 8 (>6) → số H trung bình trong 2 hidrocacbon <
6. → C2H4 và C3H6
Câu 8 ( ID:27724 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng
kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu
được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A
butylamin.
B
etylmetylamin
C
etylamin.
D
propylamin
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Câu 9 ( ID:38640 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt
cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí
đều đo ở đktc). Công thức của Y là
A
CH3CH2NHCH3
B
C2H5NH2
C
CH3NH2
D
CH3CH2CH2NH2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
FB hỗ trợ: />
Câu 10 ( ID:37920 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc
loại amin bậc hai của hai amin đó là
A
4
B
6
C
3
D
5
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Tính: n(CO2) = 0,07 và n(H2O) = 0,1
Đốt cháy amin no, đơn chức: n(2 amin) = [n(H2O) – n(CO2)] : 1,5 = 0,02 mol
→ số C trung bình trong 2 amin: 0,07 : 0,02 = 3,5 → 2 amin là C3H9N và
C4H11N.
Đồng phân amin bậc 2 của C3H9N là: C – C – N – C
Đồng phân amin bậc 2 của C4H11N: C – C – C –N – C; C – C – N – C – C; C –
C(C) – N – C.
Câu 11 ( ID:28445 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol
thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam nước. Thành phần phần trăm khối lượng của
glixerol trong hỗn hợp ban đầu là:
A
43,8%.
B
23,4%.
C
46,7%.
D
18,4%.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hỗn hợp gồm: CH2O; C2H4O2; C6H12O6; C3H8O3. Nhận thấy, số mol O trong
hỗn hợp = số mol C trong hỗn hợp.
Ta có: n(CO2) = 1,3 mol → n(C) = 1,3 mol và n(H2O) = 1,5 mol → n(H) = 3
mol.
→ m(hỗn hợp) = m(C) + m(H) + m(O) = 1,3 . 12 + 3 + 1,3. 16 = 39,4 (g)
Lại có: n(glixerol) = n(H2O) – n(CO2) = 0,2 mol → m(glixerol) = 0,2. 92 =
18,4 (g)
→ % m(glixerol) = 18,4 . 100% : 39,4 = 46,7%
Câu 12 ( ID:28444 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit, 1 axit cacboxylic và 1 este, trong đó axit và este là đồng
phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14,0 lít O2, thu được 11,76 lít CO2 và 9,45
gam H2O. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng với lượng dư
AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là (các thể tích khí đều đo ở đktc)
A
32,4 gam.
B
16,2 gam.
C
27,0 gam.
D
54,0 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Câu 13 ( ID:28446 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và
etylen glicol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O.
Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X gần với giá trị nào
sau đây nhất?
A
42,5%.
B
63,5%.
C
41,5%.
D
47,5%.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Câu 14 ( ID:48979 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của
axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng
vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch NaHCO3 thì tối đa thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
A
8,4 lít.
B
2,8 lít.
C
11,2 lít.
D
5,6 lít.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
X gồm C2H2O4; C2H2; C3H4O2; C3H4O2.
Số mol axit oxalic = số mol axetilen → CT chung của C2H2O2.
propanđial và vinyl fomat cùng CT là C3H4O2.
Vậy X gồm C2H2O2 và C3H4O2
Gọi n(X) = a và n(H2O) = b
BTNT (O): 2a + 1,125. 2 = 1,25. 2 + b (1)
Hai chất trong X có CT chung là CnH2n-2O2. → n(X) = n(CO2) – n(H2O) → a
= 1,25 - b (2)
(1)(2) → a = 0,5 và b = 0,75.
Gọi n(C2H2O2) = x và n(C3H4O2) = y
Ta có: x + y = 0,5 và 2x + 3y = 1,25 (BTNT C) → x = y = 0,25 → n(axit
oxalic) = n(Axetilen) = 0,125 mol
Khi cho X tác dụng với NaHCO3, chỉ có axit oxalic phản ứng, n(CO2) = 2
n(axit) = 0,25 → V = 5,6 (l)
Câu 15 ( ID:48982 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit
ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm
khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được (m + 168,44) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A
29,5
B
28,5
C
31,5
D
30,5
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Các chất trong X: C2H2O4; C6H10O4; C6H12O6; C12H22O11.
Do số mol ađipic = 3 lần số mol oxalic nên CT chung của axit oxalic axit
ađipic là C5H8O4.
Vậy X gồm: C5H8O4; C6H12O6; C12H22O11.
Ta có: n(H2O) = 0,92. Nhận thấy, n(H trong X) = 2n (O trong X) → n(O trong
X) = 0,92 mol
Gọi n(C trong X) = a → m = 12a + 16. 0,92 + 0,92. 2 = 12a + 16,56
Kết tủa thu được: BaCO3 với n = n(CO2) = a → m(kt) = 197a
→ 197a = 12a + 16,56 + 168,44 → a = 1 → m = 12. 1 + 16,56 = 28,56 (g)
Câu 16 ( ID:48986 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản
ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m
gam X cần 1,008 lít O2 (đktc); thu được 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A
1,62.
B
1,80.
C
1,44.
D
0,72.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cứ 1 nhóm COOH tác dụng với HCO3- cho 1 CO2.
Ta có: n(CO2) = 0,03 → n(COOH) = 0,03 mol → n(O) trong X = 0,03. 2 =
0,06 mol
BTNT (O): n(H2O) = n(O trong X) + 2n(O2) – 2n(CO2) = 0,06 + 2. 0,045 + 2.
0,055 = 0,04 mol
→ m(H2O) = 0,72 (g)
Câu 17 ( ID:48987 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Cho a gam hỗn hợp X phản
ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2a gam
hỗn hợp X cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A
40
B
30
C
60
D
15
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Các chất trong X là: CH4O; C2H6O; C3H8O3. Như vậy, công thức chung của X
là: CnH2n+2On.
Ta có: trong a gam: n(H2) = 0,15 mol
Cứ 1 OH (hay 1O) thì cho ½ H2, vậy trong a gam, n(O) = 2. 0,15 = 0,3 mol →
n(C) = 0,3 mol
→ Trong 2a gam: n(C) = 0,3. 2 = 0,6 mol. → n(CaCO3) = 0,6 mol → m = 60
(g)
Câu 18 ( ID:48988 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Theo dõi
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và hiđroquinon
(benzen-1,4-điol) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được tối đa là V lít. Giá trị
của V gần nhất với
A
10
B
50
C
20
D
40
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Tính: n(H2) = 0,3 mol
Các chất trong X: C3H4O2; C3H6O; C6H10O4; C6H6O2.
Nhận thấy, 2 hợp chất có 3C thì cho ½ H2 còn 2 hợp chất có 6C cho 1H2.
→ n(C) = 6 n(H2) = 6. 0,3 = 1,8 (mol) → V (CO2) = 1,8. 22,4 = 40,32 (l)
Câu 19 ( ID:48989 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat; etylen điaxetat; axit acrylic; axit oxalic. Đốt cháy m
gam X cần vừa đủ 9,184 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Mặt khác để phản ứng hết với các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH
1M. Giá trị của V là
A
120
B
160
C
100
D
140
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Tính: n(O2) = 0,41 mol; n(CO2) = 0,4 mol; n(H2O) = 0,3 mol.
X gồm: C4H6O2; C6H10O4; C3H4O2; C2H2O4.
BTNT (O): n(O trong X) = 2n (CO2) + n (H2O) – 2n (O2) = 0,28 mol →
n(COO) = 0,14 mol
→ n(NaOH) = 0,14 mol → V = 140 ml
Câu 20 ( ID:48990 )
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol
thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam nước. Thành phần phần trăm khối lượng của
glixerol trong hỗn hợp ban đầu là
A
43,8%.
B
18,4%.
C
46,7%.
D
23,4%.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Các chất trong hỗn hợp: CH2O; C2H4O2; C6H12O6; C3H8O3. Nhận thấy, số
mol O trong hỗn hợp = số mol C trong hỗn hợp.
Ta có: n(CO2) = 1,3 mol → n(C) = 1,3 mol và n(H2O) = 1,5 mol → n(H) = 3
mol.
→ m(hỗn hợp) = m(C) + m(H) + m(O) = 1,3 . 12 + 3 + 1,3. 16 = 39,4 (g)
Lại có: n(glixerol) = n(H2O) – n(CO2) = 0,2 mol → m(glixerol) = 0,2. 92 =
18,4 (g)
→ % m(glixerol) = 18,4 . 100% : 39,4 = 46,7%