Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

DA thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.84 KB, 10 trang )

Câu 1 ( ID:82003 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch
chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn
khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là

A

3

B

4

C

5

D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

 

Câu 2 ( ID:99147 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là
86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este


A

2


B

3

C

5


D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

► Cô cạn Y chỉ thu được H2O ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = x.
⇒ nKOH = 2x mol; nH2O sản phẩm = x mol ⇒ mH2O/dung dịch KOH = 848x.
||⇒ ∑mH2O = 848x + 18x = 86,6(g) ⇒ x = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 23 + 0,1 × 18 – 0,2 × 56 = 13,6(g) ⇒ MX = 136 ⇒ X là C8H8O2.
► Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH

Câu 3 ( ID:91195 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở, đều thuộc hợp chất thơm (tỉ
khối hơi của X so với heli luôn bằng 34 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng
vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 muối trong Y lần
lượt là

A


34,34% và 65,66%.

B

51,13% và 48,87%.

C

50% và 50%.

D

36,37% và 63,63%.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhận thấy MX = 136 với mọi tỉ lệ mol của 2 este → X gồm 2 chất là đồng
phân
X là este đơn chức, mạch hở, đều thuộc hợp chất thơm → X có CTPT là
C8H8O2
Có 1< n NaOH : nX = 0,3: 0,2 = 1,5 < 2 → X gồm este của phenol :a mol và
este của ancol : b mol
Ta có hệ
Y chứa 2 muối khan → cấu tạo của este là HCOOC6H4CH3: 0,1 mol và

HCOOCH2CH6H5: 0,1 mol
Y chứa HCOONa: 0,2 mol và NaOC6H4CH3: 0,1 mol
%HCOONa:51,13% và %NaOC6H4CH3: 48,87%

Câu 4 ( ID:70730 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai
muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3 và m gam
H2O. Giá trị của m là

A

17,10.

B

15,30

C

8,10.

D


11,70.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y được Z gồm 2 muối khan. Đốt cháy Z thu được 1,25 mol CO2 và 0,25
mol Na2CO3.
Bảo toàn Na ta thấy số mol NaOH là 0,5 mol.
Bảo toàn C:
X gồm hai este đơn chức mà tác dụng với NaOH cần số mol NaOH nhiều hơn
số mol X nên trong X có este phenol.

Gọi a là số C của este phenol và b là số C của muối trong este thường.
Suy ra 0,2a+0,1b=1,5, do este phenol có ít nhất là 7C nên ta giải được nghiệm
nguyên là a=7; b=1.
Vậy este phenol là HCOOC6H5 hay muối Z gồm C6H5ONa 0,2 mol và
HCOONa 0,3 mol.
Đốt cháy Z thu được 0,65 mol H2O suy ra m=11,7 gam.

Câu 5 ( ID:67048 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho
0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng,
thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng
với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất
rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A

11,46.

B

11,78.

C

13,70.


D

12,18.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


C8H8O2 ( k = 5) nên hh E gồm các este thơm, đơn chức.
Y gồm hỗn hợp ancol đơn chức nên n(Y) = 2.n(H2) = 0,04
Mà n(este) = 0,08 > 0,04 nên hh E gồm có este của ancol và este của phenol.
Sơ đồ phản ứng :
Este + KOH → chất rắn + ancol + H2O
Trong đó n(este của ancol) = n(Y) = 0,04
→ n(este của phenol) = 0,08 – 0,04 = 0,04
→ n(H2O) = 0,04 mol
→ ∑ n(KOH) = 0,04 + 2.0,04 = 0,12 mol.
BTKL : m = m(este) + m(KOH) – m(ancol) – m(H2O)
= 0,08.136 + 0,12.56 – 3,18 – 0,04.18 = 13,7 gam.

Câu 6 ( ID:71548 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl
fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH
tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol
Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A

40,8

B


39,0

C

37,2


D

41,0
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 7 ( ID:98462 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng
benzen. Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol KOH trong dung dịch, đun nóng.
Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,74 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ
lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X
được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A

16,86.

B

11,82.

C

13,7.

D

12,18.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Độ bất bão hòa của C9H10O2 là: k = ( 9.2 + 2 -10)/2 = 5 => E gồm các este no,
đơn chức, có chứa vòng benzen
nH2 = 0,448/22,4 = 0,02 (mol)
=> số mol nguyên tử H linh động là: nH(linh động) = 2nH2 = 0,04 (mol)
Vì các este đơn chức => hỗn hợp ancol Y thu được đều đơn chức và có nROH =
nH(linh động) = 0,04 (mol)
Gọi a và b là số mol các este trong E phản ứng với KOH theo tỉ lệ mol ( 1:1)

và tỉ lệ mol (1 : 2)
Ta có:
=> nE = a + b = 0,07 (mol)
nH2O = 0,03 (mol) ( tách ra do các este có dang RCOOC6H4R’)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mE + mKOH = mmuối + mancol Y + mH2O
=> mmuối = 0,07.150 + 0,1.56 – 3,74 – 0,03.18 = 11,82 (g)

Câu 8 ( ID:67329 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (không no, có một liên kết
C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu
được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong
dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam Ag. Giá trị của m là?

A

38,88

B

86,40



C

64,80

D

108,00
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đốt cháy metyl fomat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tuy nhiên khi
đốt cháy đimetyl oxalat hay este Y thì số mol CO2 lớn hơn số mol H2O chính
bằng số mol của chất đem đốt.

Bảo

toàn

O:

Giải được số mol của đimetyl oxalat và Y đều là 0,2 mol.
Bảo toàn C:

do vậy Y phải là HCOOCH=CH2.


Cho 0,3 mol X tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch Z. Z tác dụng với
AgNO3/NH3 đun nóng do HCOONa và CH3CHO tạo thành.

 
 

Câu 9 ( ID:68296 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ
có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong
oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam
CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Phân tử khối của Y là?

A

110


B

138


C

88

D

68
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bảo toàn nguyên tố Na → n(NaOH) = 2.n(Na2CO3) = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng → m(H2O) = 8,28 + 0,18. 40- 13,32 =2,16 gam →
n(H2O)= 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố C → n(C) = 0,09 +0,33 = 0,42 mol
Bảo toàn nguyên tố H → n(H)= 0,15.2+ 2.0,12 – 0,18 = 0,36 mol
= 0,18 mol.
→ nC : nH : nO = 0,42: 0,36 :0,18 = 7 : 6 : 3 → A có CTPT là C7H6O3.
Phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X,
Y → A phải có cấu tạo HCOOC6H4(OH), X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2
Vậy MY=110

Câu 10 ( ID:81748 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và
Y mạch hở, MX < MY; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16
gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan (gồm 3 muối
trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon
liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá
trị gần nhất với

A

30%

B

32%


C

29%

D

31%
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết
 

2 ancol là

và gọi

BTKL pư thủy phân:
Giải hệ ta được
BTNT O pư đốt cháy được
BTKL pư đốt cháy được
Gọi số C của este của CH3OH, C2H5OH và este phenol lần lượt là C1, C2, C3
Khi đó BTNT C:
→ 3 este phải có dạng
Khi đó
Vậy Y là CH≡C-COOC2H5 (0,12 mol)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×