Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

DA thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.66 KB, 11 trang )

Câu 1 ( ID:387 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô
cạn dung dịch thu được lượng muối khan là

A

22,08 gam

B

25,82 gam

C

24,24 gam

D

28,08 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Ta thấy este tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 nên nó phải là este của
phenol

X là HCOOC6H5.

Muối thu được sẽ gồm HCOONa 0,12 mol và C6H5ONa 0,12 mol.

Câu 2 ( ID:1125 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho
4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được
dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là:

A

3,34 gam

B

4,96 gam


C


5,32 gam

D

5,50 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

B1: Xác định CTCT của 2 este
(X, Y) + NaOH -> 3 chất hữu cơ
=> gồm: muối của axit hữu cơ
nhh = 0,03 mol; nNaOH = 0,04 mol
=> X và Y không thể cùng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 được
=> Có 1 trong 2 chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
Vậy CTCT của 2 chất là: HCOOC6H4CH3 (X); HCOOCH2C6H5 (Y)
B2: Tính m
Các phản ứng:
=>
mmuối(Z) =

Câu 3 ( ID:13905 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít
CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị
của x là

A

4,56

B

5,84

C

5,62


D

3,40
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(Na2CO3) = 0,03.⇒ n(NaOH) = 006 > n(X).

Do A và B đều đơn chức mà số mol NaOH lớn hơn số mol X nên trong X có
este phenol (giả sử là B)

.

n(CO2) = 0,12 ⇒ ∑n(C) = 0,03 + 0,12 = 0,15 → Số C (trung bình) = 0,15 :
0,05 = 0,03.
⇒ 1 este là HCOOCH3 (C2H4O2) (a mol) . và CxHyO2 (b mol) (chất này tác
dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 :2).
Ta có hệ:
a + b = 0,05
a + 2b = 006. Giải hệ: a = 0,04; b = 0,01.
BTNT(C) = 0,04.2 + 0,01.x = 0,15 → x = 7.→ chỉ có este HCOOC6H5.
⇒ m(chất rắn) = m(HCOONa) + m(C6H5ONa) = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56
gam.
( Hoặc b cũng có thể tính theo bảo toàn khối lượng).

Câu 4 ( ID:18073 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp A gồm: Este đơn chức X và hai este mạch hở Y,
Z (MY < MX < MZ) cần vừa đủ 0,4425 mol O2, thu được 5,4 gam H2O. Mặt khác 8,4
gam A tác dụng vừa đủ với 0,1125 mol NaOH, thu được 2,895 gam hai ancol no,
cùng số nguyên tử C, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy
hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,22875 mol CO2. Phần trăm khối lượng

của Z trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?


A

53%.

B

52%.

C

54%.

D

51%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: A + O2 → CO2 + H2O
+ BTKL: m(CO2) = m(A) + m(O2) – m(H2O) = 17,16 (g) → n(CO2) = 0,39
mol
+ BTNT (O): n(O trong A) = 2n(CO2) + n(H2O) – 2n(O2) = 0,195 mol →
n(COO) = n(O trong A) : 2 = 0,0975 mol
+ Nhận xét: n(COO) < n(NaOH p.ư) → Có este của phenol

+ Ta có: n(este của phenol) = n(NaOH) – n(COO) = 0,015 mol
+ BTNT (Na): n(Na2CO3) = n(NaOH) : 2 = 0,05625 mol
+ BTNT (C): n(C trong muối) = n(Na2CO3) + n(CO2) = 0,285
+ BTNT (C): n(C trong ancol) = n(C khi đốt A) – n(C muối) = 0,105 mol
+ Ta có: n(OH trong ancol) = n(COO) – n(este của phenol) = 0,0825 mol
+ BTKL: m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) → m(H) = n(H) = 0,315 mol
→ n(H2O) = n(H) : 2 = 0,1575 mol
Ancol no → n(ancol) = n(H2O) – n(CO2) = 0,0525 mol
+ Số C trong ancol = 0,105 : 0,0525 = 2→ hai ancol là C2H5OH (a mol) và
C2H4(OH)2 (b mol)
+ Ta có: a + b = 0,0525 và a + 2b = 0,0825 (BTNT: O) → a = 0,0225 và b =
0,03
+ Do 3 este tạo 2 muối, trong đó có 1 muối phenol → 3 este tạo từ 1 gốc axit
cacboxylic
+ Gọi 3 axit là RCOOR’ (0,015 mol); RCOOC2H5 (0,0225 mol) và
(RCOO)2C2H4 (0,03 mol) với số C trong gốc R là n, ta có:


0,015. (n + 1 + m) + 0,0225. (n+3) + 0,03. )2n + 4) = 0,39 → 6,5n + m = 12,5
Chỉ có 1 giá trị thỏa mãn: m = 6 → n = 1
→ %m(Z) = 4,38 . 100% : 8,4 = 52,14%

Câu 5 ( ID:23839 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà
phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn
chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y.
Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được


A

25,92 gam.

B

12,96 gam.

C

6,48 gam.

D

27 gam.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X đa chức lại có phản ứng xà phòng hóa nên X là este của glixerol (Có 6O) .
Mặt khác, X có 9C, thu được 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn nên được tạo bởi 2
(axit fomic) , 1 axit butanoic

0,06 mol X thu được 0,06. 4 mol Ag
Vậy m = 25,92(g)

Câu 6 ( ID:23926 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng công thức đơn giản nhất. Cho 2,76
gam X tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có
H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn
hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt
cháy 2,76 gam X thì khối lượng H2O thu được có giá trị gần nhất với

A

1,10 gam

B

0,95 gam

C

0,35 gam


D

1,25 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 7 ( ID:31168 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối
lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn
toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa
19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem
thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi
đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là

A

30,40.


B


27,70.

C

13,85.

D

41,80.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X gồm A và B đều đơn chức.
X tác dụng với NaOH thu được Y chứa 2 muối đều đơn chức.
Trong đó một muối chứa 19,83% natri do vậy phân tử khối của muối này là
116 vậy muối này chỉ có thể là C6H5ONa.
Chia Y thành 2 phần, phần 1 thực hiện phản ứng tráng bác được 0,15 mol Ag,
do vậy Y phải chứa muối tráng bạc và đó phải là HCOONa 0,075 mol.
Phần 2 đốt cháy thu được 0,1 mol Na2CO3
Theo BTNT Na: n ( C6H5ONa) = 0,1. 2- 0,075 = 0,125 mol
Vạy Y chứa 0,25 mol C6H5ONa và 0,15 mol HCOONa.
Suy ra n(NaOH) = 0,15 + 0,25 = 0,4 mol
X chứa 2 chất đều có phân tử khối lớn hơn 50 nên X không thể chứa
HCOONa
Vậy 2 chất trong X phải là HCOOC6H5 0,15 mol và C6H5OH 0,1 mol.
Suy ra m = 27,7 gam


Câu 8 ( ID:31334 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 8,28 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm
bay hơi Y, chỉ thu được hơi nước và 13,32 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy
hoàn toàn Z, thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác,
Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ P, Q. Tổng số
nguyên tử hiđro trong hai phân tử P, Q là


A

10

B

2

C

8

D


6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(Na2CO3 ) = 0,09
n(CO2) = 0,33
n(H2O) = 0,15
BTNT (Na): n(NaOH) = 0,18
BTKL: m(H2O) = 8,28 + 0,18. 40 - 13,32 = 2,16 nên n(H2O) = 0,12
BTNT (H trong X) = n(H trong muối) + n(H trong nước) - n(H trong NaOH) =
0,15. 2 + 0,12 . 2 - 0,18 = 0,36 mol
BTNT (C): n( C trong X) = n(CO2) = 0,33+ 0,09 = 0,42
Mà m(X) =m(C) +m(H) + m(O) nên m(O) = 2,88 nên n(O)= 0,18
Gọi CT X: CxHyOz
Ta có: x : y: z = 0,42 : 0,36: 0,18 = 7: 6: 3
Mà CTĐGN X trùng CTPT nên X là C7H6O3
Khi cho X tác dụng NaOH chỉ thu được muối và H2O, Z tác dụng với
H2SO4 lại thu được 2 chất hữu cơ, nên X là HCOOC6H4OH
Vậy Z là HCOONa, C6H4(ONa)2 và P, Q là: HCOOH và C6H4(OH)2
Tổng số H trong P, Q là 8


Câu 9 ( ID:32194 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần
hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m
gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam
H2O. Giá trị của m là

A

20,4

B

22,2

C

24,0

D

23,6
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

n(CO2) = 0,55; n(Na2CO3) = 0,15. → n(NaOH) = 0,3.⇒ m(NaOH) = 12
gam. ⇒ m(dd NaOH) = 12.100 : 12 = 100 gam.
Ta có m(H2O trong dd NaOH 12%) = 100 - 12 = 88 gam.
⇒ m(H2O do phản ứng thủy phân tạo ra) = 91,6 - 88 = 3,6 → n(H2O) = 0,2. →
n(X) : n(H2O) = 1:2.
n(X) : n(NaOH) = 0,1 : 0,3 = 1:3. → X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
 

∑ n(C) = 0,55 + 0,15 + 0,7. ⇒ số C = 0,7 : 0,1 = 7.
⇒ X có cấu tạo: HCOOC6H4-OH.
Ta có pt: HCOOC6H4-OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O.


BTKL: m = 0,1.138 + 12 - 0,2.18 = 22,2 gam.

Câu 10 ( ID:32298 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

 Theo dõi

Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Đun
nóng 2,76 gam X với 75 ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam
chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị
của a là


A

6,96

B

6,24

C

5,40

D

6, 60
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có n(C) :n(H) :n(O) =(14/12) : 1: (8:16) = 7: 6: 3
CTĐGN trùng CTPT: C7H6O3
n(X) =0,02; n(KOH p.ư )= 0,075 . 100/ 125 = 0,06 mol
Vậy X là: HCOOC6H4OH
Sau khi đun nóng với KOH, chất rắn thu được gồm: HCOOK (0,02);
C6H4(OK)2 0,02 và KOH dư 0,015
Vậy m= 6,24g





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×