Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Hoà tan FeS2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng khí
NO2 và dung dịch sau phản ứng cho kết tủa trắng với dung dịch BaCl2, màu nâu đỏ
với dung dịch NaOH. Tổng hệ số tối giản nhất trong phương trình ion của phương
trình hố học trên là
A
55
B
63
C
69
D
71
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Xét phản ứng: Cu2S + H+ + NO3- → Cu2+ + SO42- + NO + H2O
Số mol H+ cần dùng để phản ứng vừa đủ với 0,03 mol Cu2S là
A
0,1 mol
B
0,32 mol
C
0,08 mol
D
0,16 mol
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 28,8 gam bột Cu vào 200 ml hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy thốt
ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A
2,24 lít
B
4,48 lít
C
3,36 lít
D
6,72 lít
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 0,3 mol Cu vào 500 ml dung dịch chứa KNO3 0,5M và H2SO4 0,5M thấy thốt ra
V lít khí NO ở (đktc). Giá trị của V là:
A
11,2
B
2,8
C
4,48
D
5,6
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M
sinh ra V (lit) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch X. V có giá trị là:
A
0,3584 lit
B
0,1792 lit
C
0,448 lit
D
0,336 lit
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M,
sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Số gam muối khan thu được là
A
8,84
B
8,4.
C
7,9
D
5,64
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 500ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với
dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm khử duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể
hòa tan tối đa vào dung dịch là
A
6,4 gam
B
3,2 gam
C
2,4 gam
D
9,6 gam.
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu V ml dung dịch
hỗn hợp HCl 2,5M và NaNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
V là
A
680
B
120
C
280
D
400
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 3,84 gam bột Cu và 100 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng hồn tồn,
để hịa tan hết lượng chất rắn cịn lại người ta thêm tiếp V ml dung dịch HCl 2M vào
cốc (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của V là
A
60
B
160
C
15
D
30
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng V1 (lít) dung dịch HNO3 4M và V2 (lít) dung dịch hỗn
hợp HNO3 3M và H2SO4 1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối
quan hệ giữa V1 và V2 là
A
V1 = 1,25V2
B
V1 = 0,8V2
C
V1 = 1,40V2
D
V1 = 0,75V2
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M sinh ra V
lit (đktc) một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Nếu hiệu suất đạt 100%, giá trị
của V là
A
0,896.
B
0,3584.
C
0,448.
D
0,224.
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl,
lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có
khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A
16,5 gam; 4,48 lít.
B
23,73 gam; 2,24 lít.
C
17,45 gam; 3,36 lít.
D
35,5 gam; 5,6 lít.
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 14,4 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe có số mol bằng nhau vào 0,8 lít dung dịch H2SO4
1M (lỗng). Cần phải thêm ít nhất bao nhiêu gam NaNO3 vào hỗn hợp sau phản ứng
thì khơng cịn khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thốt ra?
A
2,83.
B
12,75.
C
8,50.
D
5,67.
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim
loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là
A
17,8 và 4,48.
B
30,8 và 2,24.
C
20,8 và 4,48.
D
35,6 và 2,24.
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí
(CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan
tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
A
48 gam
B
16 gam
C
32 gam
D
28,8 gam
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho một lượng dư Mg vào 500ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau
khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy
chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là
A
64,84
B
65,52
C
71,28
D
61,32
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch X (chứa Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M) đến phản
ứng hồn tồn thu được khí NO và m gam kết tủa. Giá trị m là (biết rằng NO là sản
phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra)
A
3,2
B
6,4
C
4,0
D
1,6
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng
dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch
X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (khơng có sản phẩm khử khác của
N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m gần nhất với
A
40,5.
B
33,5.
C
50,5.
D
44,5.
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hịa tan tối đa
bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất?
A
3,92 gam.
B
2,88 gam.
C
3,2 gam.
D
5,12 gam.
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 lỗng, dư thu được V lít khí
H2. Thêm tiếp NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thốt ra 1,5V lít khí NO
duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn
hợp X?
A
53,3%
B
66,7%
C
64,0%
D
72,0%
Câu 21
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 để được 0,5 lít dung dịch
có pH = 0,55. Cho Cu dư vào 0,5 lít dung dịch trên, thể tích khí NO (sản phẩm khử
duy nhất ở đktc) thu được là:
A
1,008 lít
B
0,784 lít
C
0,896 lít
D
1,568 lít
Câu 22
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M, thu được
V1 lít khí NO duy nhất (đktc).
+ Thí nghiệm 2: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M + H2SO4
0,5M, thu được V2 lít khí NO duy nhất (đktc).
Mối liên hệ giữa hai thể tích V1 và V2 là
A
V1 = 2V2
B
V1 > V2
C
V1 < V2
D
V1 = V2
Câu 23
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau:
- Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4
0,3M.
- Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1,2M và H2SO4
0,8M.
Biết rằng cả hai trường hợp sản phẩm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ m1 : m2 có
giá trị là
A
m1 : m2 = 1 : 1
B
m1 : m2 = 9 : 8
C
m1 : m2 = 8 : 9
D
m1 : m2 = 10 : 9
Câu 24
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Một học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
+ Cho 16,2 gam Ag vào 200 ml dung dịch HNO3 0,6M thu được V1 lít NO (đktc).
+ Cho 16,2 gam Ag vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,6M và H2SO4
0,1M, thu được V2 lít NO (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, coi H2SO4 lỗng phân li hồn tồn thành 2H+ và
SO42-. Thể tích V1, V2 lần lượt là
A
V1 = 0,672 ; V2 = 1,120
B
V1 = V2 = 0,672
C
V1 = 0,672; V2 = 0,896.
D
V1 = V2 = 1,120
Câu 25
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Hịa tan hồn tồn 3,0 gam kim loại vào dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, sau
phản ứng thu được dung dịch X và có 1,344 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm NO2 và
một khí Z. Khối lượng hỗn hợp Y là 2,94 gam. Nếu lấy một ít dung dịch X cho tác
dụng với dung dịch Ba(NO3)2 thì khơng tạo ra kết tủa. Vậy số gam muối khan có
trong dung dịch X là
A
7,34 gam
B
7,65 gam
C
7,03 gam
D
7,96 gam