– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
KHOÁ SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QG 2019 – MÔN: HOÁ
Thi Online: Bài 2. 10. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
BÀI TOÁN DUNG DỊCH CHỨA H+, NO3‒ (Đề số 01)
VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website
[Truy cập tab: Khóa Học – KHOÁ SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA 2019 - MÔN: HÓA HỌC]
Câu 1. [ID: 49420] Hoà tan FeS2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng khí NO2
và dung dịch sau phản ứng cho kết tủa trắng với dung dịch BaCl2, màu nâu đỏ với dung dịch NaOH. Tổng hệ số
tối giản nhất trong phương trình ion của phương trình hoá học trên là
A. 63.
B. 55.
C. 69.
D. 71.
Câu 2. [ID: 49421] Xét phản ứng: Cu2S + H+ + NO 3 Cu2+ + SO 24 + NO + H2O
Số mol H+ cần dùng để phản ứng vừa đủ với 0,03 mol Cu2S là:
A. 0,08 mol
B. 0,16 mol
C. 0,1 mol
D. 0,32 mol
Câu 3. [ID: 44043] Cho 28,8 gam bột Cu vào 200 ml hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 4. [ID: 44045] Cho 0,3 mol Cu vào 500 ml dung dịch chứa KNO3 0,5M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít
khí NO ở (đktc). Giá trị của V là:
A. 11,2
B. 5,6
C. 2,8
D. 4,48
Câu 5. [ID: 44046] Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh
ra V (lit) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch X. V có giá trị là:
A. 0,1792 lit
B. 0,3584 lit
C. 0,448 lit
D. 0,336 lit
Câu 6. [ID: 44049] Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản
phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Số gam muối khan thu được là
A. 5,64.
B. 7,9.
C. 8,4.
D. 8,84.
Câu 7. [ID: 44050] Cho 500ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với
dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm khử duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hòa tan tối đa vào dung
dịch là
A. 3,2 gam.
B. 6,4 gam.
C. 2,4 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 8. [ID: 44051] Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu V ml dung dịch hỗn
hợp HCl 2,5M và NaNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 120.
B. 680.
C. 400.
D. 280.
Câu 9. [ID: 44052] Cho 3,84 gam bột Cu và 100 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, để hòa
tan hết lượng chất rắn còn lại người ta thêm tiếp V ml dung dịch HCl 2M vào cốc (sản phẩm khử duy nhất là
NO). Giá trị của V là
A. 60
B. 160
C. 30
D. 15
Câu 10. [ID: 49422] Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng V1 (lít) dung dịch HNO3 4M và V2 (lít) dung dịch hỗn hợp
HNO3 3M và H2SO4 1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = 1,40V2
B. V1 = 0,8V2
C. V1 = 0,75V2
D. V1 = 1,25V2
Email:
Fb: />
– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
Câu 11. [ID: 49423] Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M sinh ra V lit
(đktc) một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Nếu hiệu suất đạt 100%, giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,896.
C. 0,224.
D. 0,3584.
Câu 12. [ID: 49424] Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc
đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V
lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 23,73 gam; 2,24 lít.
B. 16,5 gam; 4,48 lít.
C. 17,45 gam; 3,36 lít.
D. 35,5 gam; 5,6 lít.
Câu 13. [ID: 49425] Cho 14,4 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe có số mol bằng nhau vào 0,8 lít dung dịch H2SO4 1M
(loãng). Cần phải thêm ít nhất bao nhiêu gam NaNO3 vào hỗn hợp sau phản ứng thì không còn khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) thoát ra ?
A. 2,83.
B. 5,67.
C. 12,75.
D. 8,50.
Câu 14. [ID: 49426] Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.
B. 30,8 và 2,24.
C. 20,8 và 4,48.
D. 35,6 và 2,24.
Câu 15. [ID: 49427] Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2,
NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột
Cu (biết có khí NO bay ra)
A. 48 gam
B. 16 gam
C. 32 gam
D. 28,8 gam
Câu 16. [ID: 49428] Cho một lượng dư Mg vào 500ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc).
Giá trị của m là
A. 61,32
B. 71,28
C. 64,84
D. 65,52
Câu 17. [ID: 49429] Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch X (chứa Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M) đến phản ứng
hoàn toàn thu được khí NO và m gam kêt tủa. Giá trị m là (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3- và
không có khí H2 bay ra)
A. 1,6
B. 3,2
C. 6,4
D. 4,0
Câu 18. [ID: 49430] Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng
dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu dược 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí
(đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá
trị của m gần nhất với
A. 44,5.
B. 33,5.
C. 40,5.
D. 50,5.
Câu 19. [ID: 49431] Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam.
B. 3,92 gam
C. 3,2 gam.
D. 5,12 gam.
Câu 20. [ID: 49432] Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2.
Thêm tiếp NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thoát ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích khí
đo ở cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 66,7%
B. 53,3%
C. 64,0%
D. 72,0%
Câu 21. [ID: 44048] Thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 để được 0,5 lít dung dịch có
pH = 0,55. Cho Cu dư vào 0,5 lít dung dịch trên, thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là:
A. 0,784 lít
B. 1,008 lít
C. 1,568 lít
D. 0,896 lít
Email:
Fb: />
– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
Câu 22. [ID:44053] Tiến hành hai thí nghiệm sau:
➢ Thí nghiệm 1: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V1 lít khí NO duy nhất
(đktc).
➢ Thí nghiệm 2: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M + H2SO4 0,5M, thu được V2 lít khí
NO duy nhất (đktc).
Mối liên hệ giữa hai thể tích V1 và V2 là
A. V1 < V2.
B. V1 = V2.
C. V1 > V2.
D. V1 = 2V2.
Câu 23. [ID: 44054] So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau:
- Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4 0,3M.
- Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1,2M và H2SO4 0,8M.
Biết rằng cả hai trường hợp sản phẩm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị là.
A. m1 : m2 = 9 : 8
B. m1 : m2 = 8 : 9
C. m1 : m2 = 1 : 1
D. m1 : m2 = 10 : 9
Câu 24. [ID: 44055] Một học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
➢ Cho 16,2 gam Ag vào 200 ml dung dịch HNO3 0,6M thu được V1 lít NO (đktc).
➢ Cho 16,2 gam Ag vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,6M và H2SO4 0,1M, thu được V2 lít NO
(đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi H2SO4 loãng phân li hoàn toàn thành 2H+ và SO42‒. Thể tích V1, V2 lần
lượt là:
A. V1 = V2= 0,672.
B. V1 = 0,672; V2 = 0,896.
C. V1 = 0,672 ; V2 = 1,120.
D. V1 = V2 = 1,120.
Câu 25. [ID: 44057] Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam kim loại vào dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, sau phản ứng
thu được dung dịch X và có 1,344 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm NO2 và một khí Z. Khối lượng hỗn hợp Y là
2,94 gam. Nếu lấy một ít dung dịch X cho tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 thì không tạo ra kết tủa. Vậy số
gam muối khan có trong dung dịch X là:
A. 7,03 gam
B. 7,65 gam
C. 7,34 gam
D. 7,96 gam
ĐÁP ÁN
1B
11D
21A
2B
12A
22A
3D
13D
23A
4C
14D
24B
5A
15C
25C
6B
16D
7D
17A
8C
18D
9C
19C
10D
20A
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Email:
Fb: />