Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

HOC h~2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.36 KB, 18 trang )

Câu 1 ( ID:43300 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 nồng độ aM, thu được 0,2
mol N2 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol
khí. Giá trị của a là

A

1,4

B

1,7

C

3,4

D

2,8
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

dd X + NaOH có khí thoát ra nên X có muối amoni.
n(NH4NO3) = n(NH3) = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố N:
n(HNO3) = 12.n(N2) + 10.n(NH4NO3) = 12.0,2 + 10.0,1 = 3,4 mol.
→ a = 1,7M.

Câu 2 ( ID:43294 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan hoàn toàn 24,84 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch
X và 2,688 lit khí (ở đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối hơi của hỗn
hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là

A

76,68.


B

212,76.


C

68,16.

D

195,96.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(Al) = 0,92.
Hỗn hợp Y: n(N2O) = n(N2) = 0,06.⇒ 8.n(N2O) + 10.n(N2) = 1,08 < 3.n(Al) =
0,92.3
→ có tạo muối NH4NO3.
⇒ Bảo toàn e: n(NH4NO3) =

= 0,21 mol. → m(NH4NO3) =

0,21.80 = 16,8 gam.
m(Al(NO3)3) = 0,92.213 = 195,96 gam.
⇒ ∑ m(muối) = 16,8 + 195,96 = 212,76 gam.

Câu 3 ( ID:43295 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Hoà tan m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344
lít hỗn hợp Y (ở đktc) gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Y so với hiđro là 18. Cho dung
dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (ở đktc) làm xanh quỳ
tím ẩm. Giá trị của m là

A

8,1.

B

4,86.

C

6,15.


D

7,02.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Nhận thấy dung dịch X tác dụng NaOH thu được khí làm xanh quỳ (NH3) →
Trong X phải chứa muối NH4NO3
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3
→ n(NH4NO3) = n(NH3) = 0,03 mol.
Gọi số mol của N2 và N2O lần lượt là x, y.
Ta có hệ:
x + y = 0,06.
28x + 44y = 0,06.18.2. Giải hệ: x = y = 0,03.
Bảo toàn e:
3.n(Al) = 10.n(N2) + 8.n(N2O) + 8.n(NH4+)
⇒ n(Al) = 0,26 ⇒ m(Al) = 7,02 gam.

Câu 4 ( ID:43296 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch
X và 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp
khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là

A

47,4.

B


48,9.

C

58,2.


D

56,7.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(Zn) = 0,3.
Hỗn hợp Y gồm: x mol N2 và y mol N2O.
x + y = 0,05.
28x + 44y = 18.2.0,05. Giải hệ: x = y = 0,025.
⇒ 10.n(N2) + 8.n(N2O) = 0,025.18 = 0,45 < 2.n(Zn)= 0,6.
→ n(NH4NO3) =

= 0,01875. ⇒ m(NH4NO3) = 1,5 gam.

m(Zn(NO3)2) = 0,3.189 = 56,7 gam.
⇒ m(muối) = 1,5 + 56,7 = 58,2 gam.
 


Câu 5 ( ID:43297 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hết 13,5 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng, đủ. Sau phản ứng hoàn toàn
thu được 0,1 mol khí X chứa N2 duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam muối khan. Giả thiết khi cô cạn chỉ xảy ra sự bay hơi. Giá trị của m là:

A

111,5.

B

75,5.

C

106,5

D

105,6.
Lời giải chi tiết

Bình luận



Lời giải chi tiết

n(Al) = 0,5.
3.n(Al) = 3.0,5 = 1,5 > 10.n(N2) = 1 mol.
⇒ n(NH4NO3) =

= 0,0625. ⇒ m(NH4NO3) = 5 gam.

m(Al(NO3)3) = 0,5.213 = 106,5 gam.
→ ∑ m(muối) = 106,5 + 5 = 111,5 gam.

Câu 6 ( ID:43304 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được
80,1 gam muối khan. Nếu cho 25,8 gam hỗn hợp trên phản ứng hết với dung dịch
HNO3 thu được dung dịch chứa 130,8 gam muối và V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V


A

1,344.


B

4,172.

C

0,672.

D

4,48.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đặt n(Al) = x mol, n(Al2O3) = y mol → 27x + 102 y = 25,8 gam;
n(AlCl3) = 0,6 mol, bảo toàn Al có : x + 2y = 0,6 mol → x = y = 0,2 mol.
⇒ mAl(NO3)2 = 0,6.213 = 127,8 gam
→ m(muối amoni) = 130,8 - 127,8 = 3 gam → n(NH4+) = 0,0375 mol.
Bảo toàn e: 3.n(Al) = 10.n(N2) + 8.n(NH4NO3)
⇒ n(N2) = 0,03 mol → V = 0,672 lít.


Câu 7 ( ID:43305 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al hòa tan hết trong V lít dd HNO3 1M vừa đủ
thu được 3,136 lít hỗn hợp N2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2 và ở đktc) và dd Z chứa
118,8 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:

A

1,98 lít.

B

1,74 lít.

C

2,28 lít.

D

1,88 lít.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hỗn hợp x mol N2O và y mol N2.
x + y = 0,14.

. Giải hệ: x = 0,1; y = 0,04.
Gọi a là số mol NH4NO3.
m(muối) = m(kim loại) + m(NO3-) + m(NH4NO3)
⇔ 118,8 = 15,6 + 62.(8.n(N2O) + 10.n(N2) + 8.n(NH4NO3) + 80a
⇔ 118,8 = 15,6 + 62.(1,2 + 8a) + 80a. ⇒ a = 0,05.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N:
n(HNO3) = 10.n(N2O) + 12.n(N2) + 10.n(NH4NO3) = 10.0,1 + 12.0,04 +
10.0,05 = 1,98 mol.
 


Câu 8 ( ID:43306 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm 7,2 gam Mg, 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn. Hoà tan hoàn toàn X trong
dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đo ở đktc). Số mol HNO3 đã
tham gia phản ứng là

A

1,52.

B

0,72.


C

1,72.

D

1,62.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+) n(Mg) = 0,3; n(Al) = 0,2; n(Zn) = 0,1.
→ ∑ n ( e nhường) = 2.0,3 + 3.0,2 + 2.0,1 = 1,4 mol.
+) n(N2) = 0,06 ⇒ 10.n(N2) = 0,6 < ∑ n( e nhường). → Có muối amoni.
Bảo toàn e: ∑ n( e nhường) = 10.n(N2) + 8.n(NH4NO3).
⇒ n(NH4NO3) = 0,1.
Ta có:
n(HNO3) = 12.n(N2) + 10.n(NH4NO3) = 12.0,06 + 10.0,1 = 1,72 mol.

Câu 9 ( ID:43307 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch
HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và
N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là

A

40,55.


B

42,95

C

54,95.

D

42,55.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hỗn hợp khí gồm x mol N2 và y mol N2O có:
x + y = 0,06.
28x + 44y = 0,06.2.20,667.
Giải hệ: x = 0,01; y = 0,05.

Ta có n(HNO3) = 0,87 > 12.n(N2) + 10.n(N2O) = 12.0,01 + 10.0,05 = 0,62
mol.
→ có NH4NO3 .
Ta có n(HNO3) = 12.n(N2) + 10.n(N2O) + 10.n(NH4NO3)
⇒ n(NH4NO3) = 0,025 mol.
⇒ n(NO3-) = 10.n(N2) + 8.n(N2O) + 8.n(NH4NO3) = 10.0,01 + 8.0,05 +
8.0,025 = 0,7 mol.
⇒ m(muối) = m(kim loại) + m(NO3-) + m(NH4NO3) = 9,55 + 0,7.62 +
0,025.80 = 54,95 gam.

Câu 10 ( ID:43308 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan hoàn toàn 42,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol N2, 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO.
Cô cạn cần thận dung dịch Y thu được 232,9 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã
tham gia phản ứng trên là


A

3,2 mol.

B


3,7 mol.

C

5,6 mol.

D

6,8 mol.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giả sử có a mol NH4NO3.
Ta có: n(NO3-) = 10.n(N2) + 8.n(N2O) + 3.n(NO) + 8.n(NH4+) = 2,6 + 8a.
m(muối) = m(kim loại) + m(NO3-) + m(NH4NO3)
⇔ 232,9 = 42,9 + (2,6 + 8a).62 + 80a ⇒ a = 0,05.
⇒ n(HNO3) = 12.n(N2) + 10.n(N2O) + 4.n(NO) + 10.n(NH4+) = 3,7 mol.

Câu 11 ( ID:43310 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 15 gam X trong dung dịch HNO3, sau

khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số
mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Y thu được 63,5 gam muối. Thể tích dung dịch
HNO3 1M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn X là

A

1,90 lít.

B

1,425 lít.

C

0,95 lít.

D

0,475 lít.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(NO) = n(N2O) = 0,05.
Giả sử có a mol NH4NO3.
Ta có: n(NO3-) = 8.n(N2O) + 3.n(NO) + 8.n(NH4+) = 0,55 + 8a.

m(muối) = m(kim loại) + m(NO3-) + m(NH4NO3)
⇔ 63,5 = 15 + (0,55 + 8a).62 + 80a ⇒ a = 0,025.
⇒ n(HNO3) = 10.n(N2O) + 4.n(NO) + 10.n(NH4+) = 0,95 mol. ⇒ CM =
0,95M.

Câu 12 ( ID:43311 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu
được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và N2O có tỉ khối so với
hiđro là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 85,7 gam hỗn hợp muối. Số mol
HNO3 đã tham gia phản ứng trên là

A

2,90.

B

2,20.

C

1,35.


D

1,10.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có n(N2) = n(N2O) = 0,05.
Giả sử có a mol NH4NO3.


Ta có: n(NO3-) = 10.n(N2) + 8.n(N2O) + 8.n(NH4+) = 0,9 + 8a.
m(muối) = m(kim loại) + m(NO3-) + m(NH4NO3)
⇔ 85,7 = 15,5 + (0,9 + 8a).62 + 80a ⇒ a = 0,025.
⇒ n(HNO3) = 12.n(N2) + 10.n(N2O) + 10.n(NH4+) = 1,35 mol.

Câu 13 ( ID:42871 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch X (không có khí thoát ra). Cho
NaOH dư vào dung dịch X thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2 gam kết tủa. Kim loại
M là


A

Cu

B

Al

C

Fe

D

Mg
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cho X vào NaOH thấy có khí, chứng tỏ dung dịch có NH4NO3.
NH4NO3 + NaOH = NaNO3 + NH3 + H2O
Tính được n(NH3) = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Kết tủa thu được là M(OH)n
Ta có quá trình cho nhận e như sau:
+ ne
M(0) → M(+n)
23,2/ (M+17n) 23,2n/(M+17n)
Theo BT (e): 23,2n / (M+ 17n) = 0,8

Suy ra: M = 12n
Với n = 2 thì M = 24 (Mg)

N(+5) + 8e → N(-3)
0,8 0,1


Câu 14 ( ID:42872 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan 15,6 gam hỗn hợp kim loại M có hoá trị không đổi vào dung dịch HNO3
loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 896 ml khí N2. Thêm vào dung dịch mới
thu được một lượng dung dịch NaOH nóng dư được 224 ml một chất khí (các thể tích
khí đo ở đktc). Kim loại M là

A

Mg

B

Zn

C


Cu

D

Al
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(N2) = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
Vì khi cho dung dịch tác dụng với NaOH mà cho khí, chứng tỏ trong dung
dịch có chứa NH4NO3
NH4NO3 + NaOH = NaNO3 + NH3 + H2O
Tính được n(NH3) = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol
Vậy n(NH4NO3) = 0,01 mol
Ta có quá trình cho nhận e như sau:
2N(+5) +10e→ N2 (0)
M(0) → M(+n) + ne
15,6/M
15,6n/M
0,4
0,04
N(+5) + 8e → N(-3)
0,08 0,01
Theo BT e: 15,6n/M = 0,4 + 0,08
Tìm được M = 32,5n
Với n =2 thì M = 65 (Zn)



Câu 15 ( ID:43281 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia làm 2 phần bằng nhau.
- Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl được 0,14 mol H2 ; cô cạn dung dịch và
làm khô được 14,25 gam chất rắn khan.
- Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 được 0,02 mol khí X (sản phẩm khí
duy nhất) ; cô cạn dung dịch và làm khô được 23 gam chất rắn khan. Khí X là

A

N2O

B

NO2

C

N2

D

NO

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ Khi cho X tác dụng HCl thì chỉ có Mg cho H2
Ta có: n(H2) = 0,14 mol nên n(Mg) = 0,14 mol suy ra m(MgCl2) do Mg tạo =
0,14. 95 = 13,3 (g)
Vậy m(MgCl2) do MgO tạo = 14,25 – 13,3 = 0,95 (g) nên n(MgO) = 0,01 mol
+ Ta có: n(Mg2+) = n(Mg) = 0,01 + 0,14 = 0,15 mol m(Mg(NO3)2) = 0,15. 148
= 22,2 (g) ≠ 23(g)
Chứng tỏ, có sản phẩm khử là NH4NO3 với m = 23 – 22,2 = 0,8 (g) nên
n(NH4NO3) = 0,01 mol
Gọi khí X là NxOy
Mg(0) → Mg(+2) +2e
xN(+5) +(5x – 2y) e → Nx (+2y/x)
0,14------------------0,28
0,02.(5x – 2y)------0,02
N(+5) + 8e → N(-3)
0,08----0,01
Theo BT e: 0,28 = 0,02. (5x – 2y) + 0,08 nên 5x – 2y = 10.
Với x = 2 thì y = 0 (N2).


Câu 16 ( ID:43287 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol N2O và 0,1
mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Số mol
HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là bao nhiêu ?

A

0,30 mol

B

0,45 mol

C

0,35 mol

D

0,40 mol
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nếu Y chỉ chứa các muối của kim loại

Thì n(NO3-) = 8n(N2O) + 3n(NO) = 1,1 mol
Vậy m(muối) = 1,1. 62 + 30 = 98,2 (g) ≠ 127 (g)
Chứng tỏ muối có NH4NO3
Gọi n(NH4NO3) = x thì m(muối) = 30 + (0,1.8+0,1.3+8x). 62+ 80x = 127 nên
x = 0,05
Vậy n(HNO3) bị khử = 2.n(N2O) + n(NO) + n(NH4NO3) = 0,35 mol

Câu 17 ( ID:43283 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu,
không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 đã
tham gia phản ứng là

A

0,9375 mol


B

1,2750 mol

C


1,4375 mol

D

1,4750 mol
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi n(Mg) = x, n(Al) = y
Ta có hpt: x : y = 3 : 2 và 24x + 27y = 12,6
Tìm được x = 0,3 và y = 0,2
Hỗn hợp 2 khí không màu mà không hóa nâu trong không khí, vậy 2 khí đó là
N2 và N2O.
Gọi n(N2) = a và n(N2O) = b
Ta có hpt: a + b = 2,24 : 22,4 = 0,1 và 28a + 44b = 0,1. 18. 2
Tìm được a = b = 0,05
Mg(0) → Mg(+2) + 2e
2N(+5) + 10e → N2(0)
0,3---------------------0,6
0,5------0,05
Al(0) → Al(+3) + 3e
2N(+5) + 8e → N2 (+1)
0,2--------------------0,6
0,4------0,05
Nhận thấy: 0,6 + 0,6 ≠ 0,5 + 0,4
Chứng tỏ có sản phẩm khử NH4NO3

N(+5) + 8e → N(-3)
8x------x
Theo BT e: 0,6 + 0,6 = 0,5 + 0,4 + 8x nên x = 0,0375 mol
Vậy n(HNO3) = 12n(N2) + 10n(N2O) + 10n(NH4NO3) = 12. 0,05 + 10. 0,05 +
10. 0,0375 = 1,475 mol

Câu 18 ( ID:48973 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch HNO3thì
thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí không màu (trong đó có một khí hoá
nâu ngoài không khí) và dung dịch Y. Cô cạn Y được 49,9 gam hỗn hợp muối. Số mol
HNO3 đã phản ứng là


A

0,74

B

0,73

C


0,72

D

0,67
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: m(muối của KL) = m(Al(NO3)3 + m(Cu(NO3)2 = 0,1. 213 + 0,15. 188 =
49,5 g → m(NH4NO3) = 49,9 - 49,5 = 0,4 g → n(NH4NO3) = 5.10-3 mol
Có 1 khí hóa nâu là NO, khí còn lại có thể là N2O hoặc N2
TH1: N2 (a) và NO (b)
Ta có: a + b = 0,07 và 10a + 3b = 3n(Al) + 2n(Cu) - 8n(NH4NO3) = 0,56. → a
= 0,05 và b = 0,02 → n(HNO3) = 10n(NH4NO3) + 4n(NO) + 12n(N2) = 0,73
mol
TH2: N2O ( a) và NO (b)
Ta có: a + b = 0,07 và 8a + 3b = 3n(Al) + 2n(Cu) - 8n(NH4NO3) = 0,56 → a =
0,07 và b = 0 (loại)

Câu 19 ( ID:48974 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hoà tan 1,68 gam kim loại Mg vào V lít dd HNO30,25M vừa đủ thu được dd X và
0,448 lít một chất khí Y duy nhất cô cạn cẩn thận dd X thu được 11,16 gam muối
khan công thức phân tử của khí Y và thể tích dd HNO3 đã dùng là

A

NO và 0,72 lít


B

N2O và 0,72 lít

C

N2O và 0,32 lít

D

NO và 0,32 lít
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Mg(NO3)2) = 0,07 → m(Mg(NO3)2) = 10,36 (g) ≠ 11,16 (g) → có
NH4NO3 → n(NH4NO3) = 0,01 mol
BT e, ta có: 2n(Mg) = 8n(NH4NO3) + 0,02. X (trong đó, x là số e N(+5) nhận
để tạo khí) → x = 3 → NO

Ta có: n(HNO3) = 4n(NO) + 10n(NH4NO3) = 0,18 mol → V = 0,72 (l)

Câu 20 ( ID:48975 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho m gam hỗn hợp Al và Mg hoà tan vừa hết với dung dịch có 0,275 mol
HNO3 không có khí bay ra và thu được 18,25 gam muối khan. Giá trị của m là

A

2,41.

B

2,28.

C

1,97.

D

3,25.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Không có khí bay ra → sp khử là NH4NO3. Số mol NH4NO3 = n(HNO3) : 10
= 0,0275
→ n(NO3-) trong muối KL = 8 n(NH4NO3) = 0,22 mol → m(NO3-) = 13,64


→ m(KL) = 18,25 – 13,64 – 0,0275. 80 = 2,41 (g)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×