Câu 1 ( ID:41791 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Để hòa tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc, nóng giải
phóng NO2. Vậy M là kim loại nào trong các kim loại nào sau đây:
A
Cu
B
Ag
C
Au
D
Fe
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ta có: n(HNO3) = 2n(NO2) = 2x ⇒ n(NO2) =x.
Bảo toàn e:
M → M+n + ne.
x→
n.x
N+5 + 1.e → N+4 (NO2).
x ← x
⇒ nx = x → n = 1.
Trong các đáp án, có Ag hóa trị 1.
Câu 2 ( ID:41792 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng
giữa Cu và HNO3 đặc, nóng là:
A
10
B
18
C
12
D
20
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cu + 4HNO3 ( đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Tổng hệ số: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10.
Câu 3 ( ID:41793 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít
khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A
5,40
B
4,05
C
2,70
D
8,10
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Al → Al3+ + 3e.
x→
3x
N+5 + 3e → NO.
0,6 ← 0,2.
Bảo toàn e: 3x = 0,6 ⇒ x = 0,2 ⇒ m = 0,2.27 = 5,4 gam.
Câu 4 ( ID:41794 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho 4,04 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 448 ml (đktc) khí
không màu, không duy trì sự cháy, nhẹ hơn không khí. Khối lượng của Mg trong hỗn
hợp là
A
2,6 gam.
B
1,44 gam.
C
0,14 gam.
D
3,9 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Khí X không màu, không duy trì sự cháy và nhẹ hơn không khí → X là N2.
- Đặt n(Mg) = x mol; n(Zn) = y mol → 24x + 65y = 4,04 gam.
- Bảo toàn electron có: 2x + 2y = 0,02.10 = 0,2 mol → x = 0,06 mol ; y = 0,04
mol
→ m(Mg) = 1,44 gam.
Câu 5 ( ID:41795 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V
lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit
dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A
3,36.
B
2,24.
C
4,48.
D
5,60.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(Fe) = n(Cu) = x
⇒ 56x + 64x = 12 ⇒ x = 0,1.
Bảo toàn e:
Fe → Fe+3 + 3e;
Cu → Cu+2 + 2e;
N+5 +3e → N+2 (NO)
3x ← x
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
y ← y
Do tỉ khối X so với H2 bằng 19 ⇒
= 19.2 = 38. Dùng đường chéo, ta tính
được:
⇒ x = y.
Bảo toàn e: 3x + y = 4x = 0,1.3 + 0.1.2 ⇒ x = 0,125.
⇒ V = (x+y).22,4 = 5,6 lít.
Câu 6 ( ID:41796 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3
thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích
hỗn hợp khí X (ở đktc) là
A
3,374 lít.
B
2,737 lít.
C
2,224 lít.
D
1,368 lít.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Bảo toàn e:
Ag → Ag+ + e
0,05 →
0,05.
Cu → Cu+2 + 2e
0,03 →
0,06.
N+5 + 3e → N+2 (NO)
6x ← 2x
N+5 + e → N+4 (NO2)
3x ← 3x.
⇒ 0,05 + 0,06 = 6x + 3x ⇒ x =
.
⇒ V = (2x + 3x).22,4 = 5x.22,4 = 1,368 lít.
Câu 7 ( ID:41797 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư,
thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất N+5) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A
4,08
B
5,28
C
2,62
D
3,42
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Quá trình nhận:
N+5 + e →
N+4 (NO2).
0,04 ← 0,04
Ta có: n(NO3- tạo muối) = n(e nhận) = 0,04.
⇒ m(muối) = m(Cu,Ag) + m(NO3- tạo muối) = 2,8 + 0,04.62 = 5,28 gam.
Câu 8 ( ID:41798 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Khi cho m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg, Cu tan vừa hết trong dung dịch
HNO3 loãng, thu được 3,36 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X.
Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được khối lượng muối nitrat là:
A
(m + 62) gam.
B
(m + 9,3) gam.
C
(m + 27,9) gam.
D
(m + 13,95) gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Quá trình nhận e:
N+5 + 3e → N+2 (NO).
0,45 ← 0,15.
⇒ m(muối) = m(kim loại) + m(NO3- tạo muối) = m + 62.0,45 = m +27,9 gam.
Câu 9 ( ID:41799 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào HNO3 đặc nguội, dư thì thu được 0,336
lít NO2 ở 0°C, 2 atm. Cũng m gam hỗn hợp X trên khi hòa tan trong HNO3 loãng dư,
thì thu được 0,168 lít NO ở 0°C, 4 atm. Giá trị m là
A
0,900.
B
0,765.
C
0,855.
D
1,020.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ta có n(NO2) =
= 0,03 mol.
Al không phản ứng với HNO3 đặc nguội
Bảo toàn e: 2.n(Mg) = 0,03→ n(Mg) = 0,015 mol.
- Phản ứng với HNO3 loãng có :
n(NO) = 0,03 mol → Bte: 2n(Mg) + 3n(Al) = 0,03.3 ⇒ n(Al) = 0,02 mol → m
= 0,015.24 + 0,02.27 = 0,9 gam.
Câu 10 ( ID:41800 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hòa tan 1,92 Cu bằng axit nitric dư thu được hỗn hợp khí NO2 và NO có tỷ khối H2 là
21, thì thể tích NO2 (đktc) thu được là:
A
6,72 lít.
B
3,36 lít.
C
0,672 lít.
D
5,376 lít.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cu → Cu+2 + 2e.
0,03 →
0,06.
Hỗn hợp khí Y gồm NO (a mol) và NO2 ( b mol) có tỉ khối so với H2 là 21
nên:
=
21.2 = 42.
PP đường chéo:
⇒ 3a - b = 0.
Bảo toàn e: 0,06 = 3a + b.
Giải hệ: a = 0,01; b = 0,03.
V(NO2) = 0,03. 22,4 = 0,672 lít.
Câu 11 ( ID:41801 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho 5,4 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí N2 sản
phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:
A
0,672.
B
2,688.
C
1,344.
D
2,24.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(Al) =
= 0,2.
Bảo toàn e: 3.n(Al) = 10.n(N2) ⇔ 3.0,2 = 10.n(N2)
→ n(N2) = 0,06. → V = 0,06.22,4 = 1,344 gam.
Câu 12 ( ID:41803 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được
dung dịch Y và 6,72 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn cẩn thận
dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là
A
60,6 gam.
B
33,4 gam.
C
29,6 gam.
D
66,8 gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(NO) = 0,3 mol. ⇒ n(NO3-) = n(e nhận) = 0,3.3 = 0,9.
m(muối) = m(kim loại) + m(NO3- tạo muối) = 11 + 0,9.62 = 66,8 gam.
Câu 13 ( ID:41809 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và
axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A
3,36.
B
5,60.
C
4,48.
D
2,24.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(Fe) = n(Cu) = x
⇒ 56x + 64x = 12 ⇒ x = 0,1.
Bảo toàn e:
Fe → Fe+3 + 3e;
Cu → Cu+2 + 2e;
N+5 +3e → N+2 (NO)
3x ← x
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
y ← y
Do tỉ khối X so với H2 bằng 19 ⇒
= 19.2 = 38. Dùng đường chéo, ta tính
được:
⇒ x = y.
Bảo toàn e: 3x + y = 4x = 0,1.3 + 0.1.2 ⇒ x = 0,125.
⇒ V = (x+y).22,4 = 5,6 lít.
Câu 14 ( ID:41811 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hòa tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn bằng dung dịch HNO3 thu được 3,136 lít hỗn
hợp NO và N2O (đktc) với số mol mỗi khí như nhau. Tính % khối lượng của Al trong
hỗn hợp.
A
6,48%.
B
5,14%.
C
7,12%.
D
6,12%.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(NO) = n(N2O) =
= 0,07.
Bảo toàn e: 3.n(Al) + 2.n(Zn) = 0,07.(3 + 8) = 0,77.
Và: 27.n(Al) + 65.n(Zn) = 22,064.
Giải hệ: n(Al) = 0,042; n(Zn) = 0,322.
% m(Al) = 5,14%.
Câu 15 ( ID:41820 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho m gam Cu tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HNO3, phản ứng vừa đủ, giải
phóng một hỗn hợp 4,48 lít khí NO và NO2 có tỉ khối hơi với H2 là 19. Tính CM của
dung dịch HNO3.
A
1,5M.
B
3M.
C
2M.
D
0,5M.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(NO) = x mol; n(NO2) = y mol.
Ta có hệ: x + y = 0,2.
x = y nên → x = y = 0,1.
⇒ n(HNO3) = 4n(NO) + 2n(NO2) = 0,6. ⇒ CM = 3.
Câu 16 ( ID:41822 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho a gam hỗn hợp E (Al, Mg, Fe) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn
hợp khí gồm 0,02 mol NO, 0,01 mol N2O, 0,01 mol NO2 và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được 11,12 gam muối khan. a có giá trị là
A
1,82.
B
2,24.
C
1,12.
D
0,91.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(e nhận) = 0,02.3 + 0,01.8 + 0,01.1 = 0,15.
Ta có: m(muối) = m(kl) + m(NO3- tạo muối)
⇔ 11,12 = a + 0,15.62 = 1,82.
Câu 17 ( ID:47981 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A
4,48
B
2,24
C
3,36
D
6,72
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ta có: n(Cu) = 0,1 mol
Cu nhường e thành Cu(+2) nên n(e) nhường = 0,1. 2 = 0,2 mol = n(e nhận)
S(+6) nhận 2 e thành S(+4) nên 2n (SO2) = 0,2 → n(SO2) = 0,1 mol → V =
2,24 (l)
Câu 18 ( ID:47982 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được
7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X
là
A
30,5 gam
B
35,0 gam
C
50,3 gam
D
30,05 gam
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ta có: n(SO2) = 0,34 mol và n(S)= 0,02 mol
S(+6) nhận 2e thành S(+4) và nhận 6e thành S(0) nên n(e nhận) = 2. n(SO2) +
6 n(S) = 0,8 mol
Gọi n(Al) = a và n(Zn) = b.
Al(0) nhường 3 e thành Al(+3) và Zn nhường 2e thành Zn(+2) nên n(e
nhường) = 3a + 2b = 0,8
Và 27a + 65b = 11,9
Tìm được a = 0,2 và b = 0,1
Muối thu được là Al2(SO4)3 (0,1 mol) và ZnSO4 (0,1 mol) → m(muối) = 50,3
(g)
Câu 19 ( ID:47983 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2
(ở 0oC, 1 atm). Giá trị của V là
A
5,6
B
4,48
C
3,36
D
7,84
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ta có: Al(0) nhường 3 e thành Al(+3) và Cu(0) nhường 2 e thành Cu(+2) do
đó, n(e nhường) = 3n(Al) + 2n(Cu) = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol
S(+6) nhận 2 e thành S(+4) do đó, n(e nhận) = 2 n(SO2) = n(e nhường) =
0,7 → n(SO2) = 0,35 mol→ Ở điều kiện 0oC, 1atm chính là dkdtc, V = 0,35.
22,4 = 7,84 (l)
Câu 20 ( ID:47984 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4,
thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A
75,8
B
153,0
C
95,8
D
88,2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ta có: n(SO2) = 0,675 mol
n(SO42-) = n(SO2) = 0,675 mol
m(muối) = m(KL) + m(SO42-) = 23,4 + 0,675. 96 = 88,2 (g)
Câu 21 ( ID:47985 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Theo dõi
Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư,
thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A
13,6
B
12,8
C
14,4
D
23,2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ta có: n(SO42-) = n(SO2) = 0,1 mol
m(muối) = m(KL) + m(SO42-) = 4 + 0,1. 96 = 13,6 (g)
Câu 22 ( ID:47986 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho 7,4 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong H2SO4 đặc nóng thu được
hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,015 mol S và 0,0125 mol H2S. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được lượng muối khan là
A
12,65 gam
B
15,62 gam
C
16,52 gam
D
15,26 gam
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(e nhận) = 6.n(S) + 8.n(H2S) = 6.0,015 + 8.0,0125 = 0,19.
⇒ n(SO42-) =
= 0,095.
⇒ m = 7,4 + 0,095.96 = 16,52 gam.
Câu 23 ( ID:47987 )
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hoà tan hoàn toàn 7 gam Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO
(đktc) duy nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là
A
2,56 gam và 1,12 lít
B
25,6 gam và 2,24 lít
C
12,8 gam và 2,24 lít
D
38,4 gam và 4,48 lít
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
n(NO) = n(HNO3) : 4 = 0,4 : 4 = 0,1. → V = 2,24 lít.
m = 7 + 3.62.0,1 = 25,6 gam.
Câu 24 ( ID:47988 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Theo dõi
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2:5), thu
được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron
do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A
2y
B
2x
C
y
D
3x
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
y/3-----y-------------y/6
(Nhận thấy n(axit) = 3 n(Fe) trong p.ư này. mà đề bài cho n(axit) = 2,5 lần,
chứng tỏ axit hết, và Fe dư tiếp tục p.ư với Fe2(SO4)3)
Fe
+
Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
(2y/5-y/3)--(2y/5-y/3)----------3.(2y/5-y/3)
Vậy muối thu được gồm: 0,1y mol Fe2(SO4)3 và 0,2y mol FeSO4
quá trình Fe nhường e:
2Fe → Fe2(+3) + 6e
0,1y------0,6y
Fe → Fe(+2) + 2e
0,2y------0,4y
Tổng số mol Fe nhường là 0,6y+0,4y = y
Câu 25 ( ID:47989 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)
Theo dõi
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 :
5), thu được một sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối sắt sunfat tạo thành trong
dung dịch là
A
152,0x gam
B
200,0x gam
C
40,0y gam
D
70,4y gam.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
y/3-----y-------------y/6
(Nhận thấy n(axit) = 3 n(Fe) trong p.ư này. mà đề bài cho n(axit) = 2,5 lần,
chứng tỏ axit hết, và Fe dư tiếp tục p.ư với Fe2(SO4)3)
Fe
+
Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
(2y/5-y/3)--(2y/5-y/3)----------3.(2y/5-y/3)
Vậy muối thu được gồm: 0,1y mol Fe2(SO4)3 và 0,2y mol FeSO4
m(muối) = 0,1y. 400 + 0,2y. 152 = 70,4y (g)