Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
A
HNO3 loãng
B
H2SO4 loãng
C
KOH
D
HCl
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít (đktc)
khí NO2 duy nhất. Giá trị của V là
A
3,36.
B
13,44.
C
10,08.
D
6,72.
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít (đktc) khí NO2
duy nhất. Giá trị của m là
A
12,8.
B
6,4.
C
9,6.
D
3,2.
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu
được 11,2 lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Thành phần % khối lượng của Cu trong hỗn
hợp là
A
60,00%.
B
40,00%.
C
46,67%.
D
53,33%.
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm Al và Cu (có tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch
HNO3 dư thu được 5,6 lít (đktc) khí NO duy nhất. Giá trị của m là
A
24,0.
B
6,75.
C
13,65
D
19,2.
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm Mg và Fe (có tỉ lệ mol 2:1) vào dung dịch
HNO3 dư thu được 15,68 lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Giá trị của m là
A
5,6.
B
13,6.
C
10,4.
D
12,13
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) khí X
gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 là 19, và dung dịch Y (không chứa NH4+). Khối
lượng muối nitrat thu được trong Y là
A
72,6 gam.
B
24,2 gam.
C
54,0 gam.
D
48,4 gam.
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít (đktc) khí X
gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 là 20,33 và dung dịch Y (không chứa
NH4+). Khối lượng muối nitrat thu được trong Y là
A
42,3 gam.
B
32,9 gam.
C
14,1 gam.
D
23,5 gam.
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lít (đktc) khí X
gồm N2 và N2O, có tỉ khối so H2 là 18,8, và dung dịch Y (không chứa NH4+). Khối
lượng muối nitrat thu được trong Y là
A
236,25 gam.
B
189,00 gam.
C
207,90 gam.
D
217,35 gam.
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu
được 6,72 lít (đktc) khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 là 19, và dung dịch Z
(không chứa NH4+). Khối lượng muối nitrat thu được trong Z là
A
48,4 gam.
B
33,8 gam.
C
71,0 gam.
D
52,4 gam.
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 dư thu
được 4,48 lít (đktc) khí Y gồm N2 và N2O, có tỉ khối so với H2 là 18, và dung dịch Z
(không chứa NH4+). Cô cạn dung dịch Z thu được 129,6 gam hỗn hợp muối nitrat
khan. Giá trị của m là
A
5,6.
B
73,8.
C
18,0.
D
30,4.
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có
trong dung dịch Y là
A
MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4
B
MgSO4.
C
MgSO4 và Fe2(SO4)3.
D
MgSO4 và FeSO4
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A
3,36
B
4,48
C
2,24
D
1,12
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản
ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc
trong mẫu hợp kim là
A
55 %
B
30 %
C
65 %
D
45 %
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu
được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó
có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch
NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng
của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A
19,53%
B
12,80%
C
10,52%
D
15,25%
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư).
Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo
tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn
dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng
lần lượt là
A
205,4 gam và 2,4 mol
B
205,4 gam và 2,5 mol
C
199,2 gam và 2,5 mol
D
199,2 gam và 2,4 mol
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm
khử duy nhất của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là
A
10
B
8,4
C
5,6
D
7,2
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A
NaOH loãng
B
H2SO4 đặc, nguội
C
H2SO4 đặc nóng
D
H2SO4 loãng
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A
HCl
B
HNO3 loãng
C
H2SO4 loãng
D
KOH
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội ?
A
Al
B
Mg
C
Zn
D
Cu
Câu 21
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a:b là
A
1:3
B
1:1
C
2:3
D
1:2
Câu 22
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỉ lệ a:b là
A
1:4
B
1:3
C
2:5
D
2:3
Câu 23
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O
Tỉ lệ a : b là
A
1:3
B
2:9
C
2:3
D
1:2
Câu 24
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?
A
H2SO4 đặc, nóng
B
HNO3 loãng
C
HNO3 đặc, nguội
D
H2SO4 loãng
Câu 25
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch
có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A
21,1.
B
42,2.
C
18,0.
D
24,2.
Câu 26
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu
được 1,064 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung
dịch HNO3 loãng (dư) thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các
thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A
Zn
B
Cr
C
Al
D
Mg
Câu 27
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung
dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A
30,05
B
30,50
C
35,00
D
Câu 28
50,30
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho 7,40 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử X (gồm 0,015 mol S và 0,0125 mol H2S) và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A
16,52 gam
B
12,65 gam
C
15,26 gam
D
15,62 gam
Câu 29
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho 7,08 gam hỗn hợp kim loại Ag, Cu, Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử X (gồm 0,01 mol H2S; 0,02 mol S và 0,03 mol
SO2) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A
19,56 gam.
B
19,82 gam
C
32,04 gam
D
32,56 gam
Câu 30
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho 8,37 gam hỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H2SO4 đặc
nóng được 0,2 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là
A
11,57 gam
B
27,57 gam
C
46,77 gam
D
21,17 gam