Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

HOC h~2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.54 KB, 19 trang )

Câu 1 ( ID:27125 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A

49,6%.

B

27,0%.

C

48,6%.

D

54,0%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



n(H2)=0,15(mol) suy ra n(Al) = 0,1 mol
Suy ra m(Al)= 2,7(g) nên %m(Al)=54%

Câu 2 ( ID:32535 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M.
Công thức của oxit là

A

Fe2O3

B

MgO

C

Fe3O4


D


CuO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(HCl) = 0,08 suy ra n(H2O) = 0,04 = n(O trong oxit)
Gọi oxit M2Ox thì n(O trongoxit) = 3,2x/ (2M +16x)
Tìm được M = 32n
Với n = 1 thì M= 32 (Loại)
Với n= 2 thì M = 64 (Cu)

Câu 3 ( ID:32536 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

 Theo dõi

Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được
1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là

A

0,90 gam

B


0,42 gam

C

0,48 gam

D

0,60 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi n(Al) =x và n(Mg) =y
Ta có hệ sau: 27x +24y = 1,5 và 1,5x +y = 1,68 /22,4
Tìm được x= 1/30 và y= 0,025


Vậy m(Mg) = 0,025. 24= 0,6g

Câu 4 ( ID:32617 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu
được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A

50,3

B

70,8

C

42,6

D

51,1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(H2) = 0,4. = n(H2SO4) = n(SO42-).
→ m = 11,9 + 0,4.96 = 50,3 gam.

Câu 5 ( ID:46890 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72
lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam
muối khan

A

26,35 gam

B

26,05 gam


C

37,3 gam

D

36,7 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


n(H2) = 0,3 → n(H) = 0,6 = n(Cl).
⇒ m(muối) = 15,4 + 0,6.35,5 = 36,7 gam.

Câu 6 ( ID:46894 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 33,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch H2SO4
loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 17,2 gam chất rắn tách ra,
đồng thời thu được 11,2 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản
ứng so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là

A

32,4 gam

B

15,7 gam

C

32,9 gam

D


15,2 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Độ tăng khối lượng dung dịch sau phản ứng:
Δm = m(X) - m(chất rắn) - m(H2) = 33,4 - 17,2 - 0,5.2 = 15,2 gam.


Câu 7 ( ID:46902 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

 Theo dõi

Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của
nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là

A

Be

B

Mg


C

Ca

D

Ba
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Coi hỗn hợp R và RO có khối lượng trung bình là
Khi cho hỗn hợp kim loại R và oxit vào HCl tạo muối RCl2
BTNT (Cl) → n(RCl2) = n(HCl) : 2 = 0,2 mol
→ n(R) + n(RO) = 0,2 mol → 24<

Câu 8 ( ID:46906 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

=

= 32 < 40.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là

A

8,98.

B

9,52

C

7,25


10,27.

D

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(H2) = 0,06 = n(H2SO4) = n(SO42-).
m = 3,22 + 0,06.96 = 8,98 gam.


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Câu 9 ( ID:46907 )

 Theo dõi

Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu
được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung
dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu
được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là

A

1,344

B

0,672

C

0,224

D

0,448
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số mol Al, Al2O3 lần lượt là x, y. Ta có: 27x + 102y = 1,56.
Ta có:

(Al, Al2O3) → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3

BTNT (Al) (x + 2y) →

(0,5x+y).

Mà n(Al2O3) = 0,02 = 0,5x + y.
Giải hệ: x = 0,02; y =0,01. → V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.


Câu 10 ( ID:46908 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

 Theo dõi

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%
thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là

A


Cu

B

Mg

C

Zn

D

Fe
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét 1 mol M(OH)2
M(OH)2

+ H2SO4 → MSO4 + 2H2O.

Cứ (M+34) gam→ 98 gam → (M+96) gam.
→ m(dd H2SO4) =

= 490 gam


⇒ (C% muối) =

Câu 11 ( ID:46909 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

→ M = 64. (Cu).

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau
phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không
tan. Giá trị của m là

A

3,4 gam


B

4,4 gam

C

6,4 gam

D


5,6 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(H2) = 0,1. → n(Fe) = 0,1. ⇒ m(Cu) = 10 - 0,1.56 = 4,4 gam.

Câu 12 ( ID:46910 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48
lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

A

11,2

B

5,6

C


2,8

D

1,4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(H2) = 0,2 → m(Fe) = 0,2.56 = 11,2 gam.

Câu 13 ( ID:46911 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì
số gam muối khan thu được là

A

20,7 gam


B

27,2 gam

C

14,96 gam

D

13,6 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(Zn) = 0,1 mol. → n(HCl) = 0,2. ⇒ m(muối) = 6,5 + 0,2.35,5 = 13,6 gam.

Câu 14 ( ID:46912 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của
m là


A

5,40

B

4,05

C

1,35

D

2,70.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Al → H2.


n(H2) = 0,15 → n(Al) = 0,1. → m(Al) = 2,7gam.

Câu 15 ( ID:46913 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

 Theo dõi

Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với
dung dịch HCl là

A

3

B

5

C

2

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kim loại tác dụng với HCl: Na, Fe, Zn.
Lưu ý: Các kim loại đứng sau H không tác dụng HCl.


Câu 16 ( ID:46914 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A

Al

B

Ag

C

Cu

D

Cu

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Kim loại đứng trước hiđro trong dãy điện hóa phản ứng được với axit HCl,
H2SO4 loãng.

Câu 17 ( ID:46915 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho dãy các kim loại : K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung
dịch HCl là

A

2

B

1

C

4


D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

3 kim loại tác dụng HCl: K, Mg, Al.

Câu 18 ( ID:46916 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan.
Giá trị của m là

A

6,4


B


2,0

C

2,2

D

8,5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kim loại không tan là Cu.
n(H2) = 0,2 → m(Cu) = 15 - 0,2. 65 = 2 gam.

Câu 19 ( ID:46918 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là

A


Cu

B

Au

C

Ag

D

Mg
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mg đứng trước H trong dãy điện hóa nên tác dụng với H2SO4 loãng.

Câu 20 ( ID:46919 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi



Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dụng dịch H2SO4 loãng
(dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A

Be

B

Ca

C

Mg

D

Ba
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(H2) = 0,6. → M =

Câu 21 ( ID:46920 )

= 24. (Mg).


Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được
8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A

22,4.

B

28,4.

C

22,0.

D

36,2.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


n(H2) = 0,4. → n(HCl) = 0,8.


m(muối) = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 gam.

Câu 22 ( ID:46921 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản
ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong m gam X là

A

11,2 gam

B

16,8 gam.

C

5,6 gam

D


2,8 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(H2) = 0,1 = n(Fe) → m(Fe) = 0,1.56 = 5,6 gam.

Câu 23 ( ID:46923 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng
muối trong dung dịch X là

A

5,83 gam

B

7,33 gam

C


7,23 gam


D

4,83 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(H2) = 0,05 mol = n(H2SO4).
→ m(muối) = 2,43 + 0,05.96 = 7,23 gam.

Câu 24 ( ID:46924 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4
loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3
trong X là

A


80%

B

40%

C

20%

D

60%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số mol CuO, Al2O3 lần lượt là x,y mol. → x mol CuSO4, y mol Al2(SO4)3.
Ta có hệ:
80x + 102y = 25,5.
160x + 342y = 57,9. Giải hệ: x = 0,225; y = 0,05.
→ %m(Al2O3) =

= 20%.


Câu 25 ( ID:46925 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có
hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lit khí
(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M


A

Mg

B

Zn

C

Cu

D

Ca
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

24 g hh + H2SO4 → MSO4 + CO2
n(CO2) = 0,05; n(H2SO4) =

= 0,4. = n(MSO4) = n(SO42-).

BTKL: m(dd Y) = m(hh) + m(H2SO4) - m(CO2) = 24 + 100 - 0,05.44 = 121,8
gam.
→ m(MSO4) = 121,8 . 39,41% = 48 gam.
→ M + 96 =

= 120. → M = 24 (Mg).

 

Câu 26 ( ID:46926 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng
(dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung
Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A

36

B

18

C

24

D

20
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X gồm (0,2 mol Fe và 0,1 mol Mg)→ 0,2 FeSO4 ; 0,1 MgSO4 → 0,2 mol
Fe(OH)2 ; 0,1 mol Mg(OH)2 → 0,1 mol Fe2O3; 0,1 mol MgO.
m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 gam.

Câu 27 ( ID:46927 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A

Al

B

Cu

C

Na

D

Mg

 Theo dõi


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cu đứng sau hiđro nên không tác dụng với H2SO4 loãng.


Câu 28 ( ID:46931 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

 Theo dõi

Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu
được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là

A

42,58 gam

B

52,68 gam

C

13,28 gam

D

52,48 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

n(H2) = 0,1 = n(H2SO4) → m(dd H2SO4) =

= 49 gam.

m(dd sau) = 3,68 + 49 - 0,1.2 = 52,48 gam.

Câu 29 ( ID:46932 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung
dịch H2SO4 loãng là

A

4


B

3

C


1

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kim loại phản ứng: Al, Fe.

Câu 30 ( ID:46933 )

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng là

A

3

B


1

C

4

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số chất: Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×