Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
A
tạo cho số lượng giảm hợp lí và sự phân bố các cá thể trong quần thể đồng
đều trong khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
B
tạo cho số lượng tăng hợp lí và sự phân bố của các cá thể trong quần thể
theo nhóm trong khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
C
tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức
tối đa, đảm bảo sự tồn tại phát triển của quần thể.
D
tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức
độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Nhận định nào dưới đây chưa đúng?
A
hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con
người
B
hệ sinh thái là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống kín và
tự điều chỉnh.
C
hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn
tại
D
Câu 3
dòng năng lượng trong hệ sinh thái giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A
Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
B
Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C
Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D
Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi
trường.
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc
điểm nào sau đây?
A
Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B
Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
C
Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
D
Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A
Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt
mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống
của môi trường.
B
Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng
chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
C
Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở
vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D
Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống
của từng loài.
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi
trường.
B
Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và
điều kiện sống của môi trường.
C
Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa
các cá thể cùng loài giảm.
D
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay
gắt.
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A
sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những
thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
B
mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh
cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
C
số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái
tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể
tăng lên nhanh chóng.
D
sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần
thể tăng lên nhanh chóng.
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A
nguồn thức ăn từ môi trường .
B
mức sinh sản.
C
mức tử vong.
D
sức tăng trưởng của cá thể.
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt
chẽ thì
A
quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể
dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
B
quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan
hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
C
quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho
các quần thể thực vật biến mất dần.
D
quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã
làm cho môi trường thay đổi nhanh.
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Đặc điểm của hiện tượng khống chế sinh học khác với ức chế - cảm nhiễm là:
A
Thể hiện mối quan hệ cạnh tranh.
B
Yếu tố kìm hãm là yếu tố sinh học
C
Loài này kiềm hãm sự phát triển của loài khác
D
Xảy ra trong một khu vực sống nhất định
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ngoài vai trò của nhiễm sắc thể giới tính, giới tính ở động vật còn chịu ảnh hưởng bởi
tác động của …..(A)….. và …..(B)….. (A) và (B) là:
A
Độ ẩm, cường độ trao đổi chất
B
Ánh sáng, độ pH
C
Môi trường ngoài, hoocmôn sinh dục
D
Nhiệt độ, hoá chất
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Tập hợp nào sau đây là quần xã sinh vật?
A
Các con hổ trong một khu rừng
B
Các con dế mèn trong một bãi đất
C
Các con lươn trong một đầm lầy
D
Các con cá trong một hồ tự nhiên
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A
Dây tơ hồng.
B
Mốc tương.
C
Rêu bám trên cây.
D
Nấm rơm.
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị
thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A
Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập.
B
Gây xói lở bãi sông sau đập.
C
Gây ô nhiễm môi trường.
D
Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500kg,
400kg, 50kg, 5000kg, 5kg. Chuỗi thức ăn có thể xẩy ra là
A
A → B → C → D.
B
A → B → E →D.
C
D → C → A → B.
D
D → A → C → E.
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A
xuất - nhập cư.
B
mức sinh sản.
C
mức tử vong.
D
nguồn thức ăn.
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Cho tập hợp các sinh vật sau:
(1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi.
(2) Nhóm ốc trong ruộng.
(3) Nhóm cá trong hồ.
(4) Nhóm ba ba trơn trong đầm.
(5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi.
Tập hợp sinh vật nào là quần thể?
A
(1), (4), (5).
B
(3), (4), (5).
C
(1), (3), (4).
D
(2), (3), ( 4).
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm
cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục
đích
A
giảm sự đa dạng sinh học trong ao.
B
tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao.
C
giảm dịch bệnh.
D
làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình thành
nên
A
một lưới thức ăn.
B
một quần xã sinh vật.
C
một mức dinh dưỡng.
D
một hệ sinh thái.
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần
xã sinh vật là
A
mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng
trong hệ sinh thái.
B
các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò
kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau.
C
con mồi là điều kiện tồn tại của vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng
cho vật ăn thịt.
D
vật ăn thịt là động lực phát triển của con mồi vì vật ăn thịt là tác nhân chọn
lọc của con mồi.
Câu 21
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng
nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?
A
Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.
B
Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.
C
Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.
D
Nguồn thức ăn trở nên giàu có.
Câu 22
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là
A
nơi cư trú của loài đó.
B
giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
C
giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất.
D
“không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Câu 23
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Hổ → Vi sinh vật. Giả sử mỗi loài trong chuỗi
thức ăn trên đều có hệ số: dị hóa/ đồng hóa = 10%. Mỗi loài chỉ nhận được 10% số năng
lượng từ mắt xích trước, trong đó sinh vật sản xuất tích lũy 1010kcal. Năng lượng tích
lũy ở sinh vật tiêu thụ cấp I, cấp II, cấp III lần lượt là
A
109kcal, 106kcal, 104kcal.
B
109kcal, 108kcal, 107kcal.
C
108kcal, 106kcal, 104kcal.
D
1010kcal, 108kcal, 106kcal.
Câu 24
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Phát biểu không đúng về mức phản ứng là?
A
Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước
những điều kiện môi trường khác nhau.
B
Mức phản ứng không có khả năng di truyền.
C
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
D
Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo
thành mức phản ứng của giống đó.
Câu 25
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
A
giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi
B
giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ
hợp dẫn tới sự đa dạng
C
đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần
thể
D
giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng
hợp
Câu 26
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Tăng trưởng kích thước của quần thể trong môi trường không bị giới hạn có đặc điểm gì?
A
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ S
B
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ J
C
Tăng trưởng giảm, đường cong tăng trưởng hình chữ J
D
Tăng trưởng giảm, đường cong tăng trưởng hình chữ S
Câu 27
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
C
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể.
D
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ
nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 28
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và
nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu.
Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A
cào cào, thỏ, nai.
B
chim sâu, thỏ, mèo rừng.
C
chim sâu, mèo rừng, báo.
D
cào cào, chim sâu, báo
Câu 29
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Nhận định không đúng khi nói về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
A
Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật sống trong
rừng
B
Sự phân bố theo chiều ngang thuận lợi hơn phân bố theo chiều thẳng đứng
và thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài
C
Phân bố cá thể trong không gian tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
D
Phân bố theo chiều thẳng đứng như phân thành nhiều tầng cây thích nghi
với các điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới
Câu 30
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, trong số các chuỗi thức ăn sau
chuỗi thức ăn gây độc cao nhất cho con người là
A
Thực vật → cá → vịt → chó → người.
B
Thực vật → thỏ → người.
C
Thực vật → người.
D
Thực vật → động vật phù du → cá → người.
Câu 31
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và
Sinh khối ở mỗi bậc là : A = 250 kg/ha; B = 350 kg/ha; C = 2500 kg/ha; D = 50 kg/ha; E
= 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ
tự như sau :
Hệ sinh thái 1: A → B → C → E
Hệ sinh thái 2: A → B → D → E
Hệ sinh thái 3: C → B → A → E
Hệ sinh thái 4: E → D → B → C
Hệ sinh thái 5: C → B → D → E
Trong các hệ sinh thái trên . Các hệ sinh thái bền vững nhất là
A
1,2.
B
2, 3.
C
3, 4.
D
3, 5.
Câu 32
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số lượng tăng quá cao hoặc
giảm quá thấp được gọi là
A
Mức sinh sản của quần thể
B
Biến động số lượng cá thể của quần thể
C
Trạng thái cân bằng của quần thể
D
Cân bằng sinh học
Câu 33
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Yếu tố nào sau đây quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn?
A
Nước.
B
Gió.
C
Không khí.
D
Ánh sáng.
Câu 34
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không thuộc quan hệ kí sinh - vật chủ?
A
Giun đũa và lợn.
B
Rận, bét và bò.
C
Tầm gửi và cây thân gỗ.
D
Phong lan và cây thân gỗ.
Câu 35
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Sự quần tụ giúp cho sinh vật trong quần thể
1. dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù tốt hơn 2. dễ kết cặp trong mùa sinh sản
3. chống chịu được bất lợi của khí hậu 4. có giới hạn sinh thái rộng hơn
Phương án trả lời đúng gồm:
A
1,2,3.
B
1,3,4.
C
1,2,4.
D
2,3,4.
Câu 36
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?
A
Loài thứ yếu.
B
Loài đặc hữu.
C
Loài ngẫu nhiên.
D
Câu 37
Loài ưu thế.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Quần thể nào sau đây có số lượng cá thể biến động theo chu kì mùa trong năm?
A
Thỏ và Mèo rừng.
B
Cá suốt ở biển Califoocnia.
C
Ếch nhái.
D
Hươu, nai.
Câu 38
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A
số lượng cá thể và mật độ cá thể.
B
nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
C
số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D
tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 39
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một trong những ý nghĩa thực tiễn quan trọng của việc nghiên cứu trạng thái cân bằng
của quần thể sinh vật về mặt sinh thái là:
A
Chứng minh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của tiến hóa
B
Xác định thời vụ thích hợp trong nông nghiệp, chọn cây trồng vật nuôi thích
hợp
C
Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối trong chọn giống
D
Góp phần chọn cá thể cây trồng vật nuôi thích hợp để tạo ưu thế lai ở đời
sau
Câu 40
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên
nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A
Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
B
Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau.
C
Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
D
Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
Câu 41
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể là
A
dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất,
các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
B
dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng
nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C
dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất,
các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
D
dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng
nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
Câu 42
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, nhóm loài nào cho sản lượng sinh vật cao nhất?
A
Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
B
Động vật ăn thịt.
C
sinh vật tự dưỡng.
D
Động vật ăn cỏ.
Câu 43
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Tập hợp nào sau đây không phải quần thể sinh vật?
A
Tập hợp các cây cọ trên đồi cọ Vĩnh phú.
B
Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ Lai châu.
C
Tập hợp các cây thông trên đồi thông Đà lạt.
D
Tập hợp các con cá chép ở Hồ tây.
Câu 44
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn
thịt phản ánh điều gì?
I. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim.
II. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về
cơ quan bắt mồi.
III. Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.
IV. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ
quan bắt mồi.
V. Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là.
A
1,2,3.
B
1,2.
C
1,2,3,4.
D
2,3,4,5.
Câu 45
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
I. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.
II. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
III. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.
IV. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
V. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.
Phương án đúng là:
A
1, 3, 4.
B
1, 2, 3.
C
3, 4, 5.
D
2, 4, 5.
Câu 46
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
B
quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
D
quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 47
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa 2 loài?
A
Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B
Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C
Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
D
Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
Câu 48
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A
giảm số lượng cá thể của q.thể đảm bảo cho số lượng cá thể của q.thể tương
ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B
tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng
cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể.
C
suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có
nguy cơ bị tiêu diệt.
D
tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi
trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi
trường.
Câu 49
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A
độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu
tăng trưởng.
B
cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, sức sinh sản, sự
tử vong, kiểu tăng trưởng.
C
độ đa đạng, mối q.hệ các loài, cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự p.bố cá
thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D
độ đa dang, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu
tăng trưởng.
Câu 50
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có
A
nhiều cây to và động vật lớn.
B
độ đa dạng sinh học cao.
C
sự phân tầng thẳng đứng.
D
độ đa dạng sinh học thấp.