Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

DA thi online 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.55 KB, 28 trang )

Câu 1 ( ID:54943 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là

A

tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức
độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

B

tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức
tối đa, đảm bảo sự tồn tại phát triển của quần thể.

C

tạo cho số lượng giảm hợp lí và sự phân bố các cá thể trong quần thể đồng
đều trong khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

D

tạo cho số lượng tăng hợp lí và sự phân bố của các cá thể trong quần thể
theo nhóm trong khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
Bình luận


Câu 2 ( ID:54944 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhận định nào dưới đây chưa đúng?

A

hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con
người

B

dòng năng lượng trong hệ sinh thái giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.

C

hệ sinh thái là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống kín và
tự điều chỉnh.


D

hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn
tại
Bình luận


Câu 3 ( ID:54945 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?

A

Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

B

Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

C

Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi
trường.

D

Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Bình luận

Câu 4 ( ID:54946 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc
điểm nào sau đây?

A

Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.

B

Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.

C

Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.

D

Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Bình luận


Câu 5 ( ID:54947 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không
đúng?

A

Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống
của từng loài.

B

Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng
chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

C

Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt
mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống
của môi trường.

D

Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở
vùng có điều kiện sống thuận lợi.
Bình luận


Câu 6 ( ID:54953 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay
gắt.

B

Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi
trường.

C

Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và
điều kiện sống của môi trường.


D

Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa

các cá thể cùng loài giảm.
Bình luận

Câu 7 ( ID:54954 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A

số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái
tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể
tăng lên nhanh chóng.

B

sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần
thể tăng lên nhanh chóng.

C

sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những
thay đổi của môi trường của quần thể giảm.

D


mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh
cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
Bình luận

Câu 8 ( ID:54955 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là

A

mức sinh sản.

B

nguồn thức ăn từ môi trường .

C

mức tử vong.


D


sức tăng trưởng của cá thể.
Bình luận

Câu 9 ( ID:54956 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt
chẽ thì

A

quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể
dùng nhiều loài khác làm thức ăn.

B

quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã
làm cho môi trường thay đổi nhanh.

C

quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho
các quần thể thực vật biến mất dần.

D


quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan
hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.

Bình luận

Câu 10 ( ID:54957 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Đặc điểm của hiện tượng khống chế sinh học khác với ức chế - cảm nhiễm là:

A

Yếu tố kìm hãm là yếu tố sinh học

B

Xảy ra trong một khu vực sống nhất định

C

Thể hiện mối quan hệ cạnh tranh.

 Theo dõi


D


Loài này kiềm hãm sự phát triển của loài khác
Bình luận

Câu 11 ( ID:54963 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ngoài vai trò của nhiễm sắc thể giới tính, giới tính ở động vật còn chịu ảnh hưởng bởi
tác động của …..(A)….. và …..(B)….. (A) và (B) là:

A

Độ ẩm, cường độ trao đổi chất

B

Ánh sáng, độ pH

C

Môi trường ngoài, hoocmôn sinh dục

D

Nhiệt độ, hoá chất

Bình luận

Câu 12 ( ID:54964 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tập hợp nào sau đây là quần xã sinh vật?

A

Các con hổ trong một khu rừng

B

Các con cá trong một hồ tự nhiên

C

Các con dế mèn trong một bãi đất

D

Các con lươn trong một đầm lầy
Bình luận

Câu 13 ( ID:54965 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

A

Dây tơ hồng.

B

Mốc tương.

C

Nấm rơm.

D

Rêu bám trên cây.
Bình luận

Câu 14 ( ID:54966 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị
thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?

A

Gây xói lở bãi sông sau đập.

B

Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập.

C

Gây ô nhiễm môi trường.

D

Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
Bình luận

Câu 15 ( ID:54967 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500kg,
400kg, 50kg, 5000kg, 5kg. Chuỗi thức ăn có thể xẩy ra là

A

A → B → E →D.


B

D → A → C → E.

C

D → C → A → B.

D

A → B → C → D.
Bình luận

Câu 16 ( ID:54971 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A

mức sinh sản.

B

xuất - nhập cư.

C

nguồn thức ăn.

D

mức tử vong.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ở đây đáp án đúng là đáp án D vì:
Chúng ta biết rằng, quần thể sống trong môi trường luôn có xu hướng điều chỉnh
số lượng cá thể của quần thể ở mức ổn định, cân bằng với nguồn sống của môi
trường bằng cách điều chỉnh tỉ lệ sinh và tử trong quần thể (mức tử vong và mức
sinh sản), liên quan không nhiều đến xuất - nhập cư. Do đó đáp án D là đáp án

đúng.

Câu 17 ( ID:54972 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho tập hợp các sinh vật sau:
(1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi.
(2) Nhóm ốc trong ruộng.
(3) Nhóm cá trong hồ.
(4) Nhóm ba ba trơn trong đầm.
(5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi.
Tập hợp sinh vật nào là quần thể?

A

(2), (3), ( 4).

B

(1), (3), (4).

C

(1), (4), (5).


D

(3), (4), (5).
Bình luận

Câu 18 ( ID:54973 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm
cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục
đích

A

giảm sự đa dạng sinh học trong ao.

B

làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.

C

giảm dịch bệnh.


D

tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao.


Bình luận

Câu 19 ( ID:54974 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình thành
nên

A

một hệ sinh thái.

B

một quần xã sinh vật.

C

một lưới thức ăn.


D

một mức dinh dưỡng.
Bình luận

Câu 20 ( ID:54975 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần
xã sinh vật là

A

con mồi là điều kiện tồn tại của vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng
cho vật ăn thịt.

B

vật ăn thịt là động lực phát triển của con mồi vì vật ăn thịt là tác nhân chọn
lọc của con mồi.

C

các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò
kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau.


D

mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng
trong hệ sinh thái.


Bình luận

Câu 21 ( ID:54985 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng
nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?

A

Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.

B

Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.

C


Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.

D

Nguồn thức ăn trở nên giàu có.
Bình luận

Câu 22 ( ID:54986 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là

A

giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.

B

“không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

C

nơi cư trú của loài đó.


D

giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Bình luận

Câu 23 ( ID:54987 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Hổ → Vi sinh vật. Giả sử mỗi loài trong chuỗi
thức ăn trên đều có hệ số: dị hóa/ đồng hóa = 10%. Mỗi loài chỉ nhận được 10% số năng
lượng từ mắt xích trước, trong đó sinh vật sản xuất tích lũy 1010kcal. Năng lượng tích
lũy ở sinh vật tiêu thụ cấp I, cấp II, cấp III lần lượt là

A

109kcal, 108kcal, 107kcal.

B

1010kcal, 108kcal, 106kcal.

C

109kcal, 106kcal, 104kcal.


D

108kcal, 106kcal, 104kcal.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Hổ → Vi sinh vật. Giả sử mỗi loài trong
chuỗi thức ăn trên đều có hệ số: dị hóa/ đồng hóa = 10%. Mỗi loài chỉ nhận được
10% số năng lượng từ mắt xích trước, trong đó sinh vật sản xuất tích lũy 1010kcal
→ sinh vật tiêu thụ cấp 1 tích lũy: 1010 . 10% . 10% = 108
sinh vật tiêu thụ cấp 2 tích lũy: 108 . 10% . 10% = 106
sinh vật tiêu thụ cấp 3 tích lũy: 106 . 10% .10% = 104

Câu 24 ( ID:54988 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phát biểu không đúng về mức phản ứng là?

A

Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước

những điều kiện môi trường khác nhau.


B

Mức phản ứng không có khả năng di truyền.

C

Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.

D

Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo
thành mức phản ứng của giống đó.
Bình luận

Câu 25 ( ID:54989 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn

A

đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần

thể

B

giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi

C

giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng
hợp

D

giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ
hợp dẫn tới sự đa dạng
Bình luận

Câu 26 ( ID:54990 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tăng trưởng kích thước của quần thể trong môi trường không bị giới hạn có đặc điểm gì?

A

Tăng trưởng giảm, đường cong tăng trưởng hình chữ S


B

Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ J


C

Tăng trưởng giảm, đường cong tăng trưởng hình chữ J

D

Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ S
Bình luận

Câu 27 ( ID:54991 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ
nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.


B

Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể.

C

Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.

D

Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Bình luận

Câu 28 ( ID:54992 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và
nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu.
Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là

A


chim sâu, thỏ, mèo rừng.

B

chim sâu, mèo rừng, báo.


C

cào cào, chim sâu, báo

D

cào cào, thỏ, nai.
Bình luận

Câu 29 ( ID:54993 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhận định không đúng khi nói về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:

A

Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật sống trong

rừng

B

Sự phân bố theo chiều ngang thuận lợi hơn phân bố theo chiều thẳng đứng
và thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài

C

Phân bố theo chiều thẳng đứng như phân thành nhiều tầng cây thích nghi
với các điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới

D

Phân bố cá thể trong không gian tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhận định không đúng khi nói về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
"Sự phân bố theo chiều ngang thuận lợi hơn phân bố theo chiều thẳng đứng và
thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài" do phân bố theo chiều ngang hay chiều
thẳng đứng thì đều thuận lợi.

Câu 30 ( ID:54994 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, trong số các chuỗi thức ăn sau
chuỗi thức ăn gây độc cao nhất cho con người là

A

Thực vật → người.

B

Thực vật → động vật phù du → cá → người.

C

Thực vật → cá → vịt → chó → người.

D

Thực vật → thỏ → người.
Bình luận

Câu 31 ( ID:55001 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


 Theo dõi

Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và
Sinh khối ở mỗi bậc là : A = 250 kg/ha; B = 350 kg/ha; C = 2500 kg/ha; D = 50 kg/ha; E
= 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ
tự như sau :
Hệ sinh thái 1: A → B → C → E

Hệ sinh thái 2: A → B → D → E

Hệ sinh thái 3: C → B → A → E

Hệ sinh thái 4: E → D → B → C

Hệ sinh thái 5: C → B → D → E
Trong các hệ sinh thái trên . Các hệ sinh thái bền vững nhất là

A

2, 3.

B

3, 4.

C

1,2.


D

3, 5.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các hệ sinh thái bền vững nhất là 3 và 5.

Câu 32 ( ID:55002 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số lượng tăng quá cao hoặc
giảm quá thấp được gọi là

A

Mức sinh sản của quần thể

B


Biến động số lượng cá thể của quần thể

C

Cân bằng sinh học

D

Trạng thái cân bằng của quần thể
Bình luận

Câu 33 ( ID:55003 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Yếu tố nào sau đây quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn?

A

Gió.

B

Nước.

C

Ánh sáng.


D

Không khí.

 Theo dõi


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Độ đa dạng của thảm thực vật ở cạn được quyết định bởi yếu tố nước, vì:
Nước rất cần cho sự sinh trưởng và phát triển bình thường của thực vật và có rất ít
loài có thể sống được trong điều kiện khô hạn, thiếu nước.
Vì thế, nếu môi trường có đủ nước cho cây sinh trưởng phát triển thì ở đó thực vật
sẽ đa dạng, phong phú. Còn ở môi trường thiếu nước thì sẽ kém đa dạng.
VD: Thực vật ở rừng nhiệt đới rất đa dạng còn ở hoang mạc thì vô cùng nghèo
nàn.

Câu 34 ( ID:55004 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không thuộc quan hệ kí sinh - vật chủ?

A

Rận, bét và bò.

B

Tầm gửi và cây thân gỗ.

C

Phong lan và cây thân gỗ.

D

Giun đũa và lợn.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phong lan và cây gỗ là mối quan hệ hội sinh.


Câu 35 ( ID:55005 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Sự quần tụ giúp cho sinh vật trong quần thể
1. dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù tốt hơn 2. dễ kết cặp trong mùa sinh sản
3. chống chịu được bất lợi của khí hậu 4. có giới hạn sinh thái rộng hơn
Phương án trả lời đúng gồm:

A

2,3,4.

B

1,2,4.

C

1,2,3.

D

1,3,4.
Bình luận

Câu 36 ( ID:55006 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?

A

Loài ưu thế.

B

Loài thứ yếu.

C

Loài ngẫu nhiên.

D

Loài đặc hữu.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Loài ưu thế là loài hoạt động mạnh nhất và có vai trò quan trọng nhất trong quần
xã. Nên khi bị mất loài ưu thế thì sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến quần xã.


Câu 37 ( ID:55007 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Quần thể nào sau đây có số lượng cá thể biến động theo chu kì mùa trong năm?

A

Cá suốt ở biển Califoocnia.

B

Ếch nhái.

C

Thỏ và Mèo rừng.

D

Hươu, nai.
Bình luận

Câu 38 ( ID:55008 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A

số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.

B

tần số alen và tần số kiểu gen.

C

nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.

D

số lượng cá thể và mật độ cá thể.
Bình luận

Câu 39 ( ID:55009 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


Một trong những ý nghĩa thực tiễn quan trọng của việc nghiên cứu trạng thái cân bằng
của quần thể sinh vật về mặt sinh thái là:

A

Góp phần chọn cá thể cây trồng vật nuôi thích hợp để tạo ưu thế lai ở đời
sau

B

Xác định thời vụ thích hợp trong nông nghiệp, chọn cây trồng vật nuôi
thích hợp

C

Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối trong chọn giống

D

Chứng minh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của tiến hóa
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Một trong những ý nghĩa thực tiễn quan trọng của việc nghiên cứu trạng thái cân
bằng của quần thể sinh vật về mặt sinh thái là: Xác định thời vụ thích hợp trong
nông nghiệp, chọn cây trồng vật nuôi thích hợp

Câu 40 ( ID:55010 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên
nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?

A

Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau.

B

Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.

C

Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.


D


Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

5 loài chim này muốn tồn tại phải có ổ sinh thái khác nhau: khác nhau về nguồn
thức ăn, về thời điểm hoạt động, ...

Câu 41 ( ID:55322 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể là

A

dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất,
các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.

B

dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không
đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt
nhất.


C

dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng
nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.

D

dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất,
các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
Bình luận

Câu 42 ( ID:55323 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Trong quần xã, nhóm loài nào cho sản lượng sinh vật cao nhất?

A

sinh vật tự dưỡng.

 Theo dõi


B

Động vật ăn cỏ.


C

Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

D

Động vật ăn thịt.
Bình luận

Câu 43 ( ID:55324 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tập hợp nào sau đây không phải quần thể sinh vật?

A

Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ Lai châu.

B

Tập hợp các cây cọ trên đồi cọ Vĩnh phú.

C


Tập hợp các cây thông trên đồi thông Đà lạt.

D

Tập hợp các con cá chép ở Hồ tây.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ Lai Châu: không phải quần thể vì các cây cỏ
không phải 1 loài mà thuộc nhiều loài khác nhau.

Câu 44 ( ID:55325 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn
thịt phản ánh điều gì?
I. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim.


II. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về
cơ quan bắt mồi.
III. Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.

IV. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ
quan bắt mồi.
V. Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là.

A

1,2,3,4.

B

2,3,4,5.

C

1,2,3.

D

1,2.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật,
chim ăn thịt phản ánh điều gì?
- Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim.
- Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi

về cơ quan bắt mồi.

Câu 45 ( ID:55326 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
I. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.

 Theo dõi


II. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
III. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.
IV. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
V. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.
Phương án đúng là:

A

1, 3, 4.

B

2, 4, 5.

C


3, 4, 5.

D

1, 2, 3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
3. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.
4. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
5. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.

Câu 46 ( ID:55327 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua

A

quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã

B


quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã

 Theo dõi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×