Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Người, sán dây, hổ, bò, hươu, báo có thể xếp chung vào nhóm
A
sinh vật sản xuất.
B
sinh vật tiêu thụ.
C
sinh vật phân giải.
D
sinh vật ăn tạp.
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Một quần xã tương đối ổn định thường có đặc điểm về thành phần loài là
A
số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.
B
số lượng loài ít và số lượng cá thể của loài cao.
C
số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
D
số lương loài ít và số lượng cá thể của loài thấp.
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật vây hại hay dịch
bệnh là ứng dụng của
A
quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
B
hiện tượng khống chế sinh học.
C
quan hệ cạnh tranh cùng loài.
D
quan hệ cạnh trạnh giữa các loài.
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong sản xuất nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học vào việc
A
sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại thay cho thuốc trừ sâu.
B
tiêu diệt các loài sinh vật kí sinh trên sinh vật có lợi cho cây trồng.
C
chăn nuôi các loài động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
D
bảo vệ các loài sinh vật có lợi cho cây trồng.
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi là
A
một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B
loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; loài kia kích thước
lớn, số lượng ít.
C
loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít; loài kia có kích thước nhỏ,
số lượng nhiều.
D
Câu 6
hai loài chung sống với nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Tháp sinh thái là
A
được tạo bởi sự sắp xếp chồng lên liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp đến
cao.
B
được tạo bởi sự sắp xếp chồng lên liên tiếp các loài từ thấp đến cao trong
bậc thang tiến hoá.
C
được tạo bởi sự sắp xếp chồng lên liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ cao đến
thấp.
D
được tạo bởi sự sắp xếp chồng lên liên tiếp các loài từ cao đến thấp trong
bậc thang tiến hoá.
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Tháp sinh thái số lượng được xây dựng dựa trên
A
Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B
tổng số khối lượng của tất cả các sinh vật trên đơn vị diện tích ở mỗi bậc.
C
Số năng lượng tích lũy trên một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D
Khối lượng của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
A
mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
B
con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã.
C
nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
D
Câu 9
mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể không phải là
A
tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.
B
sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.
C
sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và
hữu sinh.
D
Câu 10
sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật ký sinh.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Hiệu suất sử dụng năng lượng hay hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng phía sau so với
bậc dinh dưỡng phía trước là
A
40 %.
B
20 %.
C
30 %.
D
10 %.
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa cho quần xã sinh vật là
A
làm giảm độ đa dạng.
B
làm tăng sinh khối của quần xã.
C
tạo nên trạng thái cân bằng sinh học.
D
làm tăng độ đa dạng.
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Các động vật ở bậc cao nhất trong chuỗi thức ăn thường bị ảnh hưởng nhiều nhất của
thuốc trừ sâu DDT là vì
A
thuốc trừ sâu được tích tụ trong các cơ thể con mồi của chúng.
B
hệ sinh thái mà chúng sống đặc biệt nhạy cảm với chất hóa học.
C
cơ thể của chúng không tích lũy được thuốc trừ sâu ở các mô.
D
tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh.
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong nông nghiệp, để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử
dụng thuốc trừ sâu người ta đã ứng dụng:
A
trạng thái cân bằng quần thể
B
quan hệ hỗ trợ trong quần xã
C
quan hệ đối kháng trong quần xã
D
hiện tượng khống chế sinh học
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong số các nhóm sinh vật sau đây của 1 chuỗi thức ăn, nhóm nào cho sinh khối lớn
nhất?
A
Sinh vật sản xuất.
B
Vật dữ đầu bảng.
C
Động vật ăn phế liệu.
D
Động vật ăn cỏ.
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong tự nhiên, chuỗi thức ăn thường ngắn là do
A
hệ số sử dụng thức ăn ở các bậc dinh dưỡng thường rất cao, tỉ lệ năng lượng
thất thoát qua các bậc dinh dưỡng lại rất nhỏ.
B
số lượng sinh vật ở mắt xích phía sau nhiều hơn phía trước, do đó các sinh
vật tiêu thụ thường ăn thịt lẫn nhau.
C
sinh vật thuộc mắt xích phía sau thường ăn hết sinh vật thuộc mắt xích đứng
trước nó.
D
hệ số sử dụng thức ăn ở các bậc dinh dưỡng thường rất thấp, tỉ lệ năng
lượng thất thoát qua các bậc dinh dưỡng lại rất cao.
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật nào trong chuỗi thức
ăn?
A
Sinh vật phân huỷ.
B
Sinh vật ký sinh.
C
Sinh vật dị dưỡng.
D
Sinh vật tự dưỡng.
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ
A
giữa động vật ăn thịt và con mồi trong quần xã.
B
giữa thực vật với động vật trong quần xã.
C
giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải trong quần
xã.
D
dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã và sự chuyển hoá năng lượng trong
hệ sinh thái.
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Chuỗi thức ăn nào sau đây sẽ có tháp số lượng bị đảo ngược?
A
cỏ → thỏ → cáo.
B
vật kí sinh → vật chủ.
C
thực vật → động vật ăn thực vật → động vật ăn thịt bậc 1 → động vật ăn
thịc bậc 2.
D
Câu 19
thực vật → sâu ăn lá → chim sâu.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Phát biểu nào sau đây về quan hệ giữa các loài là không đúng:
A
Hai loài có chung nguồn sống thường cạnh tranh với nhau.
B
Trong quá trình tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng tới
sự phân li ổ sinh thái.
C
Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong
một sinh cảnh.
D
Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động
lực của quá trình tiến hoá.
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Mô tả nào nêu dưới đây là nói về sự khuyếch đại sinh học?
A
Khi sử dụng thuốc trừ sâu DDT trong môi trường thì chất độc này sẽ phân
bố đều ở các bậc dinh dưỡng.
B
Vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng trên cùng của lưới thức ăn bị ngộ độc nhiều
nhất khi môi trường bị ô nhiễm chất độc.
C
Hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh nhất ở các cực của trái đất.
D
Năng lượng ở thực vật được chuyển lên các bậc dinh dưỡng càng cao càng
ít.
Câu 21
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
không theo chu kì?
A
Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B
Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp
100 lần và sau đó lại giảm.
C
Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông
giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
D
Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy
thường xuất hiện nhiều.
Câu 22
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Ổ sinh thái của một loài là
A
nơi làm tổ và kiếm ăn của loài đó.
B
một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C
một “không gian sống” mà ở đó sinh vật sinh sống: làm tổ, kiếm ăn, giao
phối, sinh sản để sinh ra thế hệ mới nhằm duy trì nòi giống.
D
Câu 23
nơi ở, nơi kiếm ăn, và cách thức kiếm ăn của loài đó.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A
Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn.
B
Sinh vật tự dưỡng.
C
Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
D
Câu 24
Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Các con giun đất sống đông đúc ở những nơi đất có độ ẩm cao là ví dụ về
A
phân bố đều.
B
phân bố ngẫu nhiên.
C
phân bố theo nhóm.
D
phân bố phụ thuộc.
Câu 25
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa → châu chấu → ếch → gà → cáo.
Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A
Gà.
B
Ếch.
C
Châu chấu.
D
Cáo.
Câu 26
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng.
(2) Một lồng gà bán ngoài chợ.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. (4) Một đàn gà nuôi.
(5) Một rừng cây.
Phương án đúng là
A
(2), (3), (4).
B
(1), (2), (4).
C
(2), (5).
D
(2), (3), (5).
Câu 27
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện bởi
A
số lượng loài sinh vật trong quần xã.
B
số lượng tầng phân bố.
C
số lượng cá thể của quần xã.
D
sự có cả động vật và thực vật với nhiều nhóm tuổi.
Câu 28
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ
nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể.
Câu 29
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A
Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
B
Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong
quần xã.
C
Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất
định
D
Câu 30
Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Khi nói về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A
Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
B
Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật.
C
Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
D
Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
Câu 31
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Hiệu suất sinh thái là
A
tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B
tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
C
hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D
hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 32
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B
Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C
Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
D
Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 33
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A
tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc
thể tích.
B
tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
C
tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D
tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
Câu 34
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu
hao
A
do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
B
qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
C
qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D
do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 35
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu
hao do
A
hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
B
chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
C
hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
D
các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Câu 36
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo
nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng
cao hơn.
B
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các
bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
C
Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được
sử dụng trở lại.
D
Câu 37
Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu
trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B
Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C
Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh
dưỡng.
D
Câu 38
Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong một hệ sinh thái,
A
vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua
các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
B
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D
vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua
các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 39
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A
quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
B
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
C
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.
D
quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.
Câu 40
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Dạng tháp sinh thái phản ánh chính xác nhất cấu trúc năng lượng trong hệ sinh thái là
A
tháp năng lượng.
B
tháp số lượng cá thể.
C
tháp tuổi.
D
tháp sinh khối.
Câu 41
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
B
Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO3−) thành nitơ phân tử
(N2).
C
Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4+), nitrat
(NO3−).
D
Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn
(NH4+), nitrat (NO3−).
Câu 42
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A
Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu
suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B
Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi
trường không khí.
C
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
D
Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm
tích.
Câu 43
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có
khả năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng 3NO3- → NH4+?
A
Thực vật tự dưỡng.
B
Động vật đa bào.
C
Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
D
Vi khuẩn phản nitrat hoá.
Câu 44
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Hiệu suất sinh thái là
A
tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B
hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
C
hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D
tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
Câu 45
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A
Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B
Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C
Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
D
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 46
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A
tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
B
tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc
thể tích.
C
tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
D
Câu 47
tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu
hao
A
qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B
qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
C
do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D
do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 48
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu
hao do
A
chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
B
hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
C
các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D
hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 49
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo
nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng
cao hơn.
B
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các
bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
C
Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi
khuẩn, nấm.
D
Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được
sử dụng trở lại.
Câu 50
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A
Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C
Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh
dưỡng.
D
Câu 51
Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong một hệ sinh thái,
A
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
B
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C
vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua
các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D
vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua
các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 52
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A
quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
B
quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.
C
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.
D
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
Câu 53
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Dạng tháp sinh thái phản ánh chính xác nhất cấu trúc năng lượng trong hệ sinh thái là
A
tháp sinh khối.
B
tháp tuổi.
C
tháp số lượng cá thể.
D
tháp năng lượng.
Câu 54
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Qua mỗi bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn phần lớn năng lượng bị tiêu hao là do
A
mất do sinh vật phía sau không sử dụng hết được các nguồn năng lượng
sinh vật phía trước.
B
mất qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu ).
C
mất qua hô hấp, tạo nhiệt cơ thể sinh vật.
D
mất do sự mất đi của các cơ quan trên cơ thể sinh vật (rụng lá, rụng lông, lột
xác ở động vật).
Câu 55
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Trong các loại tháp sinh thái loại tháp được coi là hoàn thiện nhất đối quy luật hình tháp
sinh thái là
A
tháp khối lượng và tháp năng lượng.
B
tháp số lượng và tháp năng lượng.
C
tháp năng lượng.
D
tháp khối lượng.
Câu 56
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy cho quá trình quang hợp
chiếm khoảng
A
10% tổng sản lượng bức xạ.
B
20% tổng sản lượng bức xạ.
C
50% tổng sản lượng bức xạ.
D
30% tổng sản lượng bức xạ.
Câu 57
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu
cơ được gọi là
A
sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B
sinh vật sản xuất.
C
sinh vật phân giải.
D
sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 58
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Hiệu suất sinh thái là
A
hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
B
tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C
hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D
tỉ lệ sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng tỉ lệ.
Câu 59
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Sở dĩ lại nói "dòng năng lượng" trong hệ sinh thái, nhưng lại nói "chu trình" sinh đia hoá
trong hệ sinh thái là vì
A
năng lượng được chuyển qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái gián
tiếp qua việc vận chuyển vật chất trong lưới thức ăn.
B
khi năng lượng vận chuyển trong hệ sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng lại bị
tiêu hao một phần vào hô hấp còn vật chất không bị tiêu hao qua các bậc
dinh dưỡng.
C
năng lượng trong hệ sinh thái vận chuyển theo chuỗi thức ăn thành một
dòng còn vật chất vận chuyển theo nhiều hướng qua lưới thức ăn nên gọi và
chu trình.
D
năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển liên tục thành dòng còn vật
chất trong hệ sinh thái vận chuyển theo từng bước không thành dòng.
Câu 60
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)
Điểm khác nhau cơ bản giữa vận chuyển vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái
là
A
sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái chỉ diễn ra trong từng chuỗi thức
ăn còn vận chuyển vật chất thì diễn ra trong lưới thức ăn.
B
sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái bao giờ cũng kèm theo năng lượng
còn dòng năng lượng thì không kèm theo vật chất.
C
sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái theo vòng tuần hoàn, còn dòng
năng lượng thì không theo vòng tuần hoàn.
D
sự vận chuyển vật chất thì bị hao hụt vì qua mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật lại
giữ lại trong các hợp chất hữu cơ còn dòng năng lượng không bị hao hụt.